Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2007/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007;

Xét đề nghị của Tổng Thanh tra Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 37/2007/NĐ-CP).

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Kê khai tài sản, thu nhập” là việc người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ các loại tài sản, thu nhập phải kê khai theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này;

2. “Kê khai tài sản, thu nhập lần đầu” là việc người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai lần đầu tiên theo định kỳ hằng năm mà chưa kê khai lần nào theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng;

3. “Kê khai tài sản, thu nhập bổ sung” là việc người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai hằng năm từ lần thứ hai trở đi;

4. “Tài sản, thu nhập phải kê khai” là nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và các loại tài sản khác mà giá trị của mỗi loại từ năm mươi triệu đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài tương đương từ năm mươi triệu đồng trở lên; tổng thu nhập thực tế trong kỳ kê khai;

5. “Biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai” là sự tăng, giảm tài sản, thu nhập phải kê khai so với lần kê khai gần nhất”;

6. “Xác minh tài sản, thu nhập” là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiến hành xem xét, đánh giá, kết luận về tình trung thực của việc kê khai tài sản, thu nhập theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng, Nghị định số 37/2007/NĐ-CP và Nghị định này;

7. “Cơ quan, tổ chức, đơn vị” bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước”.

2. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:

“Điều 5a. Nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập

1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập có trách nhiệm tự kê khai theo các thông tin quy định tại Mẫu ban hành kèm theo Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự trung thực, đầy đủ đối với nội dung kê khai.

2. Việc kê khai lần đầu theo định kỳ hằng năm được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Việc kê khai bổ sung theo định kỳ hằng năm khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

Việc kê khai bổ sung theo định kỳ hằng năm chỉ thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động tổng thu nhập trong kỳ kê khai từ 50 triệu đồng trở lên hoặc khi có biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai theo quy định.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Quản lý, sử dụng và công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

1. Bản kê khai tài sản, thu nhập được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ cán bộ và chỉ được sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Phục vụ cho việc bầu cử, bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập;

b) Phục vụ cho hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền trong việc thẩm tra, xác minh, kết luận về hành vi tham nhũng;

c) Phục vụ công tác khác liên quan đến tổ chức, cán bộ.

2. Khi người kê khai được điều động, thuyên chuyển sang cơ quan, tổ chức khác thì bản kê khai tài sản, thu nhập của người đó phải được chuyển giao cùng với hồ sơ cán bộ cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.

3. Khi người kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì bản kê khai tài sản, thu nhập của người đó được lưu giữ cùng với hồ sơ cán bộ.

4. Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên được quản lý theo quy định tại Nghị định này và các quy định của Đảng.

5. Việc công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai được thực hiện như sau:

a) Bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai phải công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình thường xuyên làm việc.

Căn cứ vào đặc điểm, tình hình của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp hoặc niêm yết bản kê khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thời điểm công khai được thực hiện từ ngày 31 tháng 12 đến ngày 31 tháng 3 của năm sau, nhưng phải đảm bảo thời gian công khai tối thiểu là 30 ngày;

b) Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phải công khai tại hội nghị cử tri nơi công tác, nơi cư trú của người đó. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Hội đồng bầu cử, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

c) Bản kê khai tài sản, thu nhập của người dự kiến được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân;

d) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì ngoài việc thực hiện công khai bản kê khai được quy định tại khoản 1 Điều này còn phải công khai bản kê khai do tổ chức đó quy định”.

4. Sửa đổi Điều 16 về căn cứ yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập như sau:

“Điều 16. Căn cứ yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập

Việc yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện khi có một trong những căn cứ sau đây:

1. Khi có kết luận của cơ quan Kiểm tra Đảng, cơ quan Thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan điều tra về trách nhiệm của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập liên quan đến hành vi tham nhũng.

2. Khi có tố cáo hoặc phản ánh về vấn đề tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà tố cáo, phản ánh đó có nội dung rõ ràng, bằng chứng cụ thể, có căn cứ để xác minh về sự không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai và người tố cáo, phản ánh nêu rõ họ, tên, địa chỉ, cam kết hợp tác đầy đủ, cung cấp tài liệu mà mình có cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.

