Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2013/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2010/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2010; NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2011/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4935/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 ; Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010; Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

I. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011-2015

1. Sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục

Đối với các khoản chi cho công tác giảng dạy và học tập (nhóm II) được tính theo số học sinh được cấp có thẩm quyền giao đầu năm, cụ thể:

- Sửa đổi Tiết 1, Mục a, Điểm 2, Khoản 2, Điều 1 như sau: Khối Trung học phổ thông: 555.000 đồng/học sinh/năm.

- Sửa đổi Tiết 1, 2, 3, Mục b, Điểm 2, Khoản 2, Điều 1 quy định:

+ Khối mầm non: 225.000 đồng/học sinh/năm;

+ Khối tiểu học: 260.000 đồng/học sinh/năm;

+ Khối trung học cơ sở: 365.000 đồng/học sinh/năm;

2. Bổ sung Mục d, Khoản 4, Điều 1: Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế như sau:

“d. Riêng đối với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Đối với số biên chế sự nghiệp: Định mức phân bổ 56 triệu đồng/biên chế/năm;

- Đối với số định biên y tế xã, phường, thị trấn làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình:

+ Đảm bảo bố trí đủ các khoản lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định;

+ Bổ sung kinh phí hỗ trợ hoạt động: 10 triệu đồng/định biên/năm.

- Thù lao đối với cộng tác viên dân số: 50.000 đồng/người/tháng.”

II. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 như sau:

- Kinh phí đảm bảo hoạt động khác của cấp huyện (Đã bao gồm: Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quyết định số 3566/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của UBND tỉnh, kinh phí duy trì hoạt động hệ thống mạng thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (Tabmis); kinh phí chi trả phụ cấp một cửa theo Quyết định số 1357/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí thi đua khen thưởng theo Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011, Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính; kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp kiêm nhiệm theo Pháp lệnh Cựu chiến binh; kinh phí trang phục thanh tra theo Thông tư liên tịch số 150/2007/TTLT-BTC-TTCP; kinh phí chi trả phụ cấp người đứng đầu Ban đại diện Hội người cao tuổi theo Công văn số 372/BNV-TCPCP ngày 05/02/2008 của Bộ Nội vụ; kinh phí xét nghiệm HIV khám tuyển nghĩa vụ quân sự và hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do ngân sách huyện đảm bảo).

+ Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, huyện Lâm Thao: 2.200 triệu đồng/ huyện, thành, thị/năm;

+ Các huyện còn lại: 2.300 triệu đồng/huyện/năm.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 1 như sau:

- Bổ sung kinh phí cho các hoạt động cấp xã: (Đã bao gồm: chế độ phụ cấp tình nguyện viên, kinh phí hỗ trợ hoạt động đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quyết định số 3566/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010, kinh phí chi trả phụ cấp một cửa theo Quyết định số 1357/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Hội người cao tuổi, Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí hỗ trợ việc đi lại cho cán bộ y tế và người cao tuổi đi khám, chữa bệnh theo Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính và hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do ngân sách xã đảm bảo).

+ Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ: 150 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;

+ Các huyện còn lại: 160 triệu đồng/xã,thị trấn /năm.

Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010; Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư lệnh Quân khu II;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp)
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND huyện, thành, thị;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu: 13/2013/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
Người ký: Hoàng Dân Mạc
Ngày ban hành: 13/12/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [17]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…