CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng.
Nghị định này quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng (viết tắt là Thành phố).
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng cơ chế đặc thù
1. Cơ chế đặc thù này nhằm thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững kinh tế - xã hội của Thành phố; tạo điều kiện để Thành phố phát huy được những lợi thế trở thành một trong những đô thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế - xã hội lớn với vai trò là trung tâm công nghiệp, thương mại và dịch vụ của miền Trung vào năm 2020; tạo động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
2. Việc phân cấp quản lý phải gắn với tăng cường trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, khai thác có hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của Thành phố trong việc thực hiện những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
CƠ CHẾ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Điều 3. Huy động vốn đầu tư và nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương
1. Thành phố được vay vốn đầu tư trong nước thông qua các hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và các hình thức huy động khác theo quy định của pháp luật; vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho ngân sách địa phương vay lại. Mức dư nợ vay (bao gồm vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật) của ngân sách thành phố không vượt quá 40% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp và nằm trong mức bội chi ngân sách nhà nước hàng năm được Quốc hội quyết định.
2. Chính phủ ưu tiên hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách trung ương cho ngân sách Thành phố để tham gia thực hiện các dự án theo hình thức hợp tác công - tư (PPP) mang tính chất liên vùng trên địa bàn thành phố.
3. Chính phủ ưu tiên bố trí đủ vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách Thành phố để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và các dự án mang tính chất khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
1. Chính phủ ưu tiên huy động vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho Thành phố để thực hiện những dự án đầu tư hạ tầng quan trọng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Thành phố. Việc bố trí vốn đối ứng trong nước cho các dự án này do ngân sách Thành phố bảo đảm.
2. Chính phủ ưu tiên bố trí vốn vay ưu đãi theo phương thức cho địa phương vay lại để thực hiện các dự án PPP trên địa bàn Thành phố.
3. Ủy ban nhân dân Thành phố được phê duyệt danh mục dự án, quyết định tiếp nhận các khoản viện trợ (ODA, phi Chính phủ nước ngoài) không hoàn lại đối với các dự án, chương trình dự án không phụ thuộc vào quy mô viện trợ, trừ các khoản viện trợ hỗ trợ kỹ thuật liên quan đến thể chế, tôn giáo, chính sách pháp luật, cải cách hành chính, quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm về việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng có hiệu quả các khoản viện trợ này, thực hiện chế độ hạch toán, kế toán, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật; hàng năm, báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
1. Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho thành phố Đà Nẵng 70% số tăng thu so với dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (sau khi thực hiện thưởng vượt thu theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13) và các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% (không kể khoản thu: Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu; các khoản thu không phát sinh trên địa bàn mà chỉ hạch toán ở Thành phố; các khoản hạch toán ghi thu, ghi chi và các khoản thu được để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật); nhưng không vượt quá số tăng thu ngân sách trung ương trên địa bàn so với thực hiện năm trước.
Căn cứ tổng số vượt thu ngân sách trung ương và cân đối chung, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét quyết định mức bổ sung có mục tiêu cho thành phố Đà Nẵng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và cơ chế đặc thù của thành phố Đà Nẵng quy định tại Điều này.
2. Số bổ sung có mục tiêu từ nguồn tăng thu quy định tại khoản 1 Điều này, Thành phố sử dụng: Ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng; đầu tư Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng; bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA; chi trả nợ các khoản vốn vay; thực hiện các nhiệm vụ quan trọng nhằm phát triển kinh tế - xã quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của Thành phố và thưởng cho ngân sách cấp dưới. Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định mức vốn cụ thể cho từng mục tiêu, nhiệm vụ và thưởng cho ngân sách cấp dưới.
Điều 6. Thành phố được thực hiện cơ chế hỗ trợ một phần lãi suất cho các tổ chức, cá nhân khi vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng có khả năng thu hồi vốn trong phạm vi và khả năng của ngân sách Thành phố.
