ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1684/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025 |
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 366/TTr-CP và Đề án số 367/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025, Báo cáo thẩm tra số 444/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang
Trên cơ sở Đề án số 367/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang(mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khuôn Hà và xã Thượng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Lâm.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên và xã Xuân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Bình.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxãPhúc Sơn, Hồng Quang và Minh Quangthành xã mới có tên gọi là xã Minh Quang.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thổ Bình và xã Bình Anthành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sinh Long và xã Côn Lôn thành xã mới có tên gọi là xã Côn Lôn.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khâu Tinh và xã Yên Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hoa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của của xã Thượng Giáp và xã Thượng Nông thành xã mới có tên gọi là xãThượng Nông.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đà Vị, Sơn Phú và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xãHồng Thái.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương thành xã mới có tên gọi là xã Nà Hang.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Mỹ và xã Tân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Mỹ.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Phú và xã Yên Lậpthành xã mới có tên gọi là xã Yên Lập.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Lang và xã Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Lộc vàcác xã Xuân Quang, Phúc Thịnh, Ngọc Hội,Trung Hòathành xã mới có tên gọi là xã Chiêm Hóa.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nhân Lý và Hòa An thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Bình và xã Kiên Đài thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Đài.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Linh Phú và xã Tri Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tri Phú.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vinh Quang, Bình Nhân và Kim Bình thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bình.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phú và xã Yên Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Yên Nguyên.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lâm và xã Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Thuận, Minh Khương và Bạch Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Xa.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Dân và xã Phù Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lưu.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Yên và cácxã Tân Thành (huyện Hàm Yên), Bằng Cốc, Nhân Mục thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Yên.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Hương và xã Bình Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bình Xa.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thành Long và xã Thái Sơnthành xã mới có tên gọi là xã Thái Sơn.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Ninh và xã Thái Hòathành xã mới có tên gọi là xã Thái Hòa.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Minh và xã Hùng Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Lợi.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trung Sơn.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thái Bình.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Vân.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành thành xã mới có tên gọi là xã Lực Hành.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Sơn và cácxã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê thành xã mới có tên gọi là xã Nhữ Khê.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Quan, Trung Yên và Tân Trào thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trào.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Lương Thiện và Minh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thanh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Dương và cácxã Hợp Thành, Phúc Ứng, Tú Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Dương.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Ấm, Cấp Tiến và Vĩnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Ca.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kháng Nhật, Hợp Hòa và Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Lai, Thiện Kế và Sơn Nam thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thủy.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phú, Tam Đa và Phú Lương thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lương.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hào Phú, Đông Lợi và Trường Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Sinh.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chi Thiết, Văn Phú và Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Quý, Quyết Thắng và Đông Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thọ.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Má Lé, Lũng Táo và Lũng Cú thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Cú.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Văn và các xã Tả Lủng (huyện Đồng Văn), Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Pải Lủng thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Văn.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng và Sà Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Sà Phìn.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Bảng vàcác xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Phố Bảng.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn và Lũng Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Phìn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lũng Chinh, Sủng Trà và Sủng Máng thành xã mới có tên gọi là xã Sủng Máng.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Phùng, Xín Cái và Sơn Vĩ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Vĩ.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Mèo Vạc vàcác xã Tả Lủng (huyệnMèo Vạc), Giàng Chu Phìn, Pả Vi thành xã mới có tên gọi là xã Mèo Vạc.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù và Khâu Vai thành xã mới có tên gọi là xã Khâu Vai.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Niêm Tòng và xã Niêm Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Niêm Sơn.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Ban và xã Tát Ngà thành xã mới có tên gọi là xã Tát Ngà.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Cháng, Sủng Thài và Thắng Mố thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Mố.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lũng, Na Khê và Bạch Đích thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Đích.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Yên Minh vàcác xã Lao Và Chải, Hữu Vinh, Đông Minh, Vần Chảithành xã mới có tên gọi là xã Yên Minh.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngam La, Mậu Long và Mậu Duệ thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Duệ.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Du Tiến và xã Du Già thành xã mới có tên gọi là xã Du Già.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lũng Hồ và xã Đường Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Thượng.