UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 17 tháng 01 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể cấp tỉnh; các huyện, thành, thị".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 71/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 của UBND tỉnh về "Quy định đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò".
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC CƠ
QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 01 năm 2007
của UBND tỉnh Nghệ An )
1. Xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị để đánh giá kết quả, mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Căn cứ kết quả xếp loại thi đua hàng năm của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh để cấp uỷ Đảng, chính quyền có hình thức khen thưởng phù hợp cho các đơn vị, địa phương, nhằm động viên khích lệ kịp thời những đơn vị, địa phương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Đồng thời có biện pháp chỉ đạo khắc phục đối với các đơn vị, địa phương còn có những tồn tại, yếu kém.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
2. Các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh.
3. Các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xếp loại.
Xếp loại thi đua hàng năm được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác thi đua khen thưởng và các tiêu chí xếp loại tại Quy định này.
Điều 4. Tiêu chí xếp loại thi đua hàng năm cho các huyện, thành phố, thị xã.
TT |
Tiêu chí xếp loại |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|
Tổng điểm |
100 |
|
I |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị |
60 |
|
A |
Nhóm tiêu chí về kinh tế |
30 |
|
1 |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất (%). Trong đó: |
20 |
|
a |
Sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp (%) |
|
Tuỳ cơ cấu kinh tế của từng địa phương, các đơn vị tự chấm điểm cho phù hợp |
b |
Sản xuất Công nghiệp - Xây dựng (%) |
||
c |
Kinh doanh Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (%) |
||
2 |
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch thu ngân sách (không tính thu tiền cấp quyền sử dụng đất) |
7 |
|
3 |
Điểm thưởng |
3 |
|
B |
Nhóm tiêu chí về Xã hội |
20 |
|
1 |
Giáo dục và Đào tạo |
8 |
|
a |
Củng cố mạng lưới trường học và nâng cao chất lượng GD |
6 |
|
b |
Kết quả thực hiện cuộc vận động "nói không với tiêu cực trong thi cử, với bệnh thành tích trong giáo dục" |
2 |
|
2 |
Y tế (khám, chữa bệnh, chăm lo sức khoẻ cho nhân dân) |
5 |
|
3 |
Hoàn thành tỷ lệ giảm sinh theo kế hoạch |
2 |
|
4 |
Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch |
1 |
|
5 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch (%) |
1 |
|
6 |
Tích cực tham gia phong trào từ thiện nhân đạo |
1 |
|
7 |
Điểm thưởng |
2 |
|
C |
Nhóm tiêu chí về Quốc phòng - An ninh |
10 |
|
1 |
Thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
3 |
|
2 |
Công tác phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội |
3 |
|
3 |
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, củng cố lực lượng cơ sở xã phường, thị trấn an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu, phong trào quần chúng, bảo vệ an ninh tổ quốc. |
2 |
|
4 |
Thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự |
1 |
|
5 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
II |
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước |
10 |
|
1 |
Tổ chức quán triệt va thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước |
6 |
|
2 |
Xây dựng Chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
3 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
III |
Xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch, vững mạnh |
20 |
|
1 |
Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, chính quyền và đoàn thể các cấp trong sạch, vững mạnh |
10 |
|
2 |
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả |
5 |
|
3 |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân, giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân; |
3 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
2 |
|
IV |
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng |
10 |
|
1 |
Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị số 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. |
6 |
|
2 |
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
3 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
Điều 5. Tiêu chí xếp loại cho khối Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
TT |
Tiêu chí xếp loại |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|
Tổng điểm |
100 |
|
I |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị |
60 |
|
1 |
Hoàn thành tốt công tác quản lý nhà nước |
30 |
|
2 |
Tham mưu kịp thời, có hiệu quả cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành |
15 |
|
3 |
Nghiên cứu áp dụng có hiệu quả các tiến bộ KHKT, hoàn thành có chất lượng các chương trình, đề án theo NQ/01 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và các chỉ tiêu kế hoạch được UBND tỉnh giao |
9 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
6 |
|
II |
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước |
10 |
|
1 |
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước |
6 |
|
2 |
Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
3 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
III |
Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, chính quyền, các đoàn thể quần chúng trong sạch, vững mạnh |
20 |
|
1 |
Xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở Đảng, cơ quan và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh |
10 |
|
2 |
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả |
5 |
|
3 |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân |
3 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
IV |
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng |
10 |
|
1 |
Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị số 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị. Tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp |
6 |
|
2 |
Làm tốt công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến |
3 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
Điều 6. Tiêu chí xếp loại cho khối các cơ quan Đảng, MTTQ, đoàn thể cấp tỉnh
TT |
Tiêu chí xếp loại |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|
Tổng điểm |
100 |
|
I |
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị |
60 |
|
A |
Đối với cơ quan Đảng (60 điểm) |
|
|
1 |
Lãnh đạo các tổ chức Đảng tham mưu, chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
30 |
|
2 |
Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng |
8 |
|
3 |
Lãnh đạo công tác xây dựng Đảng |
8 |
|
4 |
Lãnh đạo xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, mặt trận, đoàn thể các cấp vững mạnh |
8 |
|
5 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
6 |
|
B |
Đối với MTTQ và các đoàn thể (60 điểm) |
|
|
1 |
Thực hiện tốt công tác vận động quần chúng |
25 |
|
2 |
Tổ chức có hiệu quả các phong trào quần chúng thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
15 |
|
3 |
Công tác tham gia quản lý Nhà nước và tham gia xây dựng các văn bản pháp luật |
10 |
|
4 |
Công tác hướng dẫn cơ sở |
4 |
|
5 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
6 |
|
II |
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước |
10 |
|
1 |
Tổ chức quán triệt tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước |
6 |
|
2 |
Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
3 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
III |
Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, Chính quyền, Đoàn thể quần chúng trong sạch, vững mạnh |
20 |
|
1 |
Xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở Đảng, Chính quyền và các đoàn thể các cấp trong sạch, vững mạnh |
10 |
|
2 |
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả |
5 |
|
3 |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tham gia và giám sát việc tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân |
3 |
|
4 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
2 |
|
IV |
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng |
10 |
|
1 |
Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị số 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị. Tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp |
6 |
|
2 |
Làm tốt công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến |
3 |
|
3 |
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) |
1 |
|
1. Tổng là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng.
- Số điểm thưởng bao gồm điểm thưởng vượt kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu được giao, có những điểm mới sáng tạo.
- Điểm đặc thù được cộng cho 5 huyện vùng núi cao: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu (mỗi huyện cộng thêm 5 điểm).
2. Cách tính điểm:
2.1. Thưởng điểm vượt: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, nếu hoàn thành 100% là đạt điểm chuẩn, cứ vượt 1% được cộng thêm 2 điểm nhưng không quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
2.2. Thưởng điểm mới, sáng tạo: Nếu các đơn vị có điểm mới, sáng tạo được công nhận, thì được thưởng, nhưng tổng điểm thưởng vượt chỉ tiêu và điểm mới sáng tạo không quá 10% so với điểm chuẩn.
2.3. Không hoàn thành cứ 1% hụt so với chỉ tiêu, kế hoạch bị trừ 2 điểm.
Xếp loại thi đua hàng năm được chia 5 loại loại Xuất sắc; loại Tốt; loại Khá; loại Trung bình; loại Yếu.
1. Đơn vị loại Xuất sắc: là đơn vị đạt 90 điểm trở lên và không có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Đơn vị loại Tốt: là đơn vị đạt từ 80 đến 89 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó hoặc có số điểm đạt 90 điểm trở lên nhưng không đạt các điều kiện về tiêu chí của loại xuất sắc.
3. Đơn vị loại Khá: là đơn vị đạt từ trên 60 đến 79 điểm và không có quá 3 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó hoặc có số điểm đạt từ 80 điểm trở lên nhưng không đạt các điều kiện về tiêu chí của loại tốt.
4. Đơn vị đạt loại Trung bình: là đơn vị đạt từ 50 đến 59 điểm.
5. Đơn vị loại Yếu: là đơn vị đạt dưới 50 điểm.
Điều 9. Đánh giá, xếp loại, thời gian nộp báo cáo.
1. Tự đánh giá:
1.1. Vào tháng 12 hàng năm, Hội đồng thi đua khen thưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các huyện, thành, thị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ để tự đánh giá xếp loại đơn vị, địa phương mình theo hệ thống thang bảng điểm tại quy định này.
1.2. Báo cáo tự đánh giá xếp loại hàng năm của đơn vị bao gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng tổng hợp điểm và xếp loại.
- Phần 2: báo cáo thuyết minh bảng tổng hợp, nêu rõ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
2. Các huyện, thành, thị đánh giá các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các sở, ban, ngành đánh giá các huyện, thành, thị.
2.1. Nội dung đánh giá: Chỉ đánh giá ở các lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc có liên quan, sau đó xếp loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình và yếu.
2.2. Báo cáo đánh giá xếp loại được gửi về Văn phòng UBND tỉnh gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng tổng hợp tự xếp loại (xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu)
- Phần 2: Báo cáo nhận xét, đánh giá cho từng ngành, huyện.
3. Thời gian nộp báo cáo: Các đơn vị nộp báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo.
Điều 10. Thẩm định, đánh giá, xếp loại thi đua.
1. Sau khi nhận hồ sơ xếp loại đánh giá thi đua hàng năm của các đơn vị, địa phương, Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị theo tiêu chí xếp loại.
Trước khi trình Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh, hồ sơ thẩm định cần gửi cho Ban tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ để tham gia ý kiến.
2. Hồ sơ trình Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh gồm có:
- Báo cáo tổng hợp kết quả tự đánh giá, xếp loại của các đơn vị;
- Tổng hợp ý kiến nhận xét đánh giá của các sở, ban, ngành đối với các huyện, thành, thị và ý kiến nhận xét đánh giá của các huyện, thành, thị đối với các sở, ban ngành;
- Báo cáo thẩm định của thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh kèm theo ý kiến của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ.
3. Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh tổ chức đánh giá, xếp loại thi đua cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Căn cứ kết quả xếp loại của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh lập thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
1. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh hướng dẫn, tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Văn phòng UBND tỉnh (Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh) để tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 02/2007/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 17/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Tỉnh Nghệ An ban hành
Chưa có Video