HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước;
Xét Tờ trình số 7834/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026; Báo cáo thẩm tra số 159/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026 kèm theo Tờ trình số 7834/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh với một số nội dung trọng tâm sau:
1. Mục tiêu
a) Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng cấp, từng ngành đối với các lĩnh vực được phân cấp quản lý, đảm bảo phát huy tính chủ động, sáng tạo, góp phần xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, lấy quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp làm trung tâm.
b) Thực hiện phân cấp toàn diện trên các lĩnh vực quản lý nhà nước đi đôi với công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm các quy trình, thủ tục không cần thiết, giảm thiểu thời gian giải quyết cho người dân, doanh nghiệp.
c) Giảm tối đa cơ chế thỏa thuận, chấp thuận, xin ý kiến hoặc phê duyệt ở cấp cao hơn đối với những vấn đề đã được quy định cụ thể bằng quy trình, điều kiện, tiêu chuẩn, định mức; tăng cường trách nhiệm, tính công khai, minh bạch của cơ quan thẩm định, tổng hợp, tham mưu.
d) Phân cấp được thực hiện trên cơ sở phù hợp với quy định pháp luật; đẩy mạnh phân cấp đi đôi với bảo đảm cơ sở vật chất, nguồn lực tổ chức thực hiện; tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp vụ, thanh tra, kiểm tra, giám sát.
2. Phạm vi phân cấp, thời gian thực hiện a) Phạm vi phân cấp
- Phân cấp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Phân cấp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Phân cấp giữa sở, ban, ngành với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Căn cứ vào yêu cầu công tác, khả năng thực hiện và điều kiện, tình hình cụ thể của từng ngành, địa phương, cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân cấp đối với các nội dung đã ủy quyền trong thời gian dài, ổn định, hiệu quả để linh hoạt trong công tác chỉ đạo, điều hành. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bảo đảm điều kiện về tài chính, nguồn nhân lực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn phân cấp. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể phân cấp tiếp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp nhưng phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ trường hợp có quy định khác, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định).
c) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2026.
3. Nội dung, lĩnh vực phân cấp:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho sở, ban, ngành: Phụ lục 1.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Phụ lục 2.
c) Sở, ban, ngành phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phụ lục 3.
d) Ngoài ra, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu dân cư do Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh thực hiện trước đây, đã bàn giao địa phương quản lý. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát, thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
4. Một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026, đồng thời nhấn mạnh một số nội dung sau:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thực hiện nội dung quy định phân cấp quản lý nhà nước, tiếp tục rà soát hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan, ban hành đồng bộ các quy định về phân cấp.
b) Căn cứ Đề án được phê duyệt, đối với các nội dung phân cấp thuộc lĩnh vực nào thì sở, ban, ngành đó chủ động thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để trình cấp có thẩm quyền ban hành; trong đó, lưu ý việc đảm bảo quy định điều kiện, tiêu chí đối với các đơn vị nhận nhiệm vụ phân cấp. Những nội dung phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cần tính đến phương án cho phép Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với thực tiễn của địa phương; trường hợp không cho phép tiếp tục phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã cần quy định rõ tại văn bản phân cấp. Rà soát để loại bỏ các quy định phải có ý kiến thỏa thuận, chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm, tính chủ động của người đứng đầu, tăng cường công tác phối hợp giữa cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp.
d) Chủ động triển khai các giải pháp đảm bảo cơ sở vật chất, nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân cấp tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Thường xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung phân cấp; các sở, ban, ngành kịp thời xử lý, tháo gỡ các khó khăn, bất cập phát sinh thuộc lĩnh vực quản lý sau phân cấp.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Đề án hiệu quả, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm.
c) Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng ngành, địa phương rà soát, ban hành đồng bộ các quy định về phân cấp; đồng thời, chú trọng việc phân bổ nguồn kinh phí, đầu tư cơ sở vật chất; điều chuyển biên chế, cơ cấu, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo nhân lực thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về phân cấp, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc, bất cập phát sinh.
2. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các nội dung được phân cấp. Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn đảm bảo đúng quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO SỞ,
BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp |
I |
Lĩnh vực quản lý bến thủy nội địa |
1 |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết 02 thủ tục hành chính cấp phép cho phương tiện thủy nội địa rời và vào cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh |
II |
Lĩnh vực tổ chức bộ máy |
1 |
Phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cho Chi cục Kiểm lâm quy định chức năng nhiệm vụ của các Phòng và đơn vị trực thuộc Chi cục |
III |
Lĩnh vực lâm nghiệp |
1 |
Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư) |
2 |
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức |
IV |
Lĩnh vực nuôi con nuôi |
1 |
Cho ý kiến về việc giới thiệu trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài (khoản 1 Điều 36 Luật Nuôi con nuôi) |
2 |
Cấp (ký) quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng; trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi (khoản 1 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi); trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (Điều 41 Luật Nuôi con nuôi) |
3 |
Cấp lại quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài cho người yêu cầu đăng ký lại |
V |
Lĩnh vực quản lý nhà nước về Hội |
1 |
Thành lập Hội Công chứng viên, Hội Đấu giá viên, Đoàn Luật sư |
2 |
Cho phép tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của Hội Công chứng viên, Hội Đấu giá viên, Đoàn Luật sư |
3 |
Phê duyệt điều lệ Hội Đấu giá viên |
4 |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên Hội Công chứng viên, Hội Đấu giá viên, Đoàn Luật sư |
VI |
Lĩnh vực công chứng |
1 |
Cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
2 |
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng công chứng |
3 |
Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
4 |
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng |
5 |
Quyết định thành lập Phòng Công chứng, quyết định việc giải thể hoặc chuyển đổi Phòng Công chứng |
VII |
Lĩnh vực thừa phát lại |
1 |
Cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại |
2 |
Chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại |
3 |
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại |
4 |
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại |
5 |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại |
6 |
Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại |
VIII |
Lĩnh vực giám định tư pháp |
1 |
Công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc |
IX |
Lĩnh vực đấu giá |
1 |
Thành lập Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản |
2 |
Phê duyệt đề án thực hiện cơ chế tự chủ đối với Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản, đề án chuyển đổi Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thành doanh nghiệp trong trường hợp không cần thiết duy trì Trung tâm, đề án giải thể Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp không có khả năng chuyển đổi Trung tâm thành doanh nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tư pháp |
X |
Lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
1 |
Bổ nhiệm và cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý |
2 |
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý |
3 |
Cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý |
4 |
Thành lập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý |
5 |
Giải thể Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý |
6 |
Sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý |
XI |
Công tác dân tộc |
1 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
2 |
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
3 |
Quyết định phê duyệt Chương trình khung nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình, giai đoạn 2022 - 2025 |
XII |
Lĩnh vực lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội |
1 |
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý Công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu |
2 |
Xếp hạng Công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III) |
3 |
Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể |
4 |
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể |
XIII |
Lĩnh vực việc làm |
1 |
Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm và rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
2 |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
XIV |
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
1 |
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) |
2 |
Tổ chức cuộc thi liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) |
3 |
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” |
4 |
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật |
5 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác mỹ thuật |
6 |
Cấp giấy phép xây dựng Tượng đài tranh hoành tráng |
7 |
Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc |
8 |
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh |
9 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh |
10 |
Tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
11 |
Thông báo thành lập đối với Thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
12 |
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với Thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
13 |
Thông báo chấm dứt hoạt động đối với Thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
14 |
Công nhận điểm du lịch |
15 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
16 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
17 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
18 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
19 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
20 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
XV |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo |
1 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
2 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
3 |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia |
4 |
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
5 |
Cho phép Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục |
6 |
Cho phép Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục trở lại |
7 |
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập |
8 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
9 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp |
I |
Lĩnh vực quản lý công chức, viên chức |
1 |
Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo (trừ viên chức sự nghiệp cấp trung học phổ thông) |
II |
Lĩnh vực thủy lợi |
1 |
Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
8 |
Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
10 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh |
III |
Lĩnh vực người có công |
1 |
Trợ cấp một lần/hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nghĩa vụ trong kháng chiến |
IV |
Lĩnh vực quy hoạch |
1 |
Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết |
V |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
1 |
Nội dung thẩm quyền về thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; nội dung cấp phép xây dựng |
VI |
Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình |
1 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
2 |
Hướng dẫn việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng, đánh giá an toàn công trình xây dựng đối với công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý |
3 |
Tổ chức giám định xây dựng đối với công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý khi được UBND tỉnh yêu cầu hoặc giao nhiệm vụ |
4 |
Kiểm tra công tác quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình đối với công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý |
VII |
Lĩnh vực nhà ở |
1 |
Cho thuê hàng năm nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
VIII |
Lĩnh vực xây dựng nông thôn mới |
1 |
Phê duyệt kế hoạch trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 của từng địa phương trên địa bàn |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ SỞ, BAN, NGÀNH PHÂN CẤP CHO ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp |
|
I |
Lĩnh vực quản lý tàu cá |
|
1 |
Phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ |
|
II |
Lĩnh vực chăn nuôi, thú y |
|
1 |
Phân cấp nhiệm vụ kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ |
|
III |
Công tác dân tộc |
|
1 |
Chủ trì cung cấp báo chí đối với người có uy tín theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 6/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh |
|
IV |
Lĩnh vực an toàn lao động |
|
1 |
Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần |
|
2 |
Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
3 |
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
|
4 |
Trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp bộ, Bằng khen cấp tỉnh hoặc thân nhân của người có Bằng khen |
|
V |
Lĩnh vực văn hóa - thông tin |
|
1 |
Cấp giấp phép kinh doanh karaoke (thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke; bổ sung điều chỉnh giấy phép karaoke; thu hồi giấy phép karaoke; sao lục giấy phép karaoke) |
|
2 |
Thông báo sản phẩm quảng cáo đối với hình thức băng rôn, phướn |
|
3 |
Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
|
4 |
Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
VI |
Lĩnh vực du lịch |
|
1 |
Phân cấp quản lý nhà nước về cơ sở lưu trú du lịch cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đối với các cơ sở lưu trú du lịch có quy mô nhỏ (dưới 20 phòng) mới đi vào hoạt động |
|
VII |
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước |
|
1 |
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi của các thương nhân thuộc danh sách do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền tiếp nhận của Sở Công thương |
|
VIII |
Lĩnh vực quản lý viên chức |
|
1 |
Quyết định chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng khi thay đổi vị trí việc làm đối với viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên chính trở xuống (trừ các chức danh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý) |
|
2 |
Điều động, tiếp nhận viên chức sự nghiệp giữa các huyện, thị xã, thành phố |
|
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
Số hiệu: | 57/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Phan Việt Cường |
Ngày ban hành: | 09/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
Chưa có Video