Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Quảng Trị năm 2023

1. Biên chế hành chính: 1.761 chỉ tiêu.

2. Số người làm việc (hưởng lương ngân sách nhà nước):

- Từ ngày 01/01/2023: 16.010 chỉ tiêu;

- Trước ngày 01/01/2024: 15.754 chỉ tiêu.

3. Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 201 chỉ tiêu, trong đó:

- Trong cơ quan, tổ chức hành chính: 105 chỉ tiêu;

- Trong đơn vị sự nghiệp công lập: 96 chỉ tiêu.

4. Biên chế trong các tổ chức hội: 71 chỉ tiêu.

5. Hợp đồng lao động (nguồn ngân sách địa phương): 49 chỉ tiêu.

 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Nhiệm vụ, giải pháp

1. Về tổ chức bộ máy, chuyển đổi cơ chế tài chính, xã hội hóa:

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, gắn với tinh giản biên chế;

b) Phê duyệt phương án tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án học phí sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, để làm cơ sở thực hiện tự chủ về tài chính theo lộ trình, vừa đảm bảo có đủ người làm việc theo định mức quy định, vừa đảm bảo chỉ tiêu cắt giảm số người làm việc hưởng lương ngân sách hàng năm theo quy định;

d) Thủ trưởng các cơ quan có đơn vị sự nghiệp công lập, trình UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

đ) Tiếp tục tạm dừng chủ trương thực hiện chuyển đổi một số trường mầm non và trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2. Về quản lý biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:

a) Tiếp tục thực hiện quản lý biên chế và tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026, mục tiêu trong giai đoạn từ năm 2022-2026 giảm 88 chỉ tiêu biên chế công chức, tương ứng với 05% số giao năm 2021 và 1.607 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước, tương ứng 10% với số giao năm 2021, thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình được phê duyệt;

Xây dựng lộ trình thực hiện tinh giản biên chế công chức từ năm 2024 - 2026 để đảm bảo đến năm 2026 giảm 88 chỉ tiêu biên chế công chức, tương ứng 05% so với số giao năm 2021 theo quy định.

Lấy kết quả thực hiện tinh giản biên chế và sắp xếp tổ chức bộ máy làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu của cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không nghiêm và không có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW và các văn bản liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị phụ trách.

Kịp thời giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế.

b) Phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế trong giai đoạn 2022 - 2026 theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ- CP để làm cơ sở cho việc việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo đúng quy định;

c) Đẩy mạnh rà soát, cân đối, điều chỉnh hợp lý biên chế từ nơi thừa đến nơi thiếu giữa các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã, để cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, gắn với tinh giản biên chế, đảm bảo đúng định mức quy định, trong đó ưu tiên dành biên chế để bố trí cho các địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

d) Trình Trung ương xem xét bổ sung số người làm việc còn thiếu so với định mức quy định do tăng quy mô số lớp, số học sinh, số giường bệnh. Trường hợp được Trung ương bổ sung trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Một số nội dung khác:

a) Không thực hiện việc ký hợp đồng lao động đối với những người làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định là công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên (trừ đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế);

b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các sai sót trong sử dụng biên chế công chức, số người làm việc, trong tuyển dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

TT

Đơn vị

Tổng cộng

Biên chế công chức (từ ngày 01/01/2023)

Số người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước

Hợp đồng 68 (từ ngày 01/01/2023)

Biên chế Hội (từ ngày 01/01/2023)

Hợp đồng lao động (từ ngày 01/01/2023)

Tổng

SNGD

SNYT

SN VHTT

SN khác

Từ 01/01/2023

Trước 01/01/2024

Từ 01/01/2023

Trước 01/01/2024

Từ 01/01/2023

Trước 01/01/2024

Từ 01/01/2023

Trước 01/01/2024

Từ 01/01/2023

Trước 01/01/2024

Từ 01/01/2023

Trước 01/01/2024

Tổng

HC

SN

1

2

3=5+6 + 16+19

4=5+7 + 16+19

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

=16+ 17+18

17

18

19

20

I

SỞ, BAN, NGÀNH

5,695

5,596

946

4,538

4,439

2,093

2,061

1,808

1,760

183

178

454

440

159

78

81

52

19

1

Sở Công Thương

41

41

29

9

9

 

