CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2012/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, dự án quốc gia thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác theo phân công.
3. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc ngành giao thông vận tải theo danh mục do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
5. Về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không:
a) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Ban hành quy chuẩn xây dựng (trừ quy chuẩn xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị) và quy định việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông theo thẩm quyền; quy định việc bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi cả nước; chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức bảo trì, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đang khai thác do Bộ quản lý;
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông; công bố danh mục dự án gọi vốn đầu tư và hình thức đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật;
d) Trình Chính phủ quy định phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa, hành lang an toàn giao thông đường bộ, hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật; chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông;
đ) Công bố và chỉ đạo tổ chức thực hiện việc đóng, mở cảng hàng không, sân bay và thiết lập đường hàng không sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép; quyết định việc đóng tạm thời và mở lại cảng hàng không, sân bay; công bố đóng, mở cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải, cảng, bến thủy nội địa có phương tiện thủy nước ngoài ra vào, tuyến đường thủy nội địa, ga đường sắt, tuyến đường sắt theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật;
g) Trình Chính phủ quy định việc phân loại, đặt tên hoặc số hiệu đường và tiêu chuẩn kỹ thuật của các cấp đường bộ; quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống quốc lộ; hướng dẫn cụ thể việc đặt tên, số hiệu đường bộ.
6. Về phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển, tàu bay theo quy định của Chính phủ; quy định việc đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy nội địa và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông;
b) Quy định chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới;
c) Quy định và hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không, hàng hải, các phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng, các công trình, phương tiện, thiết bị chuyên dùng sử dụng trong giao thông vận tải và các mục đích khác theo quy định của pháp luật;
d) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay; cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu đối với tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay khi xuất khẩu; cấp hoặc công nhận Giấy chứng nhận loại đối với tàu bay, động cơ tàu bay) cánh quạt tàu bay khi sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu;
đ) Quy định việc thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải;
e) Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, điều kiện hoạt động của cơ sở thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam; cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và cơ sở kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không và các phương tiện, thiết bị, công trình khác theo quy định của pháp luật.
7. Quy định việc đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ người điều khiển phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và cho đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải.
8. Về vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và vận tải đa phương thức:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện điều kiện kinh doanh vận tải, cơ chế, chính sách phát triển vận tải, các dịch vụ hỗ trợ vận tải theo quy định của Chính phủ;
b) Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ vận hành, khai thác vận tải;
c) Công bố đường bay dân dụng sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép; công bố các tuyến vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và mạng vận tải công cộng theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn thực hiện vận tải đa phương thức theo quy định của Chính phủ;
đ) Tổ chức cấp phép hoạt động bay dân dụng; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế phối hợp quản lý hoạt động bay dân dụng;
e) Quy định chi tiết việc quản lý hoạt động tại cảng hàng không, sân bay, cảng biển, cảng, bến thủy nội địa, ga đường sắt và tuyến luồng giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải.
9. Về an toàn giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các đề án tổng thể về bảo đảm an toàn giao thông trên phạm vi cả nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ;
b) Phê duyệt chương trình an ninh hàng không dân dụng, phương án điều hành tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp, chấp thuận chương trình an ninh hàng không dân dụng của các hãng hàng không nước ngoài; chủ trì thực hiện kiểm tra và cung cấp thông tin an ninh, an toàn hàng không, hàng hải theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn các thủ tục điều tra sự cố tai nạn tàu bay theo quy định của Chính phủ; tổ chức thực hiện việc điều tra, xử lý tai nạn hàng hải, hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện tìm kiếm cứu nạn trong giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không theo thẩm quyền.
10. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải:
a) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ và báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và hoạt động giao thông vận tải; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
c) Quy định việc cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không (trừ phương tiện giao thông của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá); chủ trì hướng dẫn kiểm tra, xác nhận tiêu chuẩn môi trường đối với xe ô tô và xe cơ giới khác.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không theo quy định của pháp luật.
12. Chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không; chỉ đạo việc xây dựng, triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, bảo đảm dịch vụ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải.
13. Về dịch vụ công:
a) Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;
c) Hướng dẫn các tổ chức thực hiện dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
14. Về doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã trong lĩnh vực giao thông vận tải và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện;
b) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tổng thể tái cơ cấu, đề án sắp xếp đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo phân công, phân cấp;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều kiện và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền;
d) Thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
15. Về hợp tác công - tư:
a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước cho các dự án kết cấu hạ tầng giao thông;
b) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền về cơ chế chính sách thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông và dịch vụ theo hình thức PPP, BOT, BT và BTO;
c) Tổ chức xúc tiến đầu tư và vận động vốn ngoài ngân sách nhà nước phù hợp với chiến lược, kế hoạch và danh mục dự án đã được phê duyệt;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp danh mục, các chương trình, dự án ưu tiên để thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước; theo dõi, đánh giá các chương trình dự án về tình hình thực hiện và hiệu quả thu hút, sử dụng vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước.
16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
17. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
18. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đề xuất hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
19. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện quản lý ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.
1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư;
2. Vụ Tài chính;
3. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông;
4. Vụ An toàn giao thông;
5. Vụ Pháp chế;
6. Vụ Vận tải;
7. Vụ Khoa học - Công nghệ;
8. Vụ Môi trường;
9. Vụ Hợp tác quốc tế;
10. Vụ Quản lý doanh nghiệp;
11. Vụ Tổ chức cán bộ;
12. Thanh tra;
13. Văn phòng;
14. Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
15. Cục Hàng hải Việt Nam;
16. Cục Hàng không Việt Nam;
17. Cục Đường sắt Việt Nam;
18. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
19. Cục Đăng kiểm Việt Nam;
20. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông;
21. Cục Y tế giao thông vận tải;
22. Trung tâm Công nghệ thông tin;
23. Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải;
24. Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải;
25. Báo Giao thông vận tải;
26. Tạp chí Giao thông vận tải.
Các tổ chức quy định từ Khoản 1 đến Khoản 21 Điều này là tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ chức quy định từ Khoản 22 đến Khoản 26 là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ được tổ chức 03 phòng, Vụ Kế hoạch - Đầu tư được tổ chức 01 phòng.
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông có Chi cục đặt tại một số địa phương.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, ban hành danh sách các tổ chức sự nghiệp công lập khác còn lại trực thuộc Bộ.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ, trừ đơn vị quy định tại khoản 14 Điều này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2013.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục thực hiện các quy định pháp luật hiện hành cho đến khi Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị này.
2. Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam tiếp tục thực hiện các quy định pháp luật hiện hành cho đến khi Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE
GOVERNMENT
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 107/2012/ND-CP |
Hanoi, December 20, 2012 |
DEFINING THE FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE MINISTRY OF TRANSPORT
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Government's Decree No. 36/2012/ND-CP of April 18, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies;
At the proposal of the Minister of Transport,
The Government promulgates the Decree defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport.
Article 1. Position and functions
The Ministry of Transport is an agency of Government, performing the state management function of transport by road, railway, inland waterway, seaway and airway nationwide; state management function of public services as prescribed by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Transport implements tasks and powers as prescribed in the Government's Decree No. 36/2012/ND-CP of April 18,2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies, and the following specific tasks and powers:
1. To submit to the Government bills, draft resolutions of the National Assembly, draft ordinances and resolutions of the National Assembly Standing Committee; and draft resolutions and decrees of the Government according to the approved annual programs and plans on law formulation of Ministry and projects, schemes as assigned by the Government or the Prime Minister; development strategies and master plans and long-term, five-year and annual plans; and national programs and projects in the state management fields of Ministry.