3. Khi thấy cần có thêm thông tin phục vụ cho việc bầu cử, bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập”.

5. Sửa đổi Điều 19 về việc ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập như sau:

“Điều 19. Việc ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập

1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền quản lý người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong các trường hợp sau đây:

a) Khi có văn bản yêu cầu theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này và Điều 17 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP;

b) Khi có văn bản yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Thường trực Hội đồng nhân dân, cơ quan thường vụ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ cho việc miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội bầu, phê chuẩn;

c) Khi có một trong các căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này để phục vụ cho việc bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kỷ luật của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người có nghĩa vụ kê khai;

d) Khi người có nghĩa vụ kê khai có hành vi tham nhũng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Việc xác minh tài sản, thu nhập đối với người có hành vi tham nhũng bị truy cứu trách nhiệm hình sự được thực hiện theo pháp luật về tố tụng hình sự”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:

“Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

1. Đối với cán bộ bị kết luận là không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách;

b) Cảnh cáo;

c) Cách chức.

2. Đối với công chức bị kết luận là không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách;

b) Cảnh cáo;

c) Hạ bậc lương;

d) Giáng chức;

đ) Cách chức.

3. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày có kết luận về sự kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải tiến hành xem xét, xử lý kỷ luật đối với người kê khai không trung thực.

4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực là cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

5. Việc xử lý kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật về Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

6. Quyết định kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực phải được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó làm việc; thời hạn công khai ít nhất là ba tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật được ban hành”.

7. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:

“Điều 33a. Xử lý kỷ luật đối với hành vi chậm kê khai, chậm tổ chức việc kê khai và chậm tổng hợp báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập

1. Người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị có cán bộ thuộc đối tượng phải kê khai mà tổ chức việc kê khai chậm so với quy định của pháp luật; người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà kê khai chậm so với thời hạn kê khai do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị quy định; người có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập mà thực hiện chậm so với quy định về thời hạn tổng hợp, báo cáo do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị quy định thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách;

b) Cảnh cáo;

c) Hạ bậc lương.

2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị chậm tổ chức việc kê khai; người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà kê khai chậm; người có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập mà thực hiện chậm được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức”.

8. Bổ sung Điều 35a vào sau Điều 35 như sau:

Điều 35a. Giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận

1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc thực hiện pháp luật về minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức.

2. Khi cần thiết, cơ quan nhà nước có trách nhiệm mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tham gia giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về minh bạch tài sản, thu nhập. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách nhiệm cung cấp thông tin, cử người tham gia khi được yêu cầu.

3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tiếp nhận các ý kiến phản ánh của nhân dân, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý hành vi không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập.

4. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất minh về tài sản, thu nhập thì Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.

5. Đối với cá nhân cư trú ở cấp xã, khu dân cư nhưng công tác ở nơi khác, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn có quyền phát hiện, kiến nghị xử lý hành vi không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập, có dấu hiệu bất minh về tài sản, thu nhập.

9. Bổ sung Điều 36a vào sau Điều 36 như sau:

Điều 36a. Việc hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận

1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả việc kê khai tài sản, thu nhập, quản lý bản kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện quản lý của mình; theo định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra cùng cấp.

2. Ban Tổ chức đảng các cấp quản lý bản kê khai, tổng hợp kết quả kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện quản lý cấp ủy quản lý theo quy định về phân cấp cán bộ của Đảng; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp kết quả kê khai về cơ quan thanh tra cùng cấp.

3. Cơ quan Nội vụ các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận đối với người kê khai đang công tác tại cơ quan của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước; theo định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra cùng cấp.

4. Ủy ban Kiểm tra đảng các cấp tổng hợp kết quả xác minh, kết luận, công khai bản kết luận về sự minh bạch trong việc kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là kết luận), đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp về cơ quan thanh tra cùng cấp.

5. Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc: kê khai, công khai bản kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận trong phạm vi bộ, ngành, địa phương mình; theo định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.

Thanh tra Chính phủ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc: kê khai, công khai bản kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận trong phạm vi cả nước.

