HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/2011/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ SINH HOẠT PHÍ, ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN, PHÓ BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO MTTQ VÀ CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở THÔN, KHU PHỐ
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2016/TTr-UBND ngày 24/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến tham gia của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị xã hội và kinh phí hoạt động cho MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố như sau
1. Mức hỗ trợ sinh hoạt phí:
Hỗ trợ mức sinh hoạt phí theo loại thôn, khu phố:
a) Đối với chức danh Trưởng ban Mặt trận thôn, khu phố:
Loại 1: hệ số 0,4; loại 2: 0,35; loại 3 và thôn, khu phố có từ 2 khu dân cư trở lên (mỗi khu dân cư có một Trưởng ban Mặt trận): 0,3 mức lương tối thiểu.
b) Đối với chức danh Phó bí thư chi bộ, Chi hội trưởng: Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh và Bí thư chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:
Loại 1: hệ số 0,35; loại 2: 0,3; loại 3 và thôn, khu phố có từ 2 Phó Bí thư Chi bộ, 2 Bí thư Chi đoàn hoặc 2 Chi hội trưởng (Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh) trở lên: 0,25 mức lương tối thiểu.
2. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố như sau:
Mặt trận Tổ quốc và mỗi đoàn thể ở thôn, khu phố: Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được hỗ trợ 2.000.000đ/năm.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
Mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Bí thư Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng: Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố được thực hiện từ ngày 01/01/2012; hàng năm được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của MTTQ và các đoàn thể ở thôn, khu phố tại Khoản 4.3 Mục I, Nghị quyết số 141/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08/12/2011, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nghị quyết 293/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí, đối với trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu: | 293/2011/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Văn Cường |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 293/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí, đối với trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
Chưa có Video