Điều 7. Thành phố được bán nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hình thức thu tiền một lần để tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác trên địa bàn. Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng Đề án báo cáo Bộ Xây dựng thống nhất bằng văn bản trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 8. Về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Trên cơ sở thống nhất ý kiến với các bộ chuyên ngành; Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện lập, thẩm định, xin ý kiến Hội đồng nhân dân Thành phố và phê duyệt điều chỉnh cục bộ trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cho phù hợp với tình hình phát triển của địa phương trong từng giai đoạn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
Điều 9. Về quy hoạch đô thị, quản lý đầu tư xây dựng
1. Thành phố chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế hai bước và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng các công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, được đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố (trừ các công trình do Thủ tướng Chính phủ giao cho các cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; công trình thuộc dự án do Bộ Xây dựng và bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư; công trình do các tập đoàn kinh, tế, tổng công ty nhà nước thuộc phạm vi quản lý của mình quyết định đầu tư).
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Bãi bỏ Quyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi đối với thành phố Đà Nẵng.
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các bộ có liên quan hướng dẫn cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Nghị định này.
2. Những nội dung khác về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý không quy định tại Nghị định này, thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT
HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
(Kèm theo Nghị định số 144/2016/NĐ-CP Ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Bảng 1.1. Phân cấp công trình dân dụng
TT |
Loại công trình |
Tiêu chí |
Quy mô phân cấp |
1.1.1 |
Công trình giáo dục |
||
Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ |
Tổng số sinh viên toàn trường |
> 8.000 ÷ 15.000 |
|
1.1.2 |
Công trình y tế |
||
Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa |
Tổng số giường bệnh lưu trú |
500 ÷ 750 |
|
1.1.3 |
Công trình thể thao |
||
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
>20 ÷ 30 |
|
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao |
Sức chứa khán đài (nghìn chỗ) |
5 ÷ 6,0 |
|
1.1.4 |
Công trình văn hóa |
||
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác |
Tổng sức chứa (nghìn người) |
>1,2 ÷ 2,0 |
|
1.1.5 |
Trụ sở cơ quan nhà nước |
||
Nhà làm việc của các ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
Tâm quan trọng |
Trụ sở làm việc của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố. |
Ghi chú:
- Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình có tên trong Bảng 1,1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1.
- Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục II).
Bảng 1.2. Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật
TT |
Loại công trình |
Tiêu chí |
Quy mô phân cấp |
1.2.1 |
Cấp nước |
||
1.2.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (gồm cả công trình xử lý bùn cặn) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm |
30 ÷ 200 |
|
1.2.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm |
40 ÷ 250 |
|
1.2.2 |
Thoát nước |
||
1.2.2.1 Hồ điều hòa |
Diện tích (ha) |
20 ÷ 30 |
|
1.2.2.2 Trạm bơm nước mưa (gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/s) |
25 ÷ 40 |
|
1.2.2.3 Công trình xử lý nước thải |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
20 ÷ 30 |
|
1.2.2.4 Trạm bơm nước thải (gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/h) |
1.200 ÷ 1.800 |
|
1.2.2.5 Công trình xử lý bùn |
TCS (nghìn m3 ngày đêm) |
1.000 ÷ 1.500 |
|
1.2.3 |
Xử lý chất thải rắn (CTR) |
||
1.2.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường |
|
|
|
a) Trạm trung chuyển |
TCS (tấn/ngày đêm) |
500 ÷ 1.000 |
|
b) Cơ sở xử lý CTR |
TCS (tấn/ngày đêm) |
200 ÷ 400 |
|
1.2.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại |
TCS (tấn/ngày đêm) |
100 ÷ 400 |
|
1.2.4 |
Công viên cây xanh |
Diện tích (ha) |
20 ÷ 100 |
1.2.5 |
Nghĩa trang |
Diện tích (ha) |
60 ÷ 100 |
1.2.6 |
Nhà để xe ô tô |
||
1.2.6.1 Nhà để xe ô tô ngầm* |
Số chỗ để xe ô tô |
500 ÷ 1.000 |
|
1.2.6.2 Nhà để xe ô tô nổi* |
Số chỗ để xe ô tô |
1.000 ÷ 2.000 |
Ghi chú:
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.
