CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.
1. Đài Tiếng nói Việt Nam là đài phát thanh quốc gia, là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, góp phần nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân và công chúng bằng các chương trình phát thanh, phát thanh trên Internet, báo hình và báo in.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Voice of Vietnam, viết tắt là VOV.
Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.
2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, đề án quan trọng khác của Đài Tiếng nói Việt Nam; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt.
3. Quyết định chương trình, thời lượng, phương án và địa điểm sản xuất, phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức sản xuất các chương trình và thực hiện truyền dẫn, phát sóng; thu thập tin tức, tư liệu, sản phẩm nghe - nhìn, sản phẩm truyền thông đa phương tiện; thực hiện quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia các tư liệu phát thanh, truyền hình.
5. Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam.
6. Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát thanh.
7. Hướng dẫn các đài phát thanh, đài phát thanh - truyền hình địa phương về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành phát thanh; tư vấn và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ phát thanh.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế về phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
11. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống phát thanh Việt Nam.
12. Thực hiện các quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.
13. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Tiếng nói Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
14. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam.
15. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách hàng năm của Đài Tiếng nói Việt Nam sau khi được phê duyệt; quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản được giao ở trong và ngoài nước; điều phối các nguồn tài chính giữa các đơn vị trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
17. Tổ chức các hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Các đơn vị giúp việc Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam:
a) Ban Thư ký biên tập và Thính giả;
b) Ban Tổ chức cán bộ;
c) Ban Kế hoạch - Tài chính;
d) Ban Hợp tác quốc tế;
đ) Ban Kiểm tra;
e) Văn phòng.
2. Các đơn vị sản xuất chương trình:
a) Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp (VOV1);
b) Hệ Văn hóa - Đời sống - Khoa giáo (VOV2);
c) Hệ Âm nhạc - Thông tin - Giải trí (VOV3);
d) Hệ Phát thanh dân tộc (VOV4);
đ) Hệ Phát thanh đối ngoại quốc gia (VOV5);
e) Trung tâm Tin;
g) Trung tâm Kỹ thuật phát thanh;
h) Trung tâm Âm thanh;
i) Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền thông đa phương tiện (VOV AMS);
k) Trung tâm Ứng dụng tin học và Phát triển công nghệ phát thanh (RITC);
l) Báo Điện tử VOV (VOV.VN);
m) Báo Tiếng nói Việt Nam (Báo VOV);
n) Kênh VOV Giao thông Quốc gia (VOVGT);
o) Kênh Truyền hình Quốc hội Việt Nam;
p) Kênh Truyền hình Đài Tiếng nói Việt Nam (VOVTV);
q) Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc;
r) Cơ quan thường trú khu vực miền Trung;
s) Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên;
t) Cơ quan thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh;
u) Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
v) Các cơ quan thường trú tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quyết định sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Các đơn vị tại khoản 1 và khoản 2 điều này được tổ chức cấp phòng.
4. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc; bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc.
1. Đài Tiếng nói Việt Nam có Tổng giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Đài Tiếng nói Việt Nam.
3. Các Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc; giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 16/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.
3. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 55/2014/ND-CP |
Hanoi, May 30, 2014 |
DECREE
DEFINING THE FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE VOICE OF VIETNAM (*)
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the General Director of the Voice of Vietnam;
The Government promulgates the Decree defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Voice of Vietnam.
Article 1. Position and functions
1. The Voice of Vietnam, the national radio station, is a government-attached agency which performs the functions of providing information on and propagating the Party’s line and policies and the State’s laws, contributing to raise the people’s intellectual standards and serve their spiritual life through radio, Internet radio, visual press and printed press.
2. The Voice of Vietnam is its international transaction name, abbreviated to VOV.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Voice of Vietnam has the following tasks and powers:
1. To submit to the Government draft decrees defining, modifying or supplementing its functions, tasks, powers and organizational structure.
2. To submit to the Government its long-term, five-year and annual development strategies, master plans and plans and other important projects and plans; to organize the implementation of these strategies, master plans, plans and projects after they are approved.
