CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN NHIỆM KỲ 2011 - 2016
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội
đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại
biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội
khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 – 2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 17 (mười bảy), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 53 (năm mươi ba) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH
ĐƠN
VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH BÌNH THUẬN NHIỆM KỲ 2011 – 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính
phủ)
TT |
ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
1 |
Số 1 |
Huyện Tuy Phong (gồm các xã: Phan Dũng, Phong Phú, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Phú Lạc, Phước Thể, Bình Thạnh và thị trấn Liên Hương) |
3 |
2 |
Số 2 |
Huyện Tuy Phong (gồm các xã: Chí Công, Hòa Phú, Hòa Minh và thực hiện Phan Rí Cửa) |
3 |
3 |
Số 3 |
Huyện Bắc Bình (gồm các xã: Hồng Thái, Phan Lâm, Phan Sơn, Bình An, Phan Điền, Phan Hiệp, Phan Hòa, Hải Ninh, Phan Rí Thành và thị trấn Chợ Lầu) |
3 |
4 |
Số 4 |
Huyện Bắc Bình (gồm các xã: Phan Thanh, Sông Lũy, Phan Tiến, Bình Tân, Hòa Thắng, Hồng Phong, Sông Bình và thị trấn Lương Sơn) |
2 |
5 |
Số 5 |
Huyện Hàm Thuận Bắc (gồm các xã: Đa Mi, Đông Giang, Đông Tiến, La Dạ, Thuận Minh, Hàm Phú, Thuận Hòa, Hàm Trí, Hồng Liêm, Hồng Sơn) |
3 |
6 |
Số 6 |
Huyện Hàm Thuận Bắc (gồm các xã: Hàm Đức, Hàm Chính, Hàm Thắng, Hàm Liêm, Hàm Hiệp và các thị trấn: Ma Lâm, Phú Long) |
5 |
7 |
Số 7 |
Thành phố Phan Thiết (gồm các phường: Mũi Né, Hàm Tiến, Thanh Hải, Phú Hài và xã Thiện Nghiệp) |
3 |
8 |
Số 8 |
Thành phố Phan Thiết (gồm các phường: Phú Trinh, Xuân An, Phú Tài, Phú Thủy, Bình Hưng, Hưng Long và xã Phong Nẫm) |
4 |
9 |
Số 9 |
Thành phố Phan Thiết (gồm các phường: Đức Long, Lạc Đạo, Đức Nghĩa, Đức Thắng và các xã: Tiến Thành, Tiến Lợi) |
3 |
10 |
Số 10 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
4 |
11 |
Số 11 |
Huyện Hàm Tân |
3 |
12 |
Số 12 |
Thị xã La Gi |
5 |
13 |
Số 13 |
Huyện Tánh Linh (gồm các xã: Đức Phú, Đức Tân, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, La Ngâu) |
2 |
14 |
Số 14 |
Huyện Tánh Linh (gồm các xã: Đức Thuận, Đức Bình, Đồng Kho, Gia An, Gia Huynh, Suối Kiết và thị trấn Lạc Tánh) |
3 |
15 |
Số 15 |
Huyện Đức Linh (gồm các xã: Trà Tân, Đông Hà, Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Đức Chính và thị trấn Đức Tài) |
3 |
16 |
Số 16 |
Huyện Đức Linh (gồm các xã: Sùng Nhơn, Mê Pu, ĐaKai, Nam Chính, Vũ Hòa và thị trấn Võ Xu) |
3 |
17 |
Số 17 |
Huyện Phú Quý |
1 |
Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 54/NQ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/03/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
Chưa có Video