- Công trình HTKT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo Bảng 1.2.
- Công trình HTKT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục II).
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Kèm theo Nghị định số 144/2016/NĐ-CP Ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu
TT |
Loại kết cấu |
Tiêu chí |
Quy mô phân cấp |
2.1 |
2.1.1 Nhà, kết cấu dạng nhà Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu tuyến cáp treo vận chuyển người và kết cấu cầu) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác |
a) Chiều cao (m) |
>75 ÷ 120 |
b) Số tầng cao |
20 ÷ 30 |
||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
>20 ÷ 50 |
||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
100 ÷ 150 |
||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
6 ÷ 18 |
||
e) Số tầng ngầm |
2 ÷ 4 |
||
2.2 |
Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng |
Chiều cao của kết cấu (m) |
>75 ÷ 120 |
2.3 |
Tuyến ống/cống (Xét đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến > 1000m) |
||
2.3.1 Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) |
Đường kính trong của ống (mm) |
800 ÷ 3000 |
|
2.3.2 Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung |
Đường kính trong của ống (mm) |
2.000 ÷ 5.000 |
|
2.3.3 Tuyến cống thoát nước thải |
Đường kính trong của ống (mm) |
1.000 ÷ 3.000 |
|
2.3.4 Tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) |
Bề rộng thông thủy (m) |
>3 ÷ 5 |
Ghi chú:
1. Xác định cấp công trình theo quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
a) Trên cơ sở đặc điểm của công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;
b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp đối với loại kết cấu đã xác định tại điểm a, lấy cấp lớn nhất xác định được làm cấp công trình.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:
a) Nhà, kết cấu dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.
b) Cách xác định chiều cao công trình/kết cấu:
- Đối với công trình, kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại... thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.
- Đối với kết cấu mục 2.2: Chiều cao kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thì chiều cao kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp;
c) Số tầng cao của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái, tầng tum và tầng nửa ngầm (Tầng nửa ngầm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình).
d) Số tầng ngầm của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng dưới mặt đất không kể tầng nửa ngầm.
đ) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới mặt trên của sàn của tầng hàm sâu nhất.
e) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.
g) Tổng diện tích sàn nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói./.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 144/2016/ND-CP |
Ha Noi, November 01, 2016 |
Pursuant to the Law of Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on State budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Public debt management dated June 17, 2009;
Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014;
Pursuant to the Law on Housing dated November 25, 2014;
Pursuant to the Law on Land dated November 29, 2013;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Law on public investment dated June 18, 2014;
At the request of the Minister of Finance;
The Government hereby promulgates the Decree providing for a number of peculiar mechanisms relating to investment, finance, budget and management of Da Nang city.
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides for a number of peculiar mechanisms relating to investment, finance, budget and management of Da Nang city (hereinafter also referred to as the City).
Article 2. Rules for formulating peculiar mechanism
1. Such peculiar mechanism is for promote the socio-economic development of the City, enable the City to uphold advantages to become one of the great cities of Vietnam and become a great socio-economic center as a center of industry, commerce and service of the Middle of Vietnam by 2020, create an important motivation for the development of provinces of the Middle of Vietnam and the Central Highlands.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MECHANISM FOR RAISING CAPITALS FOR INVESTMENT
Article 3. Raising investments and supports from the state budget
1. The City may apply for investment loans from domestic organizations or individuals in form of municipal bonds and other forms according to law or on-lending loans from the Government. The outstanding debt (including domestic loans form the issue of municipal bonds or on-lending loans from the Government and other domestic loans prescribed by law) of the City’s budget must not exceed 40% of the local budget revenues which are allocated according to competence and included in the annual the State budget deficits prescribed by National Assembly.
2. The Government shall priorly provide an amount from the central budget for the City’s budget to contribute in the conduct of project in form of multi-regional Public-private partnership (PPP) in the City’s area.
