HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC CHIA TÁCH, THÀNH LẬP BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-TTg ngày 12/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án sắp xếp, ổn định dân cư phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên đến năm 2015.
Sau khi xem xét Tờ trình số 4215/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Điện Biên về việc chia tách, thành lập bản mới tại các huyện: Mường Nhé, Điện Biên, Nậm Pồ và Mường Chà thuộc tỉnh Điện Biên và Báo cáo thẩm tra số: 42/BC-BCP ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chia tách, thành lập 37 bản mới tại các huyện: Mường Nhé, Điện Biên, Nậm Pồ và Mường Chà tỉnh Điện Biên. Sau khi thành lập bản mới, toàn tỉnh có tổng số 1813thôn, bản, tổ dân phố(có chi tiết kèm theo):
1. Huyện Mường Nhé: Thành lập mới 25 bản (trong đó: Chia tách 02 bản để thành lập mới 04; thành lập mới 21 bản).
2. Huyện Điện Biên: Chia tách 02 bản để thành lập mới 02 bản
3. Huyện Nậm Pồ: Thành lập 09 bản mới (trong đó: chia tách 07 bản để thành lập mới 07 bản, 02 bản thành lập mới).
4. Huyện Mường Chà: Chia tách 01 bản để thành lập 01 bản mới
Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khoá XIII, kỳ hợp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG CHI TIẾT THÀNH LẬP CÁC BẢN
(Kèm theo Nghị quyết số: 397/HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Xã Sín Thầu: Thành lập mới bản Tá Sú Lình: diện tích tự nhiên 320,7 ha; Dân số: 21 hộ, 77 nhân khẩu.
2. Xã Leng Su Sìn: Thành lập 02 bản mới.
a) Thành lập mới bản Gia Chứ: Diện tích tự nhiên 500 ha; Dân số: 17 hộ, 48 nhân khẩu.
b) Thành lập mới bản Cà Là Pá 1: Diện tích tự nhiên khoảng 277,36 ha; Dân số: 35 hộ, 314 nhân khẩu.
3. Xã Sen Thượng: Thành lập mới bản Lò San Chái: Diện tích tự nhiên 373,18 ha; Dân số: 17 hộ, 48 nhân khẩu.
4. Xã Chung Chải: Thành lập 05 bản mới.
a) Thành lập mới bản Hua Sin 1: Diện tích tự nhiên 245,5 ha; Dân số: 45 hộ, 282 nhân khẩu.
b) Thành lập mới bản Hua Sin 2: Diện tích tự nhiên 210 ha; Dân số: 44 hộ, 259 nhân khẩu.
c) Thành lập mới bản Húi To 1: Diện tích tự nhiên 146 ha; Dân số: 25 hộ, 166 nhân khẩu.
d) Thành lập mới bản Húi To 2: Diện tích tự nhiên 135 ha; Dân số: 27 hộ, 198 nhân khẩu.
e) Thành lập mới bản Si Ma 2: Diện tích tự nhiên 104,6 ha; Dân số: 22 hộ, 123 nhân khẩu.
5. Xã Mường Nhé: Chia tách 02 bản để thành lập mới 04 bản; thành lập 03 bản mới.
5.1. Chia tách bản Nậm Pố để thành lập mới các bản: Nậm Pố 1, Nậm Pố 2, Nậm Pố 3. Bản Nậm Pố còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nậm Pố 4.
a) Thành lập mới bản Nậm Pố 1: Diện tích tự nhiên 970,47 ha; Dân số: 92 hộ, 474 nhân khẩu.
b) Thành lập mới bản Nậm Pố 2: Diện tích tự nhiên 943,47 ha; Dân số 181 hộ, 1.101 nhân khẩu.
c) Thành lập mới bản Nậm Pố 3: Diện tích tự nhiên 356,71 ha; Dân số 86 hộ, 491 nhân khẩu.
d) Bản Nậm Pố còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nậm Pố 4: Diện tích tự nhiên 644,77 ha; dân số 44 hộ, 210 nhân khẩu.
5.2. Chia tách bản Co Lót để thành lập mới bản bản Co Lót 1, bản Có Lót còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi.
a) Thành lập mới bản Co Lót 1: Diện tích tự nhiên 377,9 ha; Dân số 102 hộ, 688 nhân khẩu.
b) Bản Co Lót còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi: Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 390,6 ha; tổng số hộ 92 hộ, 368 nhân khẩu.
