Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2016/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 183/2010/NQ-HĐND NGÀY 26/10/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Xét Tờ trình số 11455/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 183/2010/NQ-HĐND ngày 26/10/2010 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua chức danh, s lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung Khoản 3a, Khoản 3b sau Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 183/2010/NQ-HĐND ngày 26/10/2010 của HĐND tỉnh về việc thông qua chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1.“3a. Quy định hỗ trợ tiền ăn và ngày công lao động vào ban đêm (trực đêm, tuần tra) đối với Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên như sau:

a) Trưởng Công an xã được hỗ trợ ngày công lao động vào ban đêm (tính từ 21 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau) 50.000 đồng một ngày nhưng tối đa không quá 15 ngày trong một tháng; được hỗ trợ tiền ăn 50.000 đồng một ngày nhưng tối đa không quá 15 ngày trong một tháng.

b) Phó Trưởng Công an xã được hỗ trợ ngày công lao động vào ban đêm (tính từ 21 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau) 86.000 đồng một ngày nhưng tối đa không quá 15 ngày trong một tháng; được hỗ trợ tiền ăn 50.000 đồng một ngày nhưng tối đa không quá 15 ngày trong một tháng.

c) Công an viên được hỗ trợ ngày công lao động vào ban đêm (tính từ 21 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau) 60.000 đồng một ngày nhưng ti đa không quá 15 ngày trong một tháng; được hỗ trợ tiền ăn 50.000 đồng một ngày nhưng tối đa không quá 15 ngày trong một tháng”.

2 “3b. Quy định hỗ trợ đối với trường hợp có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên; hỗ trợ nghỉ việc và hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với Phó Trưởng Công an xã, Công an viên như sau:

a) Phó Trưởng Công an xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng, mỗi năm tiếp theo tăng thêm 10.000 đồng/người/tháng.

b) Công an viên có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng, mỗi năm tiếp theo tăng thêm 7.000 đồng/ người/tháng.

c) Phó Trưởng Công an xã và Công an viên được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 110.000 đồng/người/tháng.

d) Phó Trưởng Công an xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng đến dưới 15 năm, không vi phạm kỷ luật nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng thì được hỗ trợ một lần, số tiền hỗ trợ được tính theo số năm công tác nhân với 1.900.000 đồng.

đ) Công an viên có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng đến dưới 15 năm, không vi phạm kỷ luật nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng thì được hỗ trợ một lần, số tiền hỗ trợ được tính theo số năm công tác nhân với 1.300.000 đồng”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo kết quả tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này, phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- y ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Công an;
- Bộ T
ư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Ph
ó Chủ tịch UBND tỉnh;
- BTT.
UBMTTQVN tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo t
nh;
- Báo Đồng Nai, LĐĐN, Đài PT-TH Đồng Nai;

- Lưu: VT,CA, T.Huy.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND bổ sung Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 183/2010/NQ-HĐND thông qua chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 49/2016/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Nguyễn Phú Cường
Ngày ban hành: 09/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND bổ sung Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 183/2010/NQ-HĐND thông qua chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [4]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…