3. The Government shall priorly allocate sufficiently and purposefully the supplement capitals to the City’s budget to conduct socio-economic development projects of the City and other regional projects of the Middle of Vietnam and the Central Highlands.
Article 4. Raising Official Development Assistance (ODA) and concessional loans from foreign sponsors
1. The Government shall prioritize the raising of Official Development Assistance (ODA) for the City to implement important infrastructural investment projects included in the spending of the City’s budget. The allocation of reciprocal capital for such projects shall be ensured by the City’s budget.
2. The Government shall prioritize the allocation of concessional loans in form of on-lending loan to implement PPP projects in the City.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
the President of the People’s Committee of the City shall be responsble for receiving, managing and using effectively such assistance, and finalizing and recording it according to law; annually reporting to the Ministry of Finance and the Ministry of Planning and Investment for monitoring, supervising and reporting to the Prime Minister.
Article 5. Peculiar mechanism for budget
1. The central budget sends purposefully to Da Nang City 70% of the increase in receipts in comparison with the estimates allocated by the Prime Minister from the revenues to be divided between the state budget and local budget (after awarding for revenue increase according to the Law on State budget No. 83/2015/QH13) and central government revenues enjoying 100% (excluding the revenues: the VAT of imported goods; the revenues not arising in the area of the City but are only settled in the City; the cost-accounting for revenues and expenditures and the revenues are retained in the unit for management spending through the State budget as prescribed by law); but must not exceed the revenue increase in the central budget of local government in comparison with the previous year.
On the basis of the revenue increase of the central budget and its balance, the Governent shall request the Standing committee of the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam to make decision on the amount of purposeful supplement to Da Nang City as prescribed in the Law on State budget No. 83/2015/QH13 and the peculiar mechanism of Da Nang City prescribed in this Article.
2. The amount of the purposeful supplement from the revenue increase specified in clause 1 of this Article shall be used as follows: the City shall prioritize paying unsettled debts derived from infrastructural development; invest in infrastructural construction; invest in hi-tech zones of Da Nang City; allocate reciprocal capital for ODA projects; repay loans; conduct important tasks to serve the development of socio-economic, national defense and security and social safety pf the City and award the inferior budgets. People’s Committee of the City shall request People’s Council of the City to specify the amount allocated to each objectives and/or tasks and awarded to the inferior budgets.
3. In the first year of the new budget stabilization period, the Government shall assign the Ministry of Finance to preside over and cooperate with relevant ministries and regulatory bodies to request competent authorities to consider stabilizing the regulating rate for the City’s budget to ensure the resources to implement socio-economic development targets of the City and projects carrying the characteristics of the Middle of Vietnam and the Central Highlands.
Article 6. The City may reduce a part of loan interests for organizations/individuals that applied for loans to invest in important socio-economic development projects which are recoverable in the scope and capacity of the City’s budget.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Adjustment of general socio-economic development planning
On the basis of the agreement with specialized ministries; People’s Committee of the City shall formulate, assess and approve the adjustment of the general socio-economic development planning which has been approved by the Prime Minister after collecting opinions of People’s Council of the City in accordance with the development of local area in specific period and report to the Prime Minister the results.
Article 9. Urban planning and management of construction investment
1. The City shall preside over the conduct of appraisal of technical designs and construction estimates (applicable to 3-step design), appraisal of construction drawings and construction estimate (applicable to 2-step design) and inspect the acceptance of civil constructions and/or infrastructural works specified in Annex I an Annex II enclosed with this Decree which are constructed in the City’s area (excluding works assigned by the Prime Minister to construction authorities affiliated to the Ministry of Construction and ministries in charge of the specialized constructions; constructions in projects invested by the Ministry of Construction and the specialized ministries; constructions invested by economic corperations and/or state-owned general companies under their own management).
2. Pursuant to the general planning, regional planning and the urban developing area, People’s Committee of the City may transfer the land use right to people to for building housing according to the detailed planning of the approved projects for areas which have been infrastructurally constructed, ensuring the connection with the local infrastructural system and shall annually send report to the Ministry of Construction. For other cases, People’s Committee of the City shall collect suggestions of the Ministry of Construction in writings before making decisions.
