HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ TRƯỚC ĐẾN HẾT NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-BPC ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ 30 văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XVI, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
30 VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ĐỀ NGHỊ BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh).
STT |
Tên văn bản |
Số, ký hiệu |
Ngày, tháng, năm ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
I |
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||
1 |
Nghị quyết |
15/2004/NQ-HĐND |
30/7/2004 |
Về một số giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh |
II |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|||
1 |
Nghị quyết |
12/2003/NQ-HĐND |
30/7/2003 |
Về kinh phí chi cho công tác chỉ đạo và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn |
2 |
Nghị quyết |
39/2005/NQ-HĐND |
18/4/2005 |
Về việc chuyển nhiệm vụ chi trả chế độ đối với cán bộ y tế xã, phường, thị trấn |
3 |
Nghị quyết |
141/2008/NQ-HĐND |
17/12/2008 |
Về việc điều chỉnh quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ % phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên giữa các cấp ngân sách |
4 |
Nghị quyết |
67/2010/NQ-HĐND |
12/10/2010 |
Về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách địa phương từ năm 2011 |
5 |
Nghị quyết |
71/2010/NQ-HĐND |
12/10/2010 |
Về việc phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi phí thường xuyên NSNN năm 2011 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương. |
6 |
Nghị quyết |
33/2011/NQ-HĐND |
14/12/2011 |
Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế bảo vệ môi trường; chuyển nhiệm chi ngân sách hỗ trợ cho các trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện |
7 |
Nghị quyết |
11/2012/NQ-HĐND |
07/12/2012 |
Phê duyệt giá dịch vụ khám chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
8 |
Nghị quyết |
13/2012/NQ-HĐND |
07/12/2012 |
Về việc điều chỉnh mức thu lệ phí tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông |
9 |
Nghị quyết |
22/2013/NQ-HĐND |
13/12/2013 |
Về việc phê duyệt định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2014-2015 |
10 |
Nghị quyết |
24/2013/NQ-HĐND |
13/12/2013 |
Về việc huy động từ quỹ dự trữ tài chính |
11 |
Nghị quyết |
11/2014/NQ-HĐND |
10/07/2014 |
Về việc phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
12 |
Nghị quyết |
27/2014/NQ-HĐND |
10/09/2014 |
Về việc quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
13 |
Nghị quyết |
38/2014/NQ-HĐND |
05/12/2014 |
Về việc thu huy động từ Quỹ dự trữ tài chính. |
III |
LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|||
1 |
Nghị quyết |
13/2011/NQ-HĐND |
20/7/2011 |
Về việc phê duyệt một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015 |
2 |
Nghị quyết |
07/2014/NQ-HĐND |
25/4/2014 |
Về việc phê duyệt một số giải pháp tiếp tục thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh |
3 |
Nghị quyết |
31/2014/NQ-HĐND |
05/12/2014 |
Phê duyệt kế hoạch vốn tăng thu cho đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014; kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 |
4 |
Nghị quyết |
19/2015/NQ-HĐND |
09/12/2015 |
Về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế xã hội năm 2016 |
5 |
Nghị quyết |
22/2015/NQ-HĐND |
09/12/2015 |
Phê duyệt kế hoạch vốn tăng thu cho đầu tư xây dựng cơ bản, vốn sổ xố kiến thiết, vốn quy hoạch và chỉ tiêu kế hoạch đào tạo có cân đối ngân sách năm 2016 |
6 |
Nghị quyết |
41/2016/NQ-HĐND |
13/12/2016 |
Về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 |
IV |
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||
1 |
Nghị quyết |
08/NQ-HĐND |
18/07/2014 |
Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014 |
2 |
Nghị quyết |
35/2014/NQ-HĐND |
05/12/2014 |
Phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2015. |
3 |
Nghị quyết |
61/2016/NQ-HĐND |
13/12/2016 |
Phê duyệt thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 |
4 |
Nghị quyết |
01/2017/NQ-HĐND |
14/7/2017 |
Phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 |
V |
LĨNH VỰC VĂN PHÒNG |
|||
1 |
Nghị quyết |
35/2011/NQ-HĐND |
14/12/2011 |
Về việc tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016 |
2 |
Nghị quyết |
36/2011/NQ-HĐND |
14/12/2011 |
Một số chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND các cấp tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016 |
3 |
Nghị quyết |
27/2013/NQ-HĐND |
13/12/2013 |
Về việc bổ sung Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011-2016 |
VI |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|||
1 |
Nghị quyết |
24/2011/NQ-HĐND |
14/12/2011 |
Về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất ngao giống sinh sản và chế biến ngao giai đoạn 2011-2015 |
2 |
Nghị quyết |
30/2011/NQ-HĐND |
14/12/2011 |
Về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 |
VII |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||
1 |
Nghị quyết |
73/2010/NQ-HĐND |
12/10/2010 |
Về việc phê duyệt đề án chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang công lập |
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018
Số hiệu: | 24/2018/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 11/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018
Chưa có Video