HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
VỀ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Quảng Trị năm 2023
1. Biên chế hành chính: 1.761 chỉ tiêu.
2. Số người làm việc (hưởng lương ngân sách nhà nước):
- Từ ngày 01/01/2023: 16.010 chỉ tiêu;
- Trước ngày 01/01/2024: 15.754 chỉ tiêu.
3. Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 201 chỉ tiêu, trong đó:
- Trong cơ quan, tổ chức hành chính: 105 chỉ tiêu;
- Trong đơn vị sự nghiệp công lập: 96 chỉ tiêu.
4. Biên chế trong các tổ chức hội: 71 chỉ tiêu.
5. Hợp đồng lao động (nguồn ngân sách địa phương): 49 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Về tổ chức bộ máy, chuyển đổi cơ chế tài chính, xã hội hóa:
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, gắn với tinh giản biên chế;
b) Phê duyệt phương án tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án học phí sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, để làm cơ sở thực hiện tự chủ về tài chính theo lộ trình, vừa đảm bảo có đủ người làm việc theo định mức quy định, vừa đảm bảo chỉ tiêu cắt giảm số người làm việc hưởng lương ngân sách hàng năm theo quy định;
d) Thủ trưởng các cơ quan có đơn vị sự nghiệp công lập, trình UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
đ) Tiếp tục tạm dừng chủ trương thực hiện chuyển đổi một số trường mầm non và trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
a) Tiếp tục thực hiện quản lý biên chế và tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026, mục tiêu trong giai đoạn từ năm 2022-2026 giảm 88 chỉ tiêu biên chế công chức, tương ứng với 05% số giao năm 2021 và 1.607 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước, tương ứng 10% với số giao năm 2021, thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình được phê duyệt;
Xây dựng lộ trình thực hiện tinh giản biên chế công chức từ năm 2024 - 2026 để đảm bảo đến năm 2026 giảm 88 chỉ tiêu biên chế công chức, tương ứng 05% so với số giao năm 2021 theo quy định.
Lấy kết quả thực hiện tinh giản biên chế và sắp xếp tổ chức bộ máy làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu của cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không nghiêm và không có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW và các văn bản liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị phụ trách.
Kịp thời giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế.
b) Phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế trong giai đoạn 2022 - 2026 theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ- CP để làm cơ sở cho việc việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo đúng quy định;
c) Đẩy mạnh rà soát, cân đối, điều chỉnh hợp lý biên chế từ nơi thừa đến nơi thiếu giữa các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã, để cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, gắn với tinh giản biên chế, đảm bảo đúng định mức quy định, trong đó ưu tiên dành biên chế để bố trí cho các địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Trình Trung ương xem xét bổ sung số người làm việc còn thiếu so với định mức quy định do tăng quy mô số lớp, số học sinh, số giường bệnh. Trường hợp được Trung ương bổ sung trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
a) Không thực hiện việc ký hợp đồng lao động đối với những người làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định là công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên (trừ đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế);
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các sai sót trong sử dụng biên chế công chức, số người làm việc, trong tuyển dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Đơn vị |
Tổng cộng |
Biên chế công chức (từ ngày 01/01/2023) |
Số người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước |
Hợp đồng 68 (từ ngày 01/01/2023) |
Biên chế Hội (từ ngày 01/01/2023) |
Hợp đồng lao động (từ ngày 01/01/2023) |
||||||||||||
Tổng |
SNGD |
SNYT |
SN VHTT |
SN khác |
|||||||||||||||
Từ 01/01/2023 |
Trước 01/01/2024 |
Từ 01/01/2023 |
Trước 01/01/2024 |
Từ 01/01/2023 |
