HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20/11/2015;
Xét Tờ trình số 06/TTr-HĐND ngày 28/11/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá XV, nhiệm kỳ 2016 - 2021 và các ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, nhiệm kỳ 2016 - 2021 (Có kế hoạch kèm theo).
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ KHÓA XV, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20/11/2015.
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố xây dựng Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 cụ thể như sau:
1. Mục đích
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động của các cơ quan có liên quan chuẩn bị tốt các nội dung của kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố năm 2018, góp phần từng bước nâng cao chất lượng các kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, địa phương đơn vị căn cứ nội dung kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ chủ động chuẩn bị nội dung các kỳ họp bảo đảm đúng quy định của pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, địa phương, đơn vị có liên quan trong việc chuẩn bị nội dung các kỳ họp.
1. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2018 (kỳ họp thứ 7)
* Xem xét, thông qua các nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về:
1.1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng cuối năm 2018
1.2. Thông qua dự kiến lần thứ nhất Kế hoạch đầu tư công năm 2019
1.3. Phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố năm 2017
1.4. Quyết định các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố
1.5. Quyết định Chương trình việc làm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
1.6. Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố
1.7. Quyết định Quy hoạch phát triển các vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
1.8. Nhiệm vụ, giải pháp tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm giai đoạn 2018 – 2020, định hướng đến năm 2030
1.9. Đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1.10. Cho ý kiến về Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện An Dương để mở rộng quận Hồng Bàng.
1.11. Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 (Hợp phần 1 và Hợp phần 2).
1.12. Về phân loại đô thị theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
1.13. Thông qua Đề án nâng loại đô thị thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên; thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng giai đoạn 2017-2018.
1.14. Quyết định Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
1.15. Quyết định Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
1.16. Về cơ chế, định mức chi ngân sách thành phố hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan tư pháp và bổ trợ tư pháp.
1.17. Quy định mức thu học phí năm học 2018-2019 đối với các trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1.18. Quy định định mức, chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
1.19. Quyết định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
1.20. Quyết định một số loại phí và lệ phí (10 loại phí; 07 loại lệ phí)
- Về Phí gồm 10 loại: (1) Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố; (2) Phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng; (3) Phí thẩm định bảo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (4) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; (5) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; (6) Phí thẩm định đề án xả thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; (7) Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao; (8) Phí thư viện; (9) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện); (10) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện); cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện); cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) (đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện).
- Về lệ phí gồm 07 loại: (1) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố; (2) Lệ phí đăng ký cư trú; (3) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân; (4) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất; (5) Lệ phí đăng ký kinh doanh; (6) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; (7) Lệ phí đăng ký hộ tịch.
* Xem xét báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố và báo cáo công tác của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, Cục Thi hành án dân sự thành phố về kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018. Nghe thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố về công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018. Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân thành phố về “Việc thực hiện chính sách tái định cư và giá đền bù giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố”.
* Thực hiện giám sát:
- Giám sát các văn bản trình kỳ họp.
- Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn, giải trình.
- Giám sát Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết chuyên đề số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc bộ; Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về việc phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
* Thực hiện một số nội dung quan trọng khác theo luật định.
2. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2018 (kỳ họp thứ 8)
* Xem xét, thông qua các nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về:
2.1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố năm 2019.
2.2. Quyết định Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2019.
2.3. Quyết định Dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2019.
2.4. Thông qua danh mục các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn và diện tích các khu đất được sử dụng để tạo vốn thực hiện các dự án năm 2019; danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2019.
2.5. Quyết định về tổng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố năm 2019.
2.6. Quyết định Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.
2.7. Quyết định Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2.8. Quyết định điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất trồng lúa thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
2.9. Quy định phân cấp điều chuyển, thanh lý, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc thành phố quản lý.
2.10. Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2.11. Quyết định Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
2.12. Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công.
2.13. Quyết định Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2.14. Thông qua Đề án khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông nội thành (kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, điều tiết hợp lý các phương thức vận tải vào trung tâm thành phố và thí điểm cung cấp dịch vụ xe đạp công cộng tại một số khu vực trên địa bàn thành phố Hải Phòng...).
2.15. Quyết định Quy hoạch quản lý và phát triển báo chí thành phố Hải Phòng đến năm 2025.
2.16. Quyết định một số cơ chế chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nhân lực có chất lượng thành phố Hải Phòng.
2.17. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 và năm 2030.
2.18. Quyết định Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng chuyên kinh doanh LPG, trạm cấp LPG, trạm nạp LPG vào ô tô, trạm nạp LPG vào chai, kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3 trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
2.19. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống thủy lợi thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2.20. Cho ý kiến về Đề án điều chỉnh địa giới hành chính các xã, thị trấn trên đảo Cát Hải, huyện Cát Hải.
2.21. Cho ý kiến về điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
* Xem xét báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố và báo cáo công tác của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự thành phố về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2018, phương hướng, nhiệm vụ năm 2018. Nghe thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố về công tác tham gia xây dựng chính quyền năm 2018; phương hướng, nhiệm vụ năm 2019. Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân thành phố về “Tình trạng đầu tư dở dang, kéo dài của một số dự án phát triển đô thị (Dự án tuyến đường 100 m Lạch Tray – Hồ Đông; Dự án Khu đô thị mới Ngã 5 sân bay Cát Bi; Dự án đường Hồ Sen – Cầu Rào 2; Dự án Khu đô thị nối đường Lạch Tray với đường Hồ Sen – Cầu Rào 2…)”.
* Thực hiện hoạt động giám sát:
- Giám sát các văn bản trình kỳ họp.
- Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn, giải trình.
- Lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh do Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
- Giám sát Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết chuyên đề số 21/2015/NQ-HĐND ngày 18/12/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020.
* Thực hiện một số nội dung quan trọng khác theo luật định.
1. Kỳ họp thường lệ giữa năm (Kỳ họp thứ 7) dự kiến tổ chức vào trung tuần tháng 7/2018.
2. Kỳ họp thường lệ cuối năm (Kỳ họp thứ 8) dự kiến tổ chức vào đầu tháng 12/2018.
1. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố chỉ đạo các cơ quan liên quan chuẩn bị và thực hiện các kỳ họp theo nội dung Kế hoạch này.
- Ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố căn cứ tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố và báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân thành phố xem xét quyết định các phí, lệ phí và một số chế độ, định mức chi ngân sách thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố để thực hiện Kế hoạch này.
2. Ủy ban nhân dân thành phố
- Ngay từ đầu năm 2018 sớm chỉ đạo cụ thể các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố năm 2018 bảo đảm đúng quy trình, thủ tục luật định và yêu cầu tiến độ thời gian.
- Có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2018 ngay sau khi ban hành.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Tòa án nhân dân thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, Cục Thi hành án dân sự thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ Luật định tham gia chuẩn bị và thực hiện các kỳ họp năm 2018 theo các Kế hoạch chuẩn bị kỳ họp và Kế hoạch tiếp xúc cử tri do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố ban hành./.
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 20/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021
Chưa có Video