 

 

 

 

 

9

9

3

2

1

 

 

2

Sở GD và ĐT

1,919

1,891

45

1,870

1,842

1,870

1,842

 

 

 

 

 

 

4

3

1

 

11

3

Sở Giao thông VT

44

44

33

8

8

 

 

 

 

 

 

8

8

3

3

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và ĐT

43

43

41

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

5

Sở Khoa học và CN

55

55

32

21

21

0

0

0

0

0

0

21

21

2

2

0

0

1

5.1

Cơ quan Sở

24

24

22

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

5.2

Chi cục Tiêu chuẩn, ĐLCL

10

10

10

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

1

5.3

Các ĐV SN trực thuộc Sở

21

21

 

21

21

 

 

 

 

 

 

21

21

0

 

 

 

 

6

Sở LĐ, TB và XH

190

189

38

132

131

 

 

 

 

 

 

132

131

20

2

18

 

0

7

Sở Nội vụ

74

74

53

15

15

0

0

0

0

0

0

15

15

6

3

3

 

 

7.1

Cơ quan Sở

38

38

36

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

7.2

Ban Thi đua - KT

8

8

8

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

7.3

Ban Tôn giáo

10

10

9

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

7.4

Trung tâm lưu trữ lịch sử

18

18

 

15

15

 

 

 

 

 

 

15

15

3

 

3

 

 

8

Sở NN & PTNT

488

476

249

217

205

0

0

0

0

0

0

217

205

22

17

5

0

3

8.1

Cơ quan Sở

31

31

29

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

1

8.2

Chi cục Kiểm lâm

152

152

141

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

11

11

 

 

2

8.3

Chi cục TT và BVTV

38

38

14

23

23

 

 

 

 

 

 

23

23

1

1

 

 

 

8.4

Chi cục Chăn nuôi và TY

43

43

10

32

32

 

 

 

 

 

 

32

32

1

1

 

 

 

8.5

Chi cục Thủy sản

24

24

11

12

12

 

 

 

 

 

 

12

12

1

1

 

 

 

8.6

Chi cục Phát triển NT

18

18

18

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

8.7

Chi cục Thủy lợi

16

16

14

1

1

 

 

 

 

 

 

1

1

1

1

 

 

 

8.8

Chi cục QLCL NLS&TS

12

12

12

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

8.9

Các ĐV SN trực thuộc Sở

154

142

0

149

137

 

 

 

 

 

 

149

137

5

 

5

 

0

9

Sở Ngoại vụ

21

21

19

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

10

Sở Tư pháp

45

44

24

18

17

 

 

 

 

 

 

18

17

3

2

1

 

 

11

Sở Tài chính

45

45

43

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

12

Sở Tài nguyên và MT

49

49

47

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

2

0

0

1

12.1

Cơ quan Sở

32

32

30

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

1

12.2

Chi cục Bảo vệ môi trường

10

10

10

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

12.3

Chi cục Biển, Hải đảo và KTTV

7

7

7

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

12.4

Các ĐV SN trực thuộc Sở

0

0

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Thông tin và TT

29

29

21

6

6

 

 

 

 

 

 

6

6

2

2

 

 

 

14

Sở Văn hóa, TT và DL

177

173

36

123

119

 

 

 

 

123

119

 

 

18

2

16

 

 

15

Sở Xây dựng

29

29

27

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

16

Sở Y tế

1,890

1,842

54

1,808

1,760

0

0

1,808

1,760

0

0

0

0

28

3

25

0

2

16.1

Cơ quan Sở

31

31

29

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

1

16.2

Chi cục DS-KHHGĐ

14

14

13

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

16.3

Chi cục An toàn VSTP

12

12

12

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

1

16.4

Các ĐV SN trực thuộc Sở

1,833

1,785

0

1,808

1,760

 