5.3. Thành lập mới 03 bản: Huổi Ban, Mường Nhé 2, Mường Nhé Mới:
a) Thành lập mới bản Huổi Ban: Diện tích tự nhiên 245,3 ha; Dân số 51 hộ, 345 nhân khẩu.
b) Thành lập mới bản Mường Nhé 2: Diện tích tự nhiên 400 ha; Dân số 20 hộ, 126 nhân khẩu.
c) Thành lập mới bản Mường Nhé mới: Diện tích tự nhiên khoảng 76,51 ha; Dân số 81 hộ, 326 nhân khẩu.
6. Xã Mường Toong: Thành lập mới 6 bản: Mường Toong 4, Mường Toong 5, Mường Toong 8, Mường Toong 9, Mường Toong 10 và Nậm Hà.
a) Thành lập mới bản Mường Toong 4: Diện tích tự nhiên 135 ha; tổng số hộ 16 hộ, 78 nhân khẩu.
b) Thành lập bản Mường Toong 5: Diện tích tự nhiên 170 ha; Dân số 27 hộ, 132 nhân khẩu.
c) Thành lập mới bản Mường Toong 8: Diện tích tự nhiên 200 ha; Dân số 25 hộ, 106 nhân khẩu.
d) Thành lập mới bản Mường Toong 9: Diện tích tự nhiên 270 ha; dân số 14 hộ, 68 nhân khẩu.
e) Thành lập mới bản Mường Toong 10: Diện tích tự nhiên 36 ha; Dân số 20 hộ, 121 nhân khẩu.
f) Thành lập mới bản Nậm Hà: Diện tích tự nhiên 52 ha; Dân số 36 hộ, 109 nhân khẩu.
7. Xã Nậm Kè: Thành lập mới bản Nậm Kè 2: Diện tích tự nhiên 200 ha; Dân số 13 hộ, 72 nhân khẩu.
8. Xã Quảng Lâm: Thành lập mới Bản Tàng Phon: Diện tích tự nhiên 250 ha; Dân số 26 hộ, 139 nhân khẩu
9. Xã Nậm Vì: Thành lập mới bản Huổi Cấu: Diện tích tự nhiên 500 ha; Dân số 76 hộ, 597 nhân khẩu
Chia tách 02 bản để thành lập mới 02 bản:
1. Xã Na Tông: Chia tách bản Sơn Tống để thành mới bản Sơn Tống A, bản Sơn Tống còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Sơn Tống B.
a) Thành lập mới bản Sơn Tống A: Diện tích tự nhiên 2.500 ha; Dân số 62 hộ, 356 nhân khẩu.
c) Bản Sơn Tống còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Sơn Tống B: Diện tích tự nhiên 2.500 ha; Dân số 66 hộ, 364 nhân khẩu.
2. Xã Mường Pồn: Chia tách bản Lĩnh để thành lập mới bản Lĩnh 1, bản Lĩnh còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Lĩnh 2.
a) Thành lập mới bản Lĩnh 1: Diện tích tự nhiên 866,75 ha; Dân số 73 hộ, 319 nhân khẩu.
b) Bản Lĩnh còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Lĩnh 2: Diện tích tự nhiên 866,75 ha; Dân số 67 hộ, 316 nhân khẩu.
Thành lập 09 bản mới (trong đó: chia tách 07 bản để thành lập mới 07 bản, 02 bản thành lập mới).
1. Xã Phìn Hồ: Chia tách bản Đề Tinh 1 để thành lập mới bản Pháng Chủ, bản Đề Tinh 1 còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi.
a) Thành lập mới bản Pháng Chủ: Diện tích tự nhiên 1366,50 ha; Dân số 50 hộ; 303 nhân khẩu.
b) Bản Đề Tinh 1 còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi: Diện tích tự nhiên 1707,34 ha; Dân số 66 hộ; 426 nhân khẩu;
2. Xã Si Pa Phìn: Chia tách bản Phi Lĩnh để thành lập mới bản Phi Lĩnh 2, bản Phi Lĩnh còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Phi Lĩnh 1:
a) Thành lập mới bản Phi Lĩnh 2: Diện tích tự nhiên 494,49 ha; Dân số 40 hộ; 233 nhân khẩu.
b) Bản Phi Lĩnh còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Phi Lĩnh 1: Diện tích tự nhiên 530,69 ha; Dân số 45 hộ; 298 nhân khẩu.
