UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG TƯ PHÁP HUYỆN, THỊ XÃ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 giữa Bộ Tư pháp
- Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện và công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 78/TTr-STP ngày 03/11/2009
về việc ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng,
Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp cấp huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó phòng Tư pháp cấp huyện).
Điều 2. Tiêu chuẩn chung để xem xét, bổ nhiệm
1. Về phẩm chất chính trị:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Tận tụy phục vụ nhân dân;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
d) Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
2. Về năng lực công tác:
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị;
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành tư pháp;
d) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao;
đ) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực chuyên môn được giao.
4. Về trình độ:
a) Có bằng cử nhân Luật trở lên, trừ trường hợp xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản;
b) Có bằng Trung cấp Chính trị trở lên;
c) Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ trình độ tin học, ngoại ngữ từ trình độ B trở lên.
5. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4, Điều 2 Quyết định này, cán bộ, công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm vào các chức danh Chánh thanh tra; Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Công chứng thuộc Sở Tư pháp phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Công chứng, Luật Trợ giúp pháp lý, văn bản quy phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Điều kiện để xem xét, bổ nhiệm
1. Là cán bộ, công chức, viên chức, được tuyển dụng trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và được bổ nhiệm ngạch từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Quyết định này. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác minh theo quy định.
2. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Có thời gian công tác từ 5 năm trở lên đối với chức danh trưởng phòng và tương đương, 3 năm trở lên đối với chức danh phó phòng và tương đương, trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
5. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án, hoặc thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Có sức khỏe tốt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Ngoài các điều kiện nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, cán bộ, công chức được xem xét, bổ nhiệm vào chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Xây dựng và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tư pháp còn phải đáp ứng điều kiện cụ thể sau:
a) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm vững kỹ thuật soạn thảo và biết soạn thảo các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức vào các chức danh lãnh đạo các đơn vị thuộc Sở Tư pháp;
c) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng Tư pháp;
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh lãnh đạo Phòng Tư pháp theo thẩm quyền.
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng, Phó phòng Tư pháp theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Thủ truởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 02/2010/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 12/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Chưa có Video