CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Đài Truyền hình Việt Nam là đài truyền hình quốc gia, là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và cung ứng các dịch vụ công; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình truyền hình.
2. Đài Truyền hình Việt Nam viết tắt bằng tiếng Việt là THVN; có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Vietnam Television, viết tắt là: VTV.
3. Đài Truyền hình Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông về hoạt động báo chí và tần số phát sóng.
Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Chính phủ quy định, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam; trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, đổi tên các tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án quan trọng khác của Đài Truyền hình Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
3. Lập kế hoạch, xây dựng, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại Điều 20 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; lập kế hoạch, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
4. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống truyền hình Việt Nam.
5. Chủ trì, phối hợp với các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về kế hoạch sản xuất các chương trình phát trên sóng truyền hình quốc gia.
6. Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung, chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày của Đài Truyền hình Việt Nam.
7. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Truyền hình Việt Nam để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình truyền hình quốc gia trong nước và ra nước ngoài.
8. Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật, tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ được Thủ tướng Chính phủ giao.
9. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế tài chính của Đài Truyền hình Việt Nam phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định khác của pháp luật liên quan, đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
10. Thực hiện cơ chế tài chính, lao động, tiền lương như doanh nghiệp nhà nước.
11. Hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của pháp luật.
12. Quyết định dùng vốn nhà nước do Đài Truyền hình Việt Nam quản lý để đầu tư, thành lập doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
13. Đài Truyền hình Việt Nam là chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp do Đài quyết định thành lập và chủ sở hữu phần vốn góp tại các doanh nghiệp thuộc Đài theo quy định của pháp luật.
14. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt.
15. Hướng dẫn các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng Anh, tên viết tắt bằng tiếng Anh của các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương và về nghiệp vụ, kỹ thuật truyền hình.
16. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành truyền hình theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ truyền hình.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế với các đài truyền hình khu vực và thế giới về truyền hình theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
20. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền đối với các đơn vị trực thuộc.
21. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan của Đảng, Nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Ban Thư ký biên tập.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Ban Thời sự.
8. Ban Khoa giáo.
9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.
10. Ban Truyền hình đối ngoại.
11. Ban Văn nghệ.
12. Ban Thể thao - Giải trí và Thông tin kinh tế.
13. Ban Biên tập truyền hình cáp.
14. Ban Thanh thiếu niên.
15. Trung tâm Phim tài liệu và Phóng sự.
16. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình.
17. Trung tâm Tư liệu.
18. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
19. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế.
20. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
21. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại tỉnh Phú Yên.
22. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Cần Thơ.
23. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình.
24. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.
25. Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
26. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật truyền hình.
27. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ truyền hình.
28. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình.
29 Trung tâm Tin học và Đo lường.
30. Tạp chí truyền hình.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này là các tổ chức giúp việc Tổng giám đốc. Các tổ chức quy định từ khoản 7 đến khoản 25 là các tổ chức sản xuất và phát sóng chương trình. Các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 30 là các tổ chức sự nghiệp khác.
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam được phép giải thể, thành lập và tổ chức sắp xếp các đơn vị còn lại thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Các Ban và các đơn vị tương đương trực thuộc Đài Truyền hình Việt Nam có Trưởng ban (và tương đương); giúp việc Trưởng ban có không quá 03 Phó trưởng ban.
Cơ cấu tổ chức của các Ban và các đơn vị tương đương có các phòng và các tổ công tác.
1. Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
4. Tổng giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc.
5. Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi miễn người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 96/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Truyền hình Việt Nam.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
3. Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
|
No. 18/2008/ND-CP |
Hanoi, February 4, 2008 |
DECREE
DEFINING THE FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF VIETNAM TELEVISION STATION
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government:
At the proposal of the General Director of Vietnam Television Station and the
Minister of Home Affairs,
DECREES:
Article 1. Position and functions
1. Vietnam Television Station is a government-attached national television station and functions to provide information on and propagate the Partys guidelines and policies and the States laws, and provide public services; contributes to educating and raising peoples intellectual standards and serves their spiritual life through television programs.
2. Vietnam Television Station is abbreviated in Vietnamese to THVN; its international transaction name is Vietnam Television, abbreviated to VTV.
...
...
...
Article 2.Tasks and powers
Vietnam Television Station has the following tasks and powers:
1. To propose the Government to prescribe, change or supplement its functions, task and organizational structure; to propose the Prime Minister to decide on the establishment, merger, dissolution or change of names of its units under the Prime Ministers competence.
2. To submit to the Government or the Prime Minister its strategies, master plans, long-term, five-year and annual plans, and other key projects under the deciding competence of the Government or the Prime Minister; to implement strategies, master plans and plans after they are approved.
3. To elaborate plans on, formulate, and submit to the Ministry of Science and Technology for appraisal and promulgation, national standards under Clause 1, Article 17 of the Law on Standards and Technical Regulations; to formulate and announce manufacturer standards under Article 20 of the Law on Standards and Technical Regulations; to elaborate plans on. formulate, and submit to the Minister of Science and Technology for appraisal and promulgation, national technical regulations under Clause 4. Article 9 of the Governments Decree No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007. detailing the implementation of a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations.