3. Xã Nà Bủng: Chia tách bản Nậm Tắt để thành lập mới bản Nậm Tắt 2, bản Nậm Tắt còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nậm Tắt 1.
a) Thành lập mới bản Nậm Tắt 2: Diện tích tự nhiên 585,23 ha; Dân số 66 hộ; 432 nhân khẩu.
c) Bản Nậm Tắt còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nậm Tắt 1: Diện tích tự nhiên 456,73 ha; Dân số 40 hộ; 271 nhân khẩu.
4. Xã Nậm Khăn: Chia tách bản Vằng Xôn 1 để thành lập mới bản Huổi Nỏng, bản Vằng Xôn 1 còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi.
a) Thành lập mới bản Huổi Nỏng: Diện tích tự nhiên 538,1 ha; Dân số 29 hộ; 129 nhân khẩu.
b) Bản Vằng Xôn 1 còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi: Diện tích tự nhiên 985,9 ha; Dân số 50 hộ; 238 nhân khẩu.
5. Xã Nà Khoa:
5.1. Chia tách bản Nà Khoa để thành lập mới bản Nà Khoa 2, bản Nà Khoa còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nà Khoa 1.
a) Thành lập mới bản Nà Khoa 2: Diện tích tự nhiên 785,4 ha; Dân số 5 hộ; 175 nhân khẩu.
b) Bản Nà Khoa còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nà Khoa 1: Tổng diện tích đất tự nhiên là 770,5 ha; tổng số hộ 55 hộ; 252 nhân khẩu.
5.2. Chia tách bản Huổi Lụ 1 để thành lập mới bản Nậm Pồ Con, bản Huổi Lụ 1 còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi:
a) Thành lập mới bản Nậm Pồ Con: Diện tích tự nhiên 328,3 ha; Dân số 20 hộ; 137 nhân khẩu.
c) Bản Huổi Lụ 1 còn lại sau khi chia tách giữ nguyên tên gọi: Diện tích tự nhiên 437,5 ha; Dân số 66 hộ; 380 nhân khẩu.
6. Xã Chà Cang: Thành lập mới bản Huổi Chá: Diện tích tự nhiên 725,7 ha; Dân số 38 hộ; 205 nhân khẩu.
7. Xã Vàng Đán: Chia tách bản Nộc Cốc để thành lập mới bản Nộc Cốc 2, bản Nộc Cốc còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nộc Cốc 1.
a) Thành lập mới bản Nộc Cốc 2: Diện tích tự nhiên 926,17 ha; Dân số 72 hộ; 393 nhân khẩu.
c) Bản Nộc Cốc còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Nộc Cốc 1: Diện tích tự nhiên 926,17 ha; Dân số 46 hộ; 235 nhân khẩu.
8. Xã Nậm Nhừ: Thành lập mới bản Huổi Lụ 3: Diện tích tự nhiên 855,37 ha; Dân số 40 hộ; 250 nhân khẩu.
IV. HUYỆN MƯỜNG CHÀ: Chia tách 01 bản để thành lập 01 bản mới
1. Xã Huổi Mý: Chia tách bản Lùng Thàng để thành lập mới bản Lùng Thàng 1, bản Lùng Thàng còn lại sau khi chia tách đổi tên thành bản Lùng Thàng 2.
a) Thành lập mới bản Lùng Thàng 1: Diện tích tự nhiên 775 ha; Dân số 51 hộ; 445 nhân khẩu.
c) Bản Lùng Thàng còn lại sau chia tách đổi tên thành bản Lùng Thàng 2: Diện tích tự nhiên: 575 ha; Dân số 71 hộ; 299 nhân khẩu
Nghị quyết 397/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách, thành lập bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 397/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Giàng Thị Hoa |
Ngày ban hành: | 11/12/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 397/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách, thành lập bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Chưa có Video