6. Các bộ, ngành Trung ương có chức năng quản lý nhà nước theo ngành lĩnh vực có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc: kê khai, công khai bản kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước, công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ, ngành mình.

Theo định kỳ, cơ quan, tổ chức, đơn vị nói trên tổng hợp kết quả kê khai tài sản, thu nhập của đơn vị mình và gửi về thanh tra bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành mình để tổng hợp chung.

7. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm; thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau.

10. Sửa đổi, bổ sung Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Mẫu kê khai tài sản, thu nhập số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP thành Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu (Mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bổ sung Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung (Mẫu số 02) ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Bổ sung Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Nghị định này: Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập áp dụng cho việc kê khai tài sản, thu nhập phục vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; bầu, phê chuẩn các chức danh tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Người chưa kê khai tài sản, thu nhập lần nào theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Nghị định số 37/2007/NĐ-CP và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 thì thực hiện việc kê khai lần đầu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Người đã kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Nghị định số 37/2007/NĐ-CP và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 thì thực hiện việc kê khai lần đầu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; người dự kiến được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân; người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; người dự kiến bị miễn nhiệm, cách chức thì kê khai theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2011.

Các quy định, Mẫu bản kê khai trước đây trái với Nghị định này bị bãi bỏ, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KNTN (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 68/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ)

1. Mẫu số 01: Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập áp dụng cho kê khai tài sản, thu nhập lần đầu.

2. Mẫu số 02: Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung áp dụng cho kê khai tài sản, thu nhập từ lần thứ hai trở đi.

3. Mẫu số 03: Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập áp dụng cho kê khai tài sản, thu nhập phục vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.

 

Mẫu số 01

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU

(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập

a) Con thứ nhất:

- Họ và tên:

- Tuổi:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

STT

THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP

1.

Nhà ở, công trình xây dựng

a)

Nhà ở

Có                   £

Không            £

Loại nhà

Cấp 1      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 2      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 3      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 4      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

b)

Công trình xây dựng[1]

Có                   £

Không            £

Tên công trình

Nhà hàng  £


Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Khách sạn, nhà nghỉ  £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Khu nghỉ dưỡng, sinh thái £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Nhà xưởng, nhà kho £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

c)

Công trình xây dựng khác: £

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

d) Ghi chú

Tài sản nào chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, lý do:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2.

Quyền sử dụng đất

Có                   £

Không            £

a) Phân nhóm đất

Đất ở  £


Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất trồng cây hằng năm £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất trồng cây lâu năm £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất lâm nghiệp £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất nông nghiệp khác £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác £
Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất phi nông nghiệp khác £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

b)

Phân nhóm đất khác: £

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

c) Ghi chú

Thửa đất nào chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lý do:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3.

Tài sản ở nước ngoài

Có                   £

Không            £

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

4.

Tài khoản ở nước ngoài

Có                   £

Không            £

Ngân hàng thứ nhất

Tên ngân hàng:

 

Địa chỉ:

Số dư TK:

Ngân hàng thứ hai

Tên ngân hàng:

 

Địa chỉ:

Số dư TK:

Ngân hàng thứ ….

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

5.

Thu nhập

Tổng lương, các khoản phụ cấp theo lương, thu nhập khác/năm

………………………….. đồng

6.

Mô tô, ô tô, tàu thuyền mà giá trị của mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Mô tô £

Ô tô £

Tàu £

Thuyền £

Số lượng:

 

Giá trị:

Số lượng:

 

Giá trị:

Số lượng:

 

Giá trị:

Số lượng:

 

Giá trị:

Tài sản khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

7.

Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Loại khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

8.

Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Tiền mặt

 

Tổng giá trị:

Tiền gửi tại ngân hàng trong nước

Tổng giá trị:

Cổ phiếu

 

Số lượng:

Trái phiếu

 

Tổng giá trị:

Công cụ chuyển nhượng khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

9.

Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Đồ cổ £

Tổng giá trị:

Tranh quý £

Tổng giá trị:

Cây cảnh £

Tổng giá trị:

Tài sản khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

10.

