Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2017/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 15 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC, CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG VÀ NGUỒN VỐN CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động và nguồn vốn của của Quỹ phát triển đất tỉnh quy định tại Điều 1, Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh như sau:

1. Vị trí và chức năng:

a) Quỹ phát triển đất tỉnh (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính nhà nước, trực thuộc UBND tỉnh, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Trụ sở làm việc của Quỹ đặt tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị;

b) Quỹ có chức năng nhận vốn từ ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác (vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật) để ứng vốn cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ, gồm có:

a) Hội đồng quản lý Quỹ có từ 05 đến 07 thành viên, do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, trong đó:

- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là một Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ là Giám đốc Sở Tài chính;

- Các thành viên khác của Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện lãnh đạo: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành, đơn vị liên quan do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

b) Ban kiểm soát Quỹ có từ 03 đến 05 thành viên, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, trong đó:

- Trưởng ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ;

- Phó Trưởng ban kiểm soát và các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát Quỹ.

c) Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, gồm:

- Giám đốc Quỹ là Giám đốc Sở Tài chính;

- Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ đề nghị, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm;

- Bộ máy giúp việc: Sử dụng một số công chức, viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài chính.

3. Kinh phí hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí qua Văn phòng Sở Tài chính.

4. Việc tổ chức, hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ thực hiện theo Điều lệ được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh quyết định nhân sự Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất tỉnh.

2. Giao Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành, dự thảo, lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết) để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các nội dung:

- Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ;

- Thành viên Ban kiểm soát Quỹ;

- Bộ máy cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ;

- Các nội dung khác có liên quan.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí dự toán ngân sách nhà nước hàng năm bổ sung nguồn vốn hoạt động của Quỹ.

4. UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm điều tiết ngân sách tỉnh nguồn thu tiền sử dụng đất theo tỷ lệ do HĐND tỉnh quyết định để bổ sung nguồn vốn Quỹ phát triển đất tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2017

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Chính

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 01/2017/QĐ-UBND điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động và nguồn vốn của của Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị

Số hiệu: 01/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 15/02/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 01/2017/QĐ-UBND điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động và nguồn vốn của của Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…