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái An, Đông Hà và Lùng Tám thành xã mới có tên gọi là xã Lùng Tám.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bát Đại Sơn và xã Cán Tỷ thành xã mới có tên gọi là xã Cán Tỷ.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Vân và xã Nghĩa Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thuận.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến và xã Quản Bạ thành xã mới có tên gọi là xã Quản Bạ.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Mã Pờ, Tả Ván và Tùng Vài thành xã mới có tên gọi là xã Tùng Vài.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phiêng Luông và xã Yên Cường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Cường.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đường Âm, Phú Nam và Đường Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Hồng.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong và xã Lạc Nông thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Mê.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Định thành xã mới có tên gọi là xã Minh Ngọc.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Đường và phần còn lại của xã Yên Định sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 69 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Đường.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xín Chải, Thanh Đức và Lao Chải thành xã mới có tên gọi là xã Lao Chải.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Tiến và xã Thanh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thủy.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Kim Thạch, Kim Linh và Phú Linh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Linh.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Linh, Trung Thành và Linh Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Linh Hồ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Minh và xã Bạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Ngọc.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Lâmthành xã mới có tên gọi là xã Vị Xuyên.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Ngần và phần còn lại củaxã Việt Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Việt Lâm.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Bắc Quang), Tân Lập và Tân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tân Quang.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến, Thượng Bình và Đồng Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tâm.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hữu Sản, Đức Xuân và Liên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hiệp.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Ngọc, Vô Điếm và Bằng Hành thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Hành.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấnViệt Quang, xã Quang Minh và xã Việt Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Quang.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Hồng, Tiên Kiều và Hùng An thành xã mới có tên gọi là xã Hùng An.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo và xã Đông Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tuy.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Phúc và xã Đồng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Yên.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩ Thượng, Hương Sơn và Tiên Yên thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Yên.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Khương và xãXuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Giang.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Hà và xã Bằng Lang thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Lang.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Rịa và xã Yên Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Bình và xã Tân Nam thành xã mới có tên gọi là xã Quang Bình.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bắc và xã Tân Trịnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trịnh.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Minh và xã Thông Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thông Nguyên.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Khòa, Nam Sơn và Hồ Thầuthành xã mới có tên gọi là xã Hồ Thầu.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng và Nậm Dịch thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Dịch.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến (huyện Hoàng Su Phì), Bản Nhùng vàTúng Sánthành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vinh Quang và cácxã Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, Đản Ván thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Su Phì.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và Thàng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Thàng Tín.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Phùng, Chiến Phố và Bản Máy thành xã mới có tên gọi là xã Bản Máy.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sán Sả Hồ, Nàng Đôn và Pờ Ly Ngài thành xã mới có tên gọi là xã Pờ Ly Ngài.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Bản Díu, Chí Cà và Xín Mần thành xã mới có tên gọi là xã Xín Mần.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cốc Pài và cácxã Nàn Ma, Bản Ngò, Pà Vầy Sủ thành xã mới có tên gọi là xã Pà Vầy Sủ.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chế Là, Tả Nhìu và Nấm Dẩn thành xã mới có tên gọi là xã Nấm Dẩn.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cốc Rế, Thu Tà và Trung Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thịnh.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Chì và xã Khuôn Lùng thành xã mới có tên gọi là xã Khuôn Lùng.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Phú thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Lâm.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang, xã Trung Môn và phần còn lại của xã Kim Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 105 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Minh Xuân.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nông Tiến, xã Tràng Đà vàphần còn lại của xã Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Nông Tiến.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Thành, phườngAn Tường và các xã Lưỡng Vượng, An Khang, Hoàng Khai thành phường mới có tên gọi là phường An Tường.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đội Cấn và xã Thái Long thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thuận.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 1.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai,phần còn lại của phường Quang Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 110 Điều nàyvà xã Phong Quangthành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 2.
112. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm117 xã và 07 phường; trong đó có 104 xã, 07 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 13 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung,Tiên Nguyên, Quảng Nguyên.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngàyđược thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hìnhthành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 367/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Nghị quyết 1684/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 1684/NQ-UBTVQH15 |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 16/06/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 1684/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Chưa có Video