Nợ phải trả (quy đổi ra VN đồng tại thời điểm kê khai)

Có                   £

Không            £

a)

Nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng

Có                   £

Không            £

Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng thứ nhất

 

Địa chỉ:

Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng thứ hai

 

Địa chỉ:

Số dư nợ:

Số dư nợ:

b)

Nợ cá nhân, tổ chức khác

Có                   £

Không            £

 

Cá nhân, tổ chức thứ nhất

Tên:

Địa chỉ:

 

Số dư nợ:

Cá nhân, tổ chức thứ hai

Tên:

Địa chỉ:

 

Số dư nợ:

c)

Khoản nợ phải trả khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm ....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)

 

Mẫu số 02

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP TỪ LẦN THỨ HAI TRỞ ĐI

(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập

a) Con thứ nhất:

- Họ và tên:

- Tuổi:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

STT

THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP

1.

Nhà ở, công trình xây dựng

a)

Biến động về nhà ở

Có                   £

Không            £

Loại nhà

Cấp 1      £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 2      £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 3      £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 4      £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

b)

Biến động về công trình xây dựng[2]

Có                   £

Không            £

Tên công trình

Nhà hàng  £


Tăng      
£

Giảm       £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Khách sạn, nhà nghỉ  £

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Khu nghỉ dưỡng, sinh thái £

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Nhà xưởng, nhà kho £

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Biến động công trình xây dựng khác: £

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2.

Biến động về quyền sử dụng đất

Có                   £

Không            £

a) Phân nhóm đất

Đất ở  £


Tăng      
£

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất trồng cây hằng năm £

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất trồng cây lâu năm £

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất lâm nghiệp £

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối £

 

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất nông nghiệp khác £

 

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác £
Tăng      
£

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất phi nông nghiệp khác £

 

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Địa chỉ:

 

Diện tích:

b)

Biến động đối với phân nhóm đất khác: £

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3.

Biến động về tài sản ở nước ngoài

Có                   £

Không            £

Tên:

Tên:

Tên:

Tên:

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

4.

Biến động về tài khoản ở nước ngoài

Có                   £

Không            £

Ngân hàng thứ nhất

Tên ngân hàng:

 

Địa chỉ:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số dư TK:

Ngân hàng thứ hai

Tên ngân hàng:

 

Địa chỉ:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số dư TK:

Ngân hàng thứ ….

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

5.

Biến động về thu nhập từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tăng

………………………….. đồng

Giảm

………………………….. đồng

6.

Biến động về mô tô, ô tô, tàu thuyền mà giá trị của mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Giá trị tài sản biến động ước tính:

Tăng: …………………………… đồng

Giảm: …………………………… đồng

Mô tô      £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Giá trị:

Ô tô        £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Giá trị:

Tàu         £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Giá trị:

Thuyền   £

Tăng       £

Giảm       £

 

Số lượng:

Giá trị:

Biến động tài sản khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

7.

Biến động về kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Giá trị tài sản biến động ước tính:

Tăng: ……………………… đồng

Giảm: ……………………… đồng

Tên:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số lượng:

 

Giá trị:

Biến động khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

8.

Biến động về tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Giá trị tài sản biến động ước tính:

Tăng: ……………………… đồng

Giảm: ……………………… đồng

Tiền mặt


Tăng      
£

Giảm       £

Tổng giá trị:

Tiền gửi tại ngân hàng trong nước

Tăng       £

Giảm       £

Tổng giá trị:

Cổ phiếu


Tăng      
£

Giảm       £

Số lượng:

Trái phiếu


Tăng      
£

Giảm       £

Tổng giá trị:

Biến động đối với công cụ chuyển nhượng khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

9.

Biến động về tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Giá trị tài sản biến động ước tính:

Tăng: ……………………… đồng

Giảm: ……………………… đồng

Đồ cổ      £

Tăng       £

Giảm       £

Tổng giá trị:

Tranh quý £

Tăng         £

Giảm         £

Tổng giá trị:

Cây cảnh  £

Tăng         £

Giảm         £

Tổng giá trị:

 

 

 

Biến động tài sản khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

10.

