HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 23 tháng 8 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính Cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 114-NQ/TU ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2023 - 2025;
Xét Tờ trình số 3406/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối với đơn vị hành chính cấp huyện: Chưa tiến hành sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025. Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện được nghiên cứu, triển khai vào giai đoạn tiếp theo, đảm bảo phù hợp với các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch vùng của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã: Sắp xếp 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sắp xếp và 10 đơn vị hành chính cấp xã liền kề, thành lập mới 12 đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể:
a) Sắp xếp 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Việt Trì như sau:
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 0,98 km2, quy mô dân số 7.357 người của phường Vân Cơ với toàn bộ diện tích tự nhiên 1,89 km2, quy mô dân số 21.839 người của phường Nông Trang, tên phường sau khi nhập là phường Nông Trang. Sau khi nhập, phường Nông Trang có diện tích tự nhiên 2,87 km2 và quy mô dân số 29.196 người.
Phường Nông Trang giáp với các phường: Vân Phú, Dữu Lâu, Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Minh Phương.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 0,99 km2, quy mô dân số 7.212 người của phường Thọ Sơn với toàn bộ diện tích tự nhiên 3,17 km2, quy mô dân số 6.191 người của phường Bến Gót, tên phường sau khi nhập là phường Thọ Sơn. Sau khi nhập, phường Thọ Sơn có diện tích tự nhiên 4,16 km2 và quy mô dân số 13.403 người.
Phường Thọ Sơn giáp với các phường: Tiên Cát, Thanh Miếu, Bạch Hạc và các xã: Trưng Vương, Sông Lô và thành phố Hà Nội.
- Sau khi sắp xếp, thành phố Việt Trì có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 phường, 09 xã (giảm 02 phường).
b) Sắp xếp 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Đoan Hùng như sau:
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 9,82 km2, quy mô dân số 4.119 người của xã Chân Mộng với toàn bộ diện tích tự nhiên 11,86 km2, quy mô dân số 4.889 người của xã Vụ Quang và toàn bộ diện tích tự nhiên 14,07 km2, quy mô dân số 5.522 người của xã Minh Phú, tên xã sau khi nhập là xã Chân Mộng. Sau khi nhập, xã Chân Mộng có diện tích tự nhiên 35,75 km2 và quy mô dân số 14.530 người.
Xã Chân Mộng giáp với các xã: Hùng Long, Yên Kiện, huyện Phù Ninh, huyện Thanh Ba và tỉnh Tuyên Quang.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 6,66 km2, quy mô dân số 3.419 người của xã Minh Tiến với toàn bộ diện tích tự nhiên 10,79 km2, quy mô dân số 4.613 người của xã Yên Kiện và toàn bộ diện tích tự nhiên 12,13 km2, quy mô dân số 6.292 người của xã Tiêu Sơn, tên xã sau khi nhập là xã Yên Kiện. Sau khi nhập, xã Yên Kiện có diện tích tự nhiên 29,58 km2 và quy mô dân số 14.324 người.
Xã Yên Kiện giáp với các xã: Ca Đình, Ngọc Quan, Hùng Long, Chân Mộng, thị trấn Đoan Hùng, huyện Thanh Ba và huyện Hạ Hòa.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 7,98 km2, quy mô dân số 3.258 người của xã Hùng Long với toàn bộ diện tích tự nhiên 16,55 km2, quy mô dân số 6.082 người của xã Vân Đồn, tên xã sau khi nhập là xã Hùng Long. Sau khi nhập, xã Hùng Long có diện tích tự nhiên 24,53 km2 và quy mô dân số 9.340 người.
Xã Hùng Long giáp với các xã: Hợp Nhất, Yên Kiện, Chân Mộng, thị trấn Đoan Hùng và tỉnh Tuyên Quang.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 8,78 km2, quy mô dân số 5.688 người của xã Vân Du với toàn bộ diện tích tự nhiên 12,72 km2, quy mô dân số 9.935 người của xã Chí Đám, tên xã sau khi nhập là xã Chí Đám. Sau khi nhập, xã Chí Đám có diện tích tự nhiên 21,50 km2 và quy mô dân số 15.623 người.
Xã Chí Đám giáp với các xã: Hùng Xuyên, Phú Lâm, Hợp Nhất, thị trấn Đoan Hùng và tỉnh Tuyên Quang.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 12,97 km2, quy mô dân số 3.226 người của xã Minh Lương với toàn bộ diện tích tự nhiên 14,30 km2, quy mô dân số 3.755 người của xã Bằng Doãn, tên xã sau khi nhập là xã Bằng Doãn. Sau khi nhập, xã Bằng Doãn có diện tích tự nhiên 27,27 km2 và quy mô dân số 6.981 người.