3. People’s Committee of the City may grant approval for adjustment of up to 10% of the area of the industrial zones and/or hi-tech zones which must not exceed 30 ha in comparison with the initially approved planning. For parital adjustment of the general planning and/or urban planning, People’s Committee of the City shall grant approval after colecting opinions of the Ministry of Construction and shall report the Prime Minister the results.
Chapter V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decree takes effect from January 01, 2017. Decision No. 13/2006/QD-TTg dated January 16, 2006 by the Prime Minister shall be annulled by the effect of this Decree.
Article 11. Organization of implementation
1. The Minister of Finance shall cooperate with relevant ministries to provide guidance on peculiar financial mechanism for Da Nang City's budget according to provisions of this Decree.
2. Other contents regarding investment, finance, budget and management which are not provided for in this Decree shall comply with the applicable regulations.
3. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies, Chairperson of People’s Council and the President of the People’s Committee of Da Nang City shall be responsible for implementing this Decree./.
ON BEHAFT OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLASSIFICATION OF
CONSTRUCTIONS ACCORDING TO CAPACITY AND LEVEL OF IMPORTANCE
(Enclosed with the Decree No. 144/2016/ND-CP dated November 01, 2016 by the
Government)
Table 1.1. Classification of civil constructions
No.
Type of construction
Classification criteria
Classification level
1.1.1
Education-related constructions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total number of students of the school
> 8,000 ÷ 15,000
1.1.2
Healthcare-related constructions
Polyclinics, specialty hospitals
Total number of patient beds of the hospital
500 ÷ 750
1.1.3
Sport-related constructions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grandstand capacity (thousand seats)
>20 ÷ 30
1.1.3.2. Sports stadiums with grandstands
Grandstand capacity (thousand seats)
5 ÷ 6.0
1.1.4
Cultural constructions
Conference centers, theaters, recreation centers, clubs, cinemas, circuses, discotheques and cultural constructions attracting crowds
Total capacity (thousand persons)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.5
Head offices of regulatory agencies
Offices of regulatory authorities, People’s Committees and affiliated specialized agencies of all levels; head offices of political organizations and socio-political organizations
Level of importance
Head offices of Party’s Committee, People’s Council and People’s Committee of the City
Notes:
- Any construction not listed in the Table 1.1 shall be classified according to the Table 1.1 if its type is found in conformity with the types of constructions stated therein.
- If a construction is not listed in the Table 1.1 and its type is not in conformity with a type construction stated therein, it shall be classified according to the type and level of structure (as specified in Annex II).
Table 1.2. Classification of infrastructural works
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of construction
Classification criteria
Classification level
1.2.1
Water supply
1.2.1.1 Water plants, clean water treatment (including sludge treatment plants)
Total capacity (thousand m3 per day and night)
30 ÷ 200
1.2.1.2 Raw water, clean water pumping stations (including reservoirs if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 ÷ 250
1.2.2
Water drainage
1.2.2.1 Detention basin
Area (ha)
20 ÷ 30
1.2.2.2 Water pumping stations (including reservoirs if any)
Total capacity (m3/s)
25 ÷ 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total capacity (thousand m3 per day and night)
20 ÷ 30
1.2.2.4 Wastewater pumping stations (including reservoirs if any)
Total capacity (m3/h)
1,200 ÷ 1,800
1.2.2.5 Sludge treatment works
Total capacity (thousand m3 per day and night)
1,000 ÷ 1,500
1.2.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3.1 Normal solid waste treatment facilities
a) Transshipment stations
Total capacity (tonne per day and night)
500 ÷ 1,000
b) Solid waste treatment facilities
Total capacity (tonne per day and night)
200 ÷ 400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total capacity (tonne per day and night)
100 ÷ 400
1.2.4
Green tree parks
Area (ha)
20 ÷ 100
1.2.5
Graveyards
Area (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.6
Automobile parking houses
1.2.6.1 Underground automobile parking houses*
Number of parking slots
500 ÷ 1,000
1.2.6.2 Floating automobile parking houses*
Number of parking slots
1,000 ÷ 2,000
Notes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (*) Intended for automobiles with a maximum of 9 seats or trucks below 3,500 kg. In case of a mixed parking house (including motorbikes), 1 space for an automobile shall be converted into 6 spaces for motorbikes.