Biến động đối với nợ phải trả (quy đổi ra VN đồng tại thời điểm kê khai)

Có                   £

Không            £

a)

Biến động đối với các khoản nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng

Có                   £

Không             £

Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng thứ nhất

Địa chỉ:

 

Tăng       £

Giảm       £

Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng thứ hai

Địa chỉ:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số dư nợ:

Số dư nợ:

b)

Biến động đối với nợ cá nhân, tổ chức khác

Có                   £

Không            £

 

Cá nhân, tổ chức thứ nhất

Tên:

Địa chỉ:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số dư nợ:

Cá nhân, tổ chức thứ hai

Tên:

Địa chỉ:

 

Tăng       £

Giảm       £

Số dư nợ:

c)

Biến động đối với khoản nợ phải trả khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm ....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)

 

Mẫu số 03

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP PHỤC VỤ BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC; ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN; BẦU, PHÊ CHUẨN TẠI QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:

- Chức vụ/chức danh công tác:

- Cơ quan/đơn vị công tác:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập

a) Con thứ nhất:

- Họ và tên:

- Tuổi:

- Hộ khẩu thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

STT

THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP

1.

Nhà ở, công trình xây dựng

a)

Nhà ở

Có                   £

Không            £

Loại nhà

Cấp 1      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 2      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 3      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Cấp 4      £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

b)

Công trình xây dựng[3]

Có                   £

Không            £

Tên công trình

Nhà hàng  £


Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Khách sạn, nhà nghỉ  £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích sàn xây dựng:

Khu nghỉ dưỡng, sinh thái £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Nhà xưởng, nhà kho £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

c)  

Công trình xây dựng khác: £

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

d) Ghi chú

Tài sản nào chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, lý do:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2.

Quyền sử dụng đất

Có                   £

Không            £

a) Phân nhóm đất

Đất ở  £


Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất trồng cây hằng năm £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất trồng cây lâu năm £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất lâm nghiệp £

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất nông nghiệp khác £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác £
Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

Đất phi nông nghiệp khác £

 

Số lượng:

Địa chỉ:

 

Diện tích:

b)

Phân nhóm đất khác: £

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

c) Ghi chú

Thửa đất nào chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lý do:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3.

Tài sản ở nước ngoài

Có                   £

Không            £

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

4.

Tài khoản ở nước ngoài

Có                   £

Không            £

Ngân hàng thứ nhất

Tên ngân hàng:

 

Địa chỉ:

Số dư TK:

Ngân hàng thứ hai

Tên ngân hàng:

 

Địa chỉ:

Số dư TK:

Ngân hàng thứ ….

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

5.

Thu nhập

Tổng lương, các khoản phụ cấp theo lương, thu nhập khác/năm

………………………….. đồng

6.

Mô tô, ô tô, tàu thuyền mà giá trị của mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Mô tô £

Ô tô £

Tàu £

Thuyền £

Số lượng:

 

Giá trị:

Số lượng:

 

Giá trị:

Số lượng:

 

Giá trị:

Số lượng:

 

Giá trị:

Tài sản khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

7.

Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Tên:

 

Số lượng:

 

Giá trị:

Loại khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

8.

Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Tiền mặt

 

Tổng giá trị:

Tiền gửi tại ngân hàng trong nước

Tổng giá trị:

Cổ phiếu

 

Số lượng

Trái phiếu

 

Tổng giá trị

Công cụ chuyển nhượng khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

9.

Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

Có                   £

Không            £

Tổng giá trị ước tính:

…………………………… đồng

Đồ cổ £

Tổng giá trị:

Tranh quý £

Tổng giá trị:

Cây cảnh £

Tổng giá trị:

Tài sản khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

10.

Nợ phải trả (quy đổi ra VN đồng tại thời điểm kê khai)

Có                   £

Không            £

a)

Nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng

Có                   £

Không            £

Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng thứ nhất

 

Địa chỉ:

Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng thứ hai

 

Địa chỉ:

Số dư nợ:

Số dư nợ:

b)

Nợ cá nhân, tổ chức khác

Có                   £

Không            £

Cá nhân, tổ chức thứ nhất

Tên:

Địa chỉ:

 

Số dư nợ:

Cá nhân, tổ chức thứ hai

Tên:

Địa chỉ:

 

Số dư nợ:

c)

Khoản nợ phải trả khác:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm .....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)

 



[1] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính

[2] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính

[3] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 68/2011/ND-CP

Hanoi, August 08, 2011

 

DECREE

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 37/2007/ND-CP OF MARCH 9, 2007, ON PROPERTY AND INCOME TRANSPARENCY

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government:

Pursuant to the November 25, 2005 Anti-Corruption Law and the August 4, 2007 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Anti-Corruption Law;

At the proposal of the Government Inspector General.