2. To submit to the Prime Minister draft decisions, directives and other documents as assigned.
3. To promulgate circulars, decisions, directives and other documents on state management over the sectors and fields under the Ministry's management; to direct, guide, examine and organize the implementation of legal documents within the Ministry's management scope.
To formulate national standards and promulgate national technical regulations and eco-technical norms in the sectors and fields within the Ministry's state management scope; to manage, guide and examine the conditional business trades of the transport sector according to the list set by the Government or the Prime Minister.
4. To direct, guide, inspect, examine and take responsible for implementation of legal documents, approved strategies, master plans and plans within the Ministry's state management scope; to inform, propagate, disseminate and educate the laws in the fields within the Ministry's state management scope.
5. For transport infrastructure of road, railway, inland waterway, seaway and airway:
a. To direct the implementation of the master plans and plans on transport infrastructure development which have been approved by the Prime Minister;
b. To issue construction regulations (except construction regulations on urban transport infrastructure) and provide for the management of transport infrastructure under its competence; to provide for the maintenance, use management and operation of transport infrastructure nationwide; to direct and examine the maintenance of, and assurance of standards and technical regulations for, the network of transport works currently in operation managed by the Ministry;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. To submit to the Government for provision on the protection corridors scope of inland waterway fairways and traffic safety corridors of roads and railways as prescribed by law; to direct and examine People's Committees at all levels in taking measures to protect the traffic safety corridors;
dd. To announce and direct the closure and opening of airports and airfields and establish airways after being permitted by the Prime Minister; to decide on temporary closure and reopening of airports and airfields; to announce the closure and opening of seaports, seaport waters, navigable fairways, ports, inland wharves receiving foreign vessels out and in, inland waterway routes, railway stations and routes as prescribed by law;
e. To organize the registration of, and grant of registration certificates for airports and airfields as prescribed by law;
g. To submit to the Government for provision on the classification, naming or coding of roads and technical standards of road grades; to decide on the classification and adjustment of national highway system; and specifically guide the naming and coding of roads.
6. For vehicles and special-use loading/unloading and construction means and equipment in transport (except vehicles for defense and security purposes and fishing ships) and specialized transport technical equipment:
a. To organize the registration of seagoing ships and aircrafts in accordance with the Government's regulations; to provide for the registration of, and grant of number plates for transport means of railway inland waterway and special-use motor vehicles joining in traffic;
b. To provide for technical safety quality and environmental protection for motor vehicles;
c. To provide for and guide the implementation of standards and technical regulations, the inspection of technical safety quality of road motor transport means, transport means of railway, inland waterway, airway and seaway, special-use loading/ unloading and construction means and equipment, and special-use works, means and equipment for transport and other purposes as prescribed by law;
d. To grant certificates of eligibility for flying of aircrafts; to grant certificates of eligibility for export flying for aircrafts and aircraft engines and propellers upon export; to grant or recognize certificates of catalogues for aircraft and aircraft engines and propellers upon producing in Vietnam or importing;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. To provide for standards, technical regulations and operation conditions for facilities designing, manufacturing, maintaining or testing aircraft and aircraft engines, propellers and equipment in Vietnam; facilities providing services to secure flying operations and facilities inspecting technical safety quality, quality and environmental protection for motor transport means of road, railway, inland waterway, seaway and airway as well as other means, equipment and works as prescribed by law.
7. To provide for the training, testing, grant, recognition and withdrawal of permits and professional diplomas and certificates for controllers of vehicles and operators of special-use transport means and equipment (except controllers of special-use means and equipment in service for defense and security purposes and fishing ships) and for subjects doing special jobs in the transport field.