- Any infrastructural works whose name is not included in the Table 1.2 but its type is shall be classified according to Table 1.2.
- Any infrastructural works whose name and type are not listed in the Table 1.2 shall be classified according to the type and level of structure (as specified in Annex II).
CLASSIFICATION OF
CONSTRUCTION WORKS ACCORDING TO STRUCTURE
(Enclosed with the Decree No. 144/2016/ND-CP dated November 01, 2016 by the
Government)
Table 2. Classification of construction works according to structure
No.
Type of structure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Classification level
2.1
2.1.1. House, house-shaped structures
Villas not below level III
2.1.2. Multi-storey works (excluding structures in section 2.2)
2.1.3. Frame-shaped large span structures (excluding cable car systems for transporting people and bridges)
E.g.: Welcome gate, bridge house, conveyor, traffic sign frame, structures of tollbooths and other similar large span structures
a) Height (m)
>75 ÷ 120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ÷ 30
c) Total floor area (thousand m2)
>20 ÷ 50
d) Largest span (m)
100 ÷ 150
dd) Underground depth (m)
6 ÷ 18
e) Number of underground stories
2 ÷ 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Column, pier, tower shaped structures in civil constructions
Height of structure (m)
>75 ÷ 120
2.3
Pipe/culvert lines
(Applicable to pile/culvert lines with total length > 1000 m)
2.3.1 Water supply pipelines (raw water or clean water)
Inner diameter of pipes (mm)
800 ÷ 3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inner diameter of pipes (mm)
2,000 ÷ 5,000
2.3.3 Waste water sewer lines
Inner diameter of pipes (mm)
1,000 ÷ 3,000
2.3.4 Tunnels (in information and communication works, technical tunnels in factories)
Clearance width (m)
>3 ÷ 5
Notes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Based on characteristics of the works, determine types of structures according to sections in Table 2;
b) Determine level of works according to classification criteria for types of structures determined in Point a. Take determined highest class as the class of the works.
2. Glossaries used in classification criteria in Table 2 are construed as follows:
a) House, house-shaped structures mean cube-shaped works constructed on the ground, with or without load bearing and covering structures and roof.
b) Determination of height of structures:
- For construction works/structures in Section 2.1, height is calculated from ground elevation of the work/structure to its highest point (including attic floors or slope roof). For construction works/structures constructed on the different ground elevations, height shall be calculated from the lowest ground elevation. If top of the structure accommodates technical equipment such as antenna columns, lightning-arresting columns, solar energy equipment, metal water tanks, etc., height of such equipment shall not be included in the height of the construction.
- For structures in section 2.2: Structure height shall be calculated from the ground elevation to the highest point of the construction. For construction works/structures with different ground elevations, height shall be calculated from the lowest ground elevation. For pier, tower and support column structures for equipment, the structure height shall be calculated as the total height of equipment supporting pier and/or tower and equipment placed thereon;
c) Number of stories of a building/construction work includes all stories on the ground, including technical floors, mezzanine floors, attic floors or semi-underground floors (semi-underground floors are floors whose haft of height is above or equal to the ground elevation point of the work.
d) Number of underground stories of a building/construction work includes all of underground floors, excluding semi-underground floors.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Largest structure span of a building/construction work is the maximum distance between adjacent piers (columns or walls) used to support the horizontal structures. Particularly for console structures, span distance is equal to 50% of the value prescribed in Table 2.
g) Total floor area of a building/construction work is the total area of all the floors including basement floors, semi-underground floors, technical floors and attic floors. Floor area of a floor is the construction area of such floor including outer walls (or shared portion of the walls belonging to the structure) and area of logia, balcony, staircases, elevator shafts, technical boxes and chimneys./.
;Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 144/2016/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
Chưa có Video