DECREES:

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Government's Decree No. 37/2007/ND-CP of March 9, 2007, on property and income transparency (below referred to as Decree No. 37/2007/ND-CP)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. Property and income declaration means the clear writing of types of property and incomes to be declared by a person who is obliged to declare property and incomes in the form promulgated together with this Decree;

2. First-time property and income declaration means the first-time annual declaration by a person who is obliged to declare but has not made am declaration under the Anti-Corruption Law:

3. Additional property and income declaration means the annual declaration from the second time on by a person who is obliged to declare:

4. To-be-declared property and incomes include houses, construction works, land use rights: precious metals, gems, money, valuable papers and other type of property each valued at VND 50 million or more: property and bank accounts overseas equivalent to VND 50 million or more: and total actual incomes in the declaration period:

5. Change in to-be-declared property and incomes means the increase or decrease of to-be-declared property and incomes compared to the latest declaration:

6. Property and income verification means the consideration and assessment of. and conclusion on. the truthfulness of the property and income declaration, which are carried out by competent agencies, organizations or units according to the order and procedures defined in the Anti-Corruption Law. Decree No. 37/ 2007/ND-CP and this Decree:

7. Agencies, organizations and units include state agencies, political organizations, socio­political organizations, social organizations, socio-professional organizations, people's armed forces units, non-business units, state-owned enterprises and agencies, organizations and units using slate budget funds and assets."

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Article 5a. Property and income declaration principles

1. Persons obliged to declare their property and incomes shall themselves fill in declaration forms promulgated together with this Decree (not printed herein) and take responsibility for the accuracy, truthfulness and completeness of the declared information.

2. The first-time annual declaration shall be made according to Form No. 01, promulgated together with this Decree.

3. The additional annual declaration upon changes in declared properly and incomes shall be made according to Form No. 02, promulgated together with this Decree.

The additional annual declaration shall be carried out only when persons obliged to declare have changes in the total incomes in the declaration period which are valued at VND 50 million or more or changes in to-be-declared properly and incomes as provided for.

3. To amend and supplement Article 11 as follows:

"Article 11. Management, use and publicity of property and income declarations

1. The property and income declarations shall be managed like personnel files and may only be used in the following cases:

a/ Serving the election, appointment, dismissal, relief from office, or disciplining of persons obliged to declare their property and incomes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Serving other activities related to organizational and personnel work.

2. When declarers are transferred to other agencies or organizations, their property and income declarations shall also be transferred together with their personnel files lo competent management agencies or organizations.

3. When declarers retire or leave their jobs, their property and income declarations shall be kept together with their personnel files.

4. Property and income declarations of cadres, civil servants and public employees who are Party members shall be managed under this Decree and regulations of the Party.

5. Property and income declarations of persons obliged to declare shall be made public as follows:

a/ They must be publicized in the agencies, organizations or units in which declarers regularly work.

Based on the characteristics and situation of agencies, organizations or units, persons competent to manage cadres, civil servants and public employees shall decide to publicize the written declarations in the form of announcement at meetings or public display at their working offices. The publicity time is between December 31 and March 31 of the following year, but the minimum publicity duration must be 30 days:

b/ The property and income declarations of National Assembly or People's Council candidates must be publicized at conferences of voters at their respective workplaces and places of residence. The publicity time and form comply with regulations of the Election Council and the Standing Committee of the Vietnam Fatherland Front:

c/ Properly and income declarations of persons expected to be elected or ratified at the National Assembly or People's Councils must be publicized to National Assembly deputies or People's Council deputies at sessions. The publicity lime and form comply with regulations of the National Assembly Standing Committee or the Standing Boards of the People's Committees:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. To amend Article 16 regarding the grounds for requesting verification of property and incomes as follows:

'"Article 16. Grounds for requesting verification of property and incomes

The request for verification of property and incomes may be made when there appears any of the following grounds:

1. Conclusions of the Party inspection agency, state inspectorate, state audit or investigative agency on the liability of the declarer related to acts of corruption.