 

1,808

1,760

 

 

 

 

25

 

25

 

 

17

Thanh tra tỉnh

29

29

27

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

18

Văn phòng UBND tỉnh

85

85

43

28

28

 

 

 

 

 

 

28

28

14

12

2

 

 

19

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

42

42

34

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

8

 

 

 

19.1

Đại biểu HĐND chuyên trách

9

9

9

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

19.2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

33

33

25

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

8

8

 

 

 

20

Ban Dân tộc

25

25

23

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

21

BQL các khu KT

28

28

25

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

3

3

 

 

 

22

Văn phòng Ban AT giao thông

3

3

3

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

1

23

Trường Cao đẳng Sư phạm

120

119

 

116

115

116

115

 

 

 

 

 

 

4

 

4

 

 

24

Trường Cao đẳng Y tế

43

42

 

42

41

42

41

 

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

25

Trường Cao đẳng Kỹ thuật

67

65

 

65

63

65

63

 

 

 

 

 

 

2

 

2

 

 

26

Đài PT-TH tỉnh

52

52

 

51

51

 

 

 

 

51

51

 

 

1

 

1

 

 

27

Tạp chí Cửa Việt

10

9

 

9

8

 

 

 

 

9

8

 

 

1

 

1

 

 

28

Hội Chữ thập đỏ

14

14

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

14

 

29

Hội Người mù

3

3

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

3

 

30

Hội Nhà báo

3

3

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

3

 

31

Hội VHNT

6

6

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

6

 

32

LH các Hội KHKT

5

5

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

5

 

33

LH các TCHN

3

3

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

3

 

34

LM HTX

18

18

 

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

18

 

II

HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

12,334

12,177

815

11,461

11,304

11,24 9

11,097

1

1

147

142

64

64

41

27

14

17

30

1

Thành phố Đông Hà

1,287

1,271

105

1,176

1,160

1,152

1,136

 

 

18

18

6

6

4

3

1

2

 

2

Thị xã Quảng Trị

466

464

72

387

385

368

367

 

 

13

12

6

6

6

3

3

1

 

3

Huyện Vĩnh Linh

1,558

1,549

89

1,462

1,453

1,442

1,433

 

 

13

13

7

7

5

2

3

2

8

4

Huyện Gio Linh

1,445

1,425

89

1,351

1,331

1,332

1,313

 

 

13

12

6

6

3

2

1

2

5

5

Huyện Triệu Phong

1,533

1,497

92

1,435

1,399

1,414

1,378

 

 

15

15

6

6

4

3

1

2

 

6

Huyện Hải Lăng

1,460

1,427

91

1,363

1,330

1,343

1,311

 

 

14

13

6

6

4

3

1

2

 

7

Huyện Cam Lộ

928

909

78

845

826

824

806

 

 

15

14

6

6

3

2

1

2

 

8

Huyện Đakrông

1,388

1,387

89

1,293

1,292

1,265

1,264

 

 

22

22

6

6

4

3

1

2

10

9

Huyện Hướng Hoá

2,239

2,218

96

2,136

2,115

2,107

2,087

 

 

23

22

6

6

5

4

1

2

7

10

Huyện Đảo Cồn Cỏ

30

30

14

13

13

2

2

1

1

1

1

9

9

3

2

1

 

 

III

DỰ PHÒNG

14

14

 

11

11

0

 

11

11

0

0

0

0

1

0

1

2

0

Tổng cộng (I+II+III)

18,043

17,787

1,761

16,010

15,754

13,342

13,158

1,820

1,772

330

320

518

504

201

105

96

71

49

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu: 89/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Nguyễn Đăng Quang
Ngày ban hành: 09/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [10]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…