3. To decide on its production and broadcast programs, time volumes, plans and locations in accordance with law.
4. To produce programs and transmit and broadcast them; to collect news, materials, audio-visual products and multimedia communication products; to observe the law on national archive of radio and television materials.
5. To manage, operate and effectively use its special-use technical system.
6. To organize and direct the research into and application of scientific and technological advances in radio broadcasting.
7. To provide local radio or radio-television stations with guidance on professional training and retraining in radio broadcasting; to provide consultancy on, and apply, radio broadcasting techniques and technologies.
8. To enter into international cooperation on radio and television broadcasting in accordance with law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. To participate in formulating programs, plans and projects related to its functions, tasks and powers at the request of the Government or the Prime Minister.
11. To participate in formulating development strategies and master plans of Vietnam’s radio broadcasting system.
12. To exercise the powers of the state owner at state-owned enterprises under its management in accordance with law.
13. To decide on, and direct the implementation of, its administrative reform program according to the objectives and contents of the state administrative reform program approved by the Prime Minister.
14. To manage its organization, apparatus, civil servant payroll, and working positions and structure of public employees based on professional titles and the number of employees of public non-business units; to decide on rotation, secondment, appointment, re-appointment, removal from office, dismissal, commendation and discipline work; to implement regimes and policies and organize training and retraining for its cadres, civil servants, public employees and other employees.
15. To implement its annual budget estimates after they are approved; to manage its assigned finances and assets in accordance with law.
16. To manage and use allocated budgets and assets at home and abroad; to coordinate financial sources among its attached units in accordance with the Law on the State Budget and relevant regulations.
17. To provide services in accordance with law.
18. To comply with regulations on reporting to the Government, the Prime Minister and competent state agencies in accordance with law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Organizational structure
1. Units assisting the General Director of the Voice of Vietnam:
a/ The Department for Editorial Secretariat and Audience;
b/ The Organization and Personnel Department;
c/ The Planning and Finance Department;
d/ The International Cooperation Department;
dd/ The Examination Board;
e/ The Office.
2. Program-producing units:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ The Cultural and Social Affairs Channel (VOV2);
c/ The Music, Information and Entertainment Channel (VOV3);
d/ The Ethnic Languages Channel (VOV4);
dd/ The World Services Channel (VOV5);
e/ The News Center;
g/ The Radio Broadcasting Techniques Center;
h/ The Audio Center;
i/ The Center for Advertisement and Multimedia Services (VOV AMS);
k/ The Radio Informatics and Technology Center (RITC);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/ The Voice of Vietnam newspaper (VOV newspaper);
n/ The VOV National Transportation Channel (VOVGT);
o/ The National Assembly Television Channel;
p/ The Voice of Vietnam Television Channel (VOVTV);
q/ The Resident Office in the Northwestern region;
r/ The Resident Office in the Central Vietnam;
s/ The Resident Office in the Central Highlands;
t/ The Resident Office in Ho Chi Minh City;
u/ The Resident Office in the Mekong delta region;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Units defined in Clauses 1 and 2 of this Article may organize their own divisions.
4. The General Director of the Voice of Vietnam shall define the functions, tasks, powers and organizational structures, and decide to appoint and relieve from office heads and deputy heads, of attached units.
Article 4. Leadership
1. The Voice of Vietnam has a general director and at most 4 deputy general directors.
2. The General Director is appointed and relieved from office by the Prime Minister and shall take responsibility before the Government and the Prime Minister for all operations of the Voice of Vietnam.
3. Deputy General Directors are appointed and relieved from the office by the Prime Minister at the request of the General Director and shall assist the General Director and take responsibility before the General Director for their assigned tasks.
Article 5. Effect and implementation responsibility
1. This Decree takes effect on July 20, 2014.
2. This Decree replaces the Government’s Decree No. 16/2008/ND-CP of February 4,2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Voice of Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
(*) Công Báo Nos 577-578 (11/6/2014)
;Nghị định 55/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam
Số hiệu: | 55/2014/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 30/05/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 55/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam
Chưa có Video