2. A denunciation or report on properly and incomes of the declarer which contains clear details, concrete evidence, grounds for verification of the untruthfulness in his/her property and income declaration and the denouncer or reporter gives his/her full name and address and commits to full cooperation and supply of documents he/she has for competent agencies, organizations or units to verify the declarer's property and incomes.

3. The necessity to gel more information to serve the election, appointment, dismissal, relief from office or disciplining of the declarer."

5. To amend Article 19 on the issuance of decisions to verify property and incomes as follows:

"Article 19. Issuance of decisions to verify properly and incomes

1. Heads of agencies, organizations or units who are competent to manage persons obliged to declare property and incomes issue decisions to verify such persons' property and incomes in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ There is a written request of the National Assembly Standing Committee; the Standing Board of the Peoples Council, the standing body of a political organization or a socio­political organization to serve the dismissal or relief from office of a person holding a title elected or ratified by the National Assembly, the People's Council, the political organization or socio-political organization;

c/ There appears one of the grounds defined in Clause 4. Article 1 of this Decree to serve the appointment, dismissal, relief from office or disciplining by the head of the agency, organization or unit competent to manage the declarer;

d/ When the declarer commits an act of corruption which is, however, not serious enough to be examined for penal liability.

2. The verification of property and incomes applicable to persons who commit acts of corruption and are examined for penal liability complies with the law on criminal procedures.'"

6. To amend and supplement Article 33 as follows:

"Article 33. Disciplining of untruthful property and income declarers

1. Cadres who have been concluded as dishonest in making property and income declarations, shall, depending on the nature and seriousness of their untruthful declaration, be handled in one of the following forms:

a/ Reprimand;

b/ Caution:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Civil servants who have been concluded as dishonest in making property and income declarations, shall, depending on the nature and seriousness of their untruthful declaration, be handled in one of the following forms;

a/ Reprimand;

b/ Caution:

c/ Salary degrading:

d/ Demotion:

e/ Dismissal from office.

3. Within five days counting from the date of making the conclusion on the untruthful property and income declarations, heads of agencies, organizations or units with disciplining competence shall consider and discipline the untruthful declarers.

4. The competence, order and procedures for disciplining untruthful declarers who are cadres, civil servants or public employees comply with the law on disciplining of cadres, civil servants and public employees.

5. The disciplining of untruthful declarers who are officers or professional armymen in agencies or units of the People's Army, officers in agencies or units of the People's Public Security comply with the law on the People's Army or the People's Public Security.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. To add Article 33a to the end of Article 33 as follows:

"Article 33a. Disciplinary handling of acts of late declaration, late organization of declaration and late summarization and reporting on results of property and income transparency

1. Heads of agencies, organizations or units managing declarers who delay the organization of declaration as required by law; persons obliged to declare their property and incomes who make their declarations later than the deadline set by heads of their agencies. organizations or units; persons responsible for summarization and reporting on results of property and income transparency but performing such task later than the summarization and reporting deadline set by heads of their agencies, organizations or units, shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be handled in one of the following forms:

a/ Reprimand;

b/ Caution;

c/ Salary degrading.

2. The competence, order and procedures for disciplining heads of agencies, organizations or units who are late in organizing the declaration, persons who are obliged to declare their property and incomes but make their declarations late and persons who are responsible for summarization and reporting on results of property and income transparency but delay the performance of such task comply with the law on disciplining of cadres, civil servants and public employees."

8. To add the following Article 35a to the end of Article 35:

"Article 35a. Supervision by Vietnam Fatherland Front Committees and member organizations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. When necessary, state agencies shall invite representatives of Vietnam Fatherland Front Committees and member organizations to participate in supervising, inspecting and examining the implementation of the law on properly and income transparency. Fatherland Front Committees and member organizations shall provide information and appoint their participants when so requested.

3. Vietnam Fatherland Front Committees and member organizations shall receive reports of people and propose competent bodies to consider and handle untruthful acts in property and income declarations.

