Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 478/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 01 tháng 3 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; QUYẾT ĐỊNH TẠM GIAO TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Quyết định số 322-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Gia Lai năm 2025; Kế hoạch số 160-KH/TU ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về biên chế giai đoạn 2022-2026 (gắn với lộ trình tinh giản biên chế); Quyết định số 1560-QĐ/TU, ngày 10 tháng 02 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tạm giao chỉ tiêu biên chế và định mức lao động hợp đồng khối chính quyền địa phương năm 2025;

Xét Tờ trình số 380/TTr-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quyết định tạm giao biên chế công chức trong các cơ quan, Tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Quyết định tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 319/BC-BPC ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định tạm giao biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2025 là 2.555 biên chế (kèm theo bảng biên chế cán bộ, công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện).

Điều 2. Quyết định tạm giao tổng số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2025 là 27.944 chỉ tiêu (đã bao gồm 639 chỉ tiêu biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục được bổ sung của năm học 2024-2025).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Đối với biên chế cán bộ, công chức dôi dư sau sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo Nghị quyết 18-NQ/TW và phương án sắp xếp của tỉnh Gia Lai, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh biên chế theo quy định.

Đồng thời, đối với biên chế viên chức, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát và quyết định giao đảm bảo phù hợp với quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp sau sắp xếp, tổ chức bộ máy theo Nghị quyết 19-NQ/TW và phương án sắp xếp của tỉnh Gia Lai.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Hai mươi lăm (chuyên đề) thông qua ngày 01 tháng 3 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2025 ./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Đảng ủy các cơ quan Đảng tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

BẢNG TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN CỦA TỈNH GIA LAI NĂM 2025)

(Kèm theo Nghị quyết số 478/NQ-HĐND ngày 01/3/2025 của HĐND tỉnh Gia Lai)

STT

Tên cơ quan, đơn vị sau sắp xếp

Biên chế cán bộ, công chức năm 2025

Trong đó, biên chế tăng giảm so với năm 2024

Số biên chế cắt giảm

Điều chuyển biên chế

Theo Kế hoạch 160

Do sắp xếp tổ chức bộ máy

Biên chế tăng/ giảm

Lý do

 

TỔNG CỘNG

2.555

62

60

0

 

I

CẤP TỈNH

1.223

27

60

0

 

1

Khối đại biểu dân cử (Đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND tỉnh)

11

 

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

29

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

71

1

4

 

 

4

Sở Tài chính

91

2

8

 

 

5

Sở Khoa học và Công nghệ

55

1

7

-3

Giảm 03 biên chế do chuyển chức năng, nhiệm vụ sang Sở VHTTDL

6

Sở Xây dựng

82

1

2

 

 

7

Sở Nông nghiệp và Môi trường

486

13

34

2

Tăng 02 biên chế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giảm nghèo từ Sở LĐTBXH sang

8

Sở Nội vụ

77

2

5

-22

Giảm 22 biên chế qua các cơ quan, đơn vị khác

9

Sở Dân tộc - Tôn giáo

31

 

 

12

Tăng 12 biên chế tương ứng 12 công chức có mặt nguyên trạng Ban Tôn giáo từ Sở Nội vụ sang

10

Sở Y tế

66

1

 

5

Tăng 05 biên chế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội, trẻ em, phòng, chống tệ nạn xã hội từ Sở LĐTBXH sang

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

2

 

3

Tăng 03 biên chế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đào tạo dạy nghề từ Sở LĐTBXH sang

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

46

1

 

3

Tăng 03 biên chế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản từ Sở TTTT sang

13

Sở Tư pháp

32

 

 

 

 

14

Sở Công Thương

35

1

 

 

 

15

Thanh tra tỉnh

37

1

 

 

 

16

Ban quản lý Khu Kinh tế

24

1

 

 

 

II

CẤP HUYỆN

1.332

35

 

 

 

1

Thành phố Pleiku

102

3

 

 

 

2

Thị xã An Khê

79

2

 

 

 

3

Thị xã Ayun Pa

77

2

 

 

 

4

Huyện Đức Cơ

77

2

 

 

 

5

Huyện Ia Grai

77

2

 

 

 

6

Huyện Chư Prông

83

2

 

 

 

7

Huyện Ia Pa

76

2

 

 

 

8

Huyện Chư Păh

76

2

 

 

 

9

Huyện KBang

76

2

 

 

 

10

Huyện Krông Pa

75

2

 

 

 

11

Huyện Chư Sê

77

2

 

 

 

12

Huyện Kông Chro

75

2

 

 

 

13

Huyện Mang Yang

76

2

 

 

 

14

Huyện Đak Đoa

79

2

 

 

 

15

Huyện Đak Pơ

76

2

 

 

 

16

Huyện Phú Thiện

76

2

 

 

 

17

Huyện Chư Pưh

75

2

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 478/NQ-HĐND quyết định tạm giao biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; quyết định tạm giao tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu: 478/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
Người ký: Hồ Văn Niên
Ngày ban hành: 01/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 478/NQ-HĐND quyết định tạm giao biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; quyết định tạm giao tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…