4. To participate in drawing up strategies and master plans on the development of Vietnams television system.
5. To assume the prime responsibility for. and coordinate with local television stations and radio-television stations in. working out plans on the production of national television programs.
6. To decide on and be responsible for its daily broadcasting contents, programs and time volume.
7. To directly manage its special-use technical system for the production of programs, transmission of signals and broadcasting of national television programs at home and abroad.
...
...
...
9. To take the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in. working out a financial mechanism lor Vietnam Television Station suitable to its functions, tasks and powers and in accordance with the law on stale budget and other relevant laws, to request the Minister of Finance lo promulgate this mechanism.
10. To comply with financial, labor and wage mechanisms applicable io stale enterprises.
11. To operate on the principle of autonomy and accountability for its task performance, organizational apparatus, payroll and finance according to law.
12. To decide on the use of state funds managed by Vietnam Television Station for investment in and establishment of enterprises after getting the Prime Ministers approval.
13. Vietnam Television Station is the owner of enterprises which are established under its decisions and the owner of shares contributed to its attached enterprises according to law.
14. To decide on, and direct the implemen-tation of, its administrative reform program according to the objectives and contents of the States administrative reform program approved by the Prime Minister.
15. To provide local television and radio-television stations with guidance on Vietnamese and English acronym names and English names of local television and radio-television stations, and on television operations and techniques.
16. To provide training and retraining in television operations according to law.
17. To conduct scientific research into and apply television technological ana scientific advances.
...
...
...
19. To manage its organizational apparatus and payroll; direct the implementation of the wage regime, and mechanisms and policies on preferential treatment, commendation and discipline for cadres, civil servants and laborers under its management according to current law:
20. To settle complaints and denunciations according to its competence: to prevent and combat corruption, waste, bureaucracy, imperiousness and harassment at its attached units.
21. To implement the mechanism on reporting to the Government, the Prime Minister and competent Party and State agencies and perform other tasks and exercise other powers according to law.
Article 3. Organizational structure
1. The Editorial Secretariat.
2. The Organization and Personnel Department.
3. The Planning-Finance Department.
4. The International Cooperation Department.
5. The Examination Board.
...
...
...
7. The Current Affairs Department.
8. The Science and Education Department.
9. The Department for Broadcast in Ethnic Minority Languages.
10. The Foreign Service Department.
11. The Literature and Arts Department.
12. The Sports-Entertainment and Economic Information Department.
13. The Cable Television Editorial Department.
14. The Adolescents and Chi Idren Department.
15. The Center for Documentaries and Television Reports.
...
...
...
17. The Archive Center.
18. Vietnam Television Station Center in Ho Chi Minn city.
19. Vietnam Television Station Center in Hue city.
20. Vietnam Television Station Center in Da Nang city.
21. Vietnam Television Station Center in Phu Yen province.
22. Vietnam Television Station Center in Can Tho city.
23. The Technical Center for Program Production.
24. The Technical Center for Transmission and Broadcasting.
25. Vietnam Television Stations foreign-based offices established under decisions of the Vietnam Television Station General Director after getting the Prime Ministers approval.
...
...
...
27. The Television Operations Training Center.
28. The Center for Television Advertisement and Services.
29. The Center for Information Technology and Metrology.
30. The Television Magazine.
The units from Clause I thru Clause 6 of this Article are units assisting the General Director. The units from Clause 7 thru Clause 25 are program production and broadcasting units. The units from Clause 26 thru Clause 30 are other non-business units.
The General Director of Vietnam Television Station may dissolve, establish and arrange the organization of. the remaining units under his/her competence according to law.
Vietnam Television Stations Departments and equivalent units each have a director (or equivalent) and not more than three deputy directors to assist the director.
Departments and equivalent units have, sections and working groups.
Article 4. Leadership
...
...
...
2. The General Director and deputy general directors are appointed and dismissed by the Prime Minister according to law.
3. The General Director shall take responsibility before law, the Government and the Prime Minister for the entire operation of Vietnam Television Station; deputy general directors shall assist the General Director and take responsibility before law and the General Director for their assigned duties.
4. The General Director shall define the functions, tasks, powers and organizational structures of Vietnam Television Station-attached units.
5. The General Director may appoint, dismiss or relieve from office heads and deputy heads of Vietnam Television Station-attached units.
Article 5. Implementation effect and responsibilities
1. This Decree takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces the Governments Decree No. 96/2003/ND-CP of August 20, 2003. defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Television Station.
2. To annul all previous provisions contrary to this Decree.
3. The General Director of Vietnam Television Station, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal Peoples Committees shall implement this Decree.
...
...
...
;
Nghị định 18/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài truyền hình Việt Nam
Số hiệu: | 18/2008/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/02/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 18/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài truyền hình Việt Nam
Chưa có Video