4. If detecting illicit properly or incomes. Vietnam Fatherland Front Committees and member organizations propose competent agencies to consider and settle. Within fifteen (15) days after the receipt of such proposal, responsible agencies, organizations or individuals shall consider and settle, then notify settlement results to Vietnam Fatherland Front Committees and member organizations.

5. For declarers who reside in communes or residential quarters but work in other places. Vietnam Fatherland Front Committees and member organizations of communes, wards or townships are entitled to detect and propose the handling of their untruthful acts in property and income declarations involving illicit property or incomes.

9. To add the following Article 36a to the end of Article 36:

Article 36a. Guidance, urging, examination, inspection and summarization of results of declaration, verification, conclusions and publicity of written conclusions

1. Heads of agencies, organizations or units shall guide, urge, examine and summarize results of property and income declaration, manage the declarations of persons obliged to make declaration under their management, and periodically report the results to the same-level inspectorates.

2. The Party's organization hoards at all levels shall manage the declaration.- and summarize results of declaration by persons obliged to make declaration managed by their Party committees according to the regulations on decentralization of management of Party cadres, and periodically send the summarization data on declaration results to the same-level inspectorates.

3. The Home Affairs agencies at all levels shall guide, urge, examine, inspect and summarize the declaration, verification, conclusion and publicity of written conclusions on declarers who are working in social, organizations and socio-professional organizations or other organizations or unit-using state budget funds and assets, and periodically report on the results to the same-level inspectorates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The state inspectorates at different levels shall guide, urge, examine, inspect and summarize the declaration, publicity of declarations, verification, conclusion and publicity of written conclusions within their respective ministries, sectors or localities, and periodically report on the results thereof to the superior state inspectorates.

The Government Inspectorate shall guide, urge, examine, inspect and summarize the declaration, publicity of declarations, verification, conclusion and publicity of written conclusions nationwide.

6. Ministries and central sectors performing the state management of sectors or domains shall guide, urge, examine, inspect and summarize the declaration, publicity of declarations, verification, conclusion and publicity of written conclusions at state economic groups, corporations and companies and joint-stock companies with contributed state capital in the sectors or domains under their respective management.

Periodically, the above-said agencies, organizations and units shall summarize property and income declaration work at their units and send summarization results to the ministerial inspectorates under their respective ministries or sectors for general summarization.

7. A reporting period starts on January 1 and ends on December 31 every year; the reporting deadline is March 31 of the following year.

10. To amend and supplement forms of property and income declaration as follows:

1. To modify Property and Income Declaration Form No. 01, promulgated together with Decree No. 37/2007/ND-CP, into the First-Time Property and Income Declaration Form (Form No. 01), promulgated together with this Decree.

2. To add the Additional Property and Income Declaration Form (Form No. 02), promulgated together with this Decree.

3. To add the Property and Income Declaration Form (Form No. 03) promulgated together with this Decree: The Property and Income Declaration Form applicable to property and income declaration to serve the appointment, relief from office, dismissal: National Assembly or People's Council candidacy: election or ratification of titles in the National Assembly or the People's Council.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Persons who have not yet made any property and income declarations under the Anti-Corruption Law. Decree No. 37/2007/ND-CP and Circular No. 2442/2007/TT-TTCP of November 13, 2007, shall make their first-time declarations according to Form No. 01, promulgated together with this Decree.

2. Persons who have made property and income declarations under the Anti-Corruption Law, Decree No. 37/2007/ND-CP and Circular No. 2442/2007/TT-TTCP of November 13, 2007, shall make their first-time declarations according to Form No. 02, promulgated together with this Decree.

3. National Assembly or People's Council candidates; persons expected to be elected or ratified at the National Assembly or the People's Council; persons expected to be appointed to leading and managing positions: persons expected to be relieved from office or dismissed, shall make their declarations according to Form No. 03, promulgated together with this Decree.

Article 3. Effect

This Decree takes effect on September 30, 2011.

All previous regulations and declaration forms contrary to this Decree are annulled after this Decree lakes effect.

Article 4. Implementation responsibilities

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of People's Councils and chairpersons of People's Committees of provinces and centrally run cities and concerned agencies, organizations, units and individuals shall implement this Decree.-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

;

Nghị định 68/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập

Số hiệu: 68/2011/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 08/08/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 68/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…