Trước 01/01/2024 |
Từ 01/01/2023 |
Trước 01/01/2024 |
Từ 01/01/2023 |
Trước 01/01/2024 |
Từ 01/01/2023 |
Trước 01/01/2024 |
Tổng |
HC |
SN |
|||||
1 |
2 |
3=5+6 + 16+19 |
4=5+7 + 16+19 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
=16+ 17+18 |
17 |
18 |
19 |
20 |
I |
SỞ, BAN, NGÀNH |
5,695 |
5,596 |
946 |
4,538 |
4,439 |
2,093 |
2,061 |
1,808 |
1,760 |
183 |
178 |
454 |
440 |
159 |
78 |
81 |
52 |
19 |
1 |
Sở Công Thương |
41 |
41 |
29 |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
9 |
9 |
3 |
2 |
1 |
|
|
2 |
Sở GD và ĐT |
1,919 |
1,891 |
45 |
1,870 |
1,842 |
1,870 |
1,842 |
|
|
|
|
|
|
4 |
3 |
1 |
|
11 |
3 |
Sở Giao thông VT |
44 |
44 |
33 |
8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
8 |
8 |
3 |
3 |
|
|
|
4 |
Sở Kế hoạch và ĐT |
43 |
43 |
41 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
5 |
Sở Khoa học và CN |
55 |
55 |
32 |
21 |
21 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
21 |
2 |
2 |
0 |
0 |
1 |
5.1 |
Cơ quan Sở |
24 |
24 |
22 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
5.2 |
Chi cục Tiêu chuẩn, ĐLCL |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
1 |
5.3 |
Các ĐV SN trực thuộc Sở |
21 |
21 |
|
21 |
21 |
|
|
|
|
|
|
21 |
21 |
0 |
|
|
|
|
6 |
Sở LĐ, TB và XH |
190 |
189 |
38 |
132 |
131 |
|
|
|
|
|
|
132 |
131 |
20 |
2 |
18 |
|
0 |
7 |
Sở Nội vụ |
74 |
74 |
53 |
15 |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
15 |
6 |
3 |
3 |
|
|
7.1 |
Cơ quan Sở |
38 |
38 |
36 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
7.2 |
Ban Thi đua - KT |
8 |
8 |
8 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
7.3 |
Ban Tôn giáo |
10 |
10 |
9 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
7.4 |
Trung tâm lưu trữ lịch sử |
18 |
18 |
|
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
15 |
15 |
3 |
|
3 |
|
|
8 |
Sở NN & PTNT |
488 |
476 |
249 |
217 |
205 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
217 |
205 |
22 |
17 |
5 |
0 |
3 |
8.1 |
Cơ quan Sở |
31 |
31 |
29 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
1 |
8.2 |
Chi cục Kiểm lâm |
152 |
152 |
141 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
11 |
|
|
2 |
8.3 |
Chi cục TT và BVTV |
38 |
38 |
14 |
23 |
23 |
|
|
|
|
|
|
23 |
23 |
1 |
1 |
|
|
|
8.4 |
Chi cục Chăn nuôi và TY |
43 |
43 |
10 |
32 |
32 |
|
|
|
|
|
|
32 |
32 |
1 |
1 |
|
|
|
8.5 |
Chi cục Thủy sản |
24 |
24 |
11 |
12 |
12 |
|
|
|
|
|
|
12 |
12 |
1 |
1 |
|
|
|
8.6 |
Chi cục Phát triển NT |
18 |
18 |
18 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
8.7 |
Chi cục Thủy lợi |
16 |
16 |
14 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
8.8 |
Chi cục QLCL NLS&TS |
12 |
12 |
12 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
8.9 |
Các ĐV SN trực thuộc Sở |
154 |
142 |
0 |
149 |
137 |
|
|
|
|
|
|
149 |
137 |
5 |
|
5 |
|
0 |
9 |
Sở Ngoại vụ |
21 |
21 |
19 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
10 |
Sở Tư pháp |
45 |
44 |
24 |
18 |
17 |
|
|
|
|
|
|
18 |
17 |
3 |
2 |
1 |
|
|
11 |
Sở Tài chính |
45 |
45 |
43 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên và MT |
49 |
49 |
47 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
1 |
12.1 |
Cơ quan Sở |
32 |
32 |
30 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
1 |
12.2 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
12.3 |
Chi cục Biển, Hải đảo và KTTV |
7 |
7 |
7 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
12.4 |
Các ĐV SN trực thuộc Sở |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin và TT |
29 |
29 |
21 |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
6 |
6 |
2 |
2 |
|
|
|
14 |
Sở Văn hóa, TT và DL |
177 |
173 |
36 |
123 |
119 |
|
|
|
|
123 |
119 |
|
|
18 |
2 |
16 |
|
|
15 |
Sở Xây dựng |
29 |
29 |
27 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
16 |
Sở Y tế |
1,890 |
1,842 |
54 |
1,808 |
1,760 |
0 |
0 |
1,808 |
1,760 |
0 |
0 |
0 |
0 |
28 |
3 |
25 |
0 |
2 |
16.1 |
Cơ quan Sở |
31 |
31 |
29 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
1 |
16.2 |
Chi cục DS-KHHGĐ |
14 |
14 |
13 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
16.3 |
Chi cục An toàn VSTP |
12 |
12 |
12 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
1 |
16.4 |
Các ĐV SN trực thuộc Sở |
1,833 |
1,785 |
0 |
1,808 |
1,760 |
|
|
1,808 |
1,760 |
|
|
|
|
25 |
|
25 |
|
|
17 |
Thanh tra tỉnh |
29 |
29 |
27 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
18 |
Văn phòng UBND tỉnh |
85 |
85 |
43 |
28 |
28 |
|
|
|
|
|
|
28 |
28 |
14 |
12 |
2 |
|
|
19 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
42 |
42 |
34 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
8 |
|
|
|
19.1 |
Đại biểu HĐND chuyên trách |
9 |
9 |
9 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
19.2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
33 |
33 |
25 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
8 |
|
|
|
20 |
Ban Dân tộc |
25 |
25 |
23 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
21 |
BQL các khu KT |
28 |
28 |
25 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
|
22 |
Văn phòng Ban AT giao thông |
3 |
3 |
3 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
1 |
23 |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
120 |
119 |
|
116 |
115 |
116 |
115 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
24 |
Trường Cao đẳng Y tế |
43 |
42 |
|
42 |
41 |
42 |
41 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
25 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật |
67 |
65 |
|
65 |
63 |
65 |
63 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
26 |
Đài PT-TH tỉnh |
52 |
52 |
|
51 |
51 |
|
|
|
|
51 |
51 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
27 |
Tạp chí Cửa Việt |
10 |
9 |
|
9 |
8 |
|
|
|
|
9 |
8 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
28 |
Hội Chữ thập đỏ |
14 |
14 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
14 |
|
29 |
Hội Người mù |
3 |
3 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
3 |
|
30 |
Hội Nhà báo |
3 |
3 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
3 |
|
31 |
Hội VHNT |
6 |
6 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
6 |
|
32 |
LH các Hội KHKT |
5 |
5 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
5 |
|
33 |
LH các TCHN |
3 |
3 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
3 |
|
34 |
LM HTX |
18 |
18 |
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
18 |
|
II |
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
12,334 |
12,177 |
815 |
11,461 |
11,304 |
11,24 9 |
11,097 |
1 |
1 |
147 |
142 |
64 |
64 |
41 |
27 |
14 |
17 |
30 |
1 |
Thành phố Đông Hà |
1,287 |
1,271 |
105 |
1,176 |
1,160 |
1,152 |
1,136 |
|
|
18 |
18 |
6 |
6 |
4 |
3 |
1 |
2 |
|
2 |
Thị xã Quảng Trị |
466 |
464 |
72 |
387 |
385 |
368 |
367 |
|
|
13 |
12 |
6 |
6 |
6 |
3 |
3 |
1 |
|
3 |
Huyện Vĩnh Linh |
1,558 |
1,549 |
89 |
1,462 |
1,453 |
1,442 |
1,433 |
|
|
13 |
13 |
7 |
7 |
5 |
2 |
3 |
2 |
8 |
4 |
Huyện Gio Linh |
1,445 |
1,425 |
89 |
1,351 |
1,331 |
1,332 |
1,313 |
|
|
13 |
12 |
6 |
6 |
3 |
2 |
1 |
2 |
5 |
5 |
Huyện Triệu Phong |
1,533 |
1,497 |
92 |
1,435 |
1,399 |
1,414 |
1,378 |
|
|
15 |
15 |
6 |
6 |
4 |
3 |
1 |
2 |
|
6 |
Huyện Hải Lăng |
1,460 |
1,427 |
91 |
1,363 |
1,330 |
1,343 |
1,311 |
|
|
14 |
13 |
6 |
6 |
4 |
3 |
1 |
2 |
|
7 |
Huyện Cam Lộ |
928 |
909 |
78 |
845 |
826 |
824 |
806 |
|
|
15 |
14 |
6 |
6 |
3 |
2 |
1 |
2 |
|
8 |
Huyện Đakrông |
1,388 |
1,387 |
89 |
1,293 |
1,292 |
1,265 |
1,264 |
|
|
22 |
22 |
6 |
6 |
4 |
3 |
1 |
2 |
10 |
9 |
Huyện Hướng Hoá |
2,239 |
2,218 |
96 |
2,136 |
2,115 |
2,107 |
2,087 |
|
|
23 |
22 |
6 |
6 |
5 |
4 |
1 |
2 |
7 |
10 |
Huyện Đảo Cồn Cỏ |
30 |
30 |
14 |
13 |
13 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
9 |
9 |
3 |
2 |
1 |
|
|
III |
DỰ PHÒNG |
14 |
14 |
|
11 |
11 |
0 |
|
11 |
11 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
0 |
Tổng cộng (I+II+III) |
18,043 |
17,787 |
1,761 |
16,010 |
15,754 |
13,342 |
13,158 |
1,820 |
1,772 |
330 |
320 |
518 |
504 |
201 |
105 |
96 |
71 |
49 |
Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 89/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đăng Quang |
Ngày ban hành: | 09/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Chưa có Video