Xã Bằng Doãn giáp với các xã: Phú Lâm, Phúc Lai, Bằng Luân và huyện Hạ Hòa.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 6,56 km2, quy mô dân số 4.529 người xã Sóc Đăng với toàn bộ diện tích tự nhiên 5,12 km2, quy mô dân số 8.244 người của thị trấn Đoan Hùng, tên đơn vị hành chính cấp xã sau nhập là thị trấn Đoan Hùng. Sau khi nhập, thị trấn Đoan Hùng có diện tích tự nhiên 11,68 km2 và quy mô dân số 12.773 người.
Thị trấn Đoan Hùng giáp với các xã: Phú Lâm, Ngọc Quan, Yên Kiện, Hùng Long, Hợp nhất, Chí Đám.
- Sau khi sắp xếp, huyện Đoan Hùng có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 13 xã và 01 thị trấn (giảm 08 xã).
c) Sắp xếp 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Cẩm Khê như sau:
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 4,92 km2, quy mô dân số 7.944 người của xã Ngô Xá với toàn bộ diện tích tự nhiên 5,07 km2, quy mô dân số 3.958 người của xã Thụy Liễu và toàn bộ diện tích tự nhiên 8,91 km2, quy mô dân số 9.268 người của xã Tuy Lộc, tên xã sau khi nhập là xã Minh Thắng. Xã Minh Thắng có diện tích tự nhiên 18,90 km2 và quy mô dân số 21.170 người.
Xã Minh Thắng giáp với các xã: Minh Tân, Văn bản, Tam Sơn, Phượng Vĩ, Tiên Lương, huyện Thanh Ba và huyện Hạ Hòa.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 5,75 km2, quy mô dân số 3.727 người của xã Xương Thịnh với toàn bộ diện tích tự nhiên 8,21 km2, quy mô dân số 5.006 người của xã Cấp Dẫn và toàn bộ diện tích tự nhiên 8,39 km2, quy mô dân số 5.877 người của xã Sơn Tình, tên xã sau khi nhập là xã Phong Thịnh. Xã Phong Thịnh có diện tích tự nhiên 22,35 km2 và quy mô dân số 14.610 người.
Xã Phong Thịnh giáp với các xã: Phú Khê, Hương Lung, Văn bản, Tùng Khê; thị trấn Cẩm Khê.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 3,84 km2, quy mô dân số 5.073 người của xã Yên Tập với toàn bộ diện tích tự nhiên 8,31 km2, quy mô dân số 9.088 người của xã Tạ Xá và toàn bộ diện tích tự nhiên 8,51 km2, quy mô dân số 3.725 người của xã Phú Khê, tên xã sau khi nhập là xã Phú Khê. Sau khi nhập, xã Phú Khê có diện tích tự nhiên 20,66 km2 và quy mô dân số 17.886 người.
Xã Phú Khê giáp với các xã: Nhật Tiến, Hương Lung, Phong Thịnh, thị trấn Cẩm Khê và huyện Thanh Ba.
- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 4,19 km2, quy mô dân số 4.466 người của xã Phú Lạc với toàn bộ diện tích tự nhiên 7,71 km2, quy mô dân số 3.594 người của xã Chương Xá và toàn bộ diện tích tự nhiên 9,55 km2, quy mô dân số 5.637 người của xã Văn Khúc, tên xã sau khi nhập là xã Nhật Tiến. Xã Nhật Tiến có diện tích tự nhiên 21,45 km2 và quy mô dân số 13.697 người.
Xã Nhật Tiến giáp với các xã: Hùng Việt; Yên Dưỡng, Hương Lung, Phú Khê, huyện Thanh Ba và huyện Yên Lập.
- Sau khi sắp xếp, huyện Cẩm Khê có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 01 thị trấn (giảm 08 xã).
d) Tổng số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Phú Thọ sau khi thực hiện sắp xếp là 207 đơn vị hành chính, gồm 15 phường, 11 thị trấn và 181 xã (giảm 18 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: 02 phường và 16 xã).
đ) Giai đoạn tiếp theo tiếp tục nghiên cứu sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sắp xếp đảm bảo theo quy định, phù hợp với các quy hoạch, tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; triển khai các nhiệm vụ theo quy định sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XIX, kỳ họp chuyên đề thứ Năm thông qua ngày 22 tháng 8 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2024 tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2023-2025
Số hiệu: | 14/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Bùi Minh Châu |
Ngày ban hành: | 23/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2024 tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2023-2025
Chưa có Video