8. For transport by road, railway, inland waterway, seaway, civil aviation and multi-modal transport:
a. To guide and examine the satisfaction of transportation business conditions, the implementation of mechanisms and policies on transport development and transport support services in accordance with the Government's regulations;
b. To provide for standards, technical regulations and technologies of running and operating transportation;
c. To announce civil airways after being permitted by the Prime Minister; to announce road, railway and inland waterway routes and public transport networks as prescribed by law;
d. To guide implementation of multi-modal transportation in accordance with the Government's regulations;
dd. To license civil flight operation; to direct and examine the implementation of regulations on coordination in management of civil flight operation;
e. To detail the management of activities at airports, airfields, seaports, ports, inland wharves, railway stations and routes of railway, inland waterway and navigable fairways.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. To assume the prime responsibility for or coordinate with others in implementing overall schemes on assurance of traffic safety nationwide after they are approved by the Prime Minister; to guide and examine the implementation of measures assuring for road, railway, inland waterway, seaway and civil aviation traffic safety within the scope of functions and tasks of Ministry;
b. To approve the civil aviation security programs, plans on managing illegally interfered aircraft, accepting the civil aviation security programs of foreign airlines; to take main responsibility for supply of information on airway and maritime security and safety as prescribed by law;
c. To guide procedures for investigating aircraft incidents and accidents in accordance with the Government's regulations; to organize the investigation into and handling of maritime and civil aviation accidents as prescribed by law;
d. To assume the prime responsibility for, or coordinate with others in organizing search and rescue in road, railway, inland waterway, seaway and airway transport under its competence.
10. For environmental protection in transport activities:
a. To appraise the strategic environmental assessment reports with respect to strategies, master plans and plans within the approval competence of Ministry and the environmental impact assessment reports for projects on investment in construction of transport infrastructure and industrial production facilities under the Ministry's competence as prescribed by law;
b. To coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment, relevant ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies and provincial-level People's Committees in directing, guiding and examining the realization of the law on environmental protection and other relevant laws with respect to the construction of traffic infrastructure and transport activities; to monitor and examine the implementation of the law regulations on environmental protection in the Ministry's state management fields;
c. To provide for the grant of certificates of satisfaction of environmental standards for road motor transport vehicles, transport means of railway, inland waterway, seaway and airway (except transport means of military and public security used for defense and security purposes and fishing ships); to take main responsibility for guiding the examination and confirming the environmental standards for automobiles and other motor vehicles.
11. To perform international cooperation in road, railway, inland waterway, seaway and airway transport as prescribed by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. For public services:
a. To perform the state management of public services in the sectors and fields under the Ministry's state management scope as prescribed by law;
b. To formulate and promulgate standards, processes, regulations and eco-technical norms for the activities of public services supply under the sectors and fields;
c. To guide for organizations performing public services as prescribed by law.
14. For enterprises and cooperatives:
a. To promulgate or submit to competent authorities to promulgate mechanisms and policies to support the development of transport enterprises and cooperatives, and coordinate with relevant agencies and organizations in directing, guiding and examining the implementation;
b. To approve or submit to competent authorities for approval of overall plans on restructuring and plans on reorganization, renewal and development of state enterprises operating in the transport sector, and direct their implementation as assigned or decentralized;
c. To guide and examine the implementation of regulations on conditional business trades and services, and handle violations under its competence;
d. To exercise the rights and perform the responsibilities and obligations of a state owner with respect to state enterprises and state investment capitals in other enterprises as prescribed by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. To promulgate or submit to competent authorities to promulgate legal documents, strategies and plans on investment from non-state budget funds in projects on transport infrastructure;
b. To submit to the Government or the Prime Minister for approval or approve according to its competence mechanisms and policies on attracting non-state budget funds for projects on investment in transport infrastructure and service in the forms of PPP, BOT, BT and BTO;
c. To organize investment promotion and mobilize non-state budget funds in conformity with the approved strategies, plans and project lists;
d. To guide, examine and summarize lists of prioritized programs and projects for attracting non-state budget funds; to monitor and assess programs and projects in implementation and efficiency of attracting and using non-state budget funds.
16. To perform tasks and powers with respect to associations and non-governmental organizations within the Ministry's state management scope as prescribed by law.
17. To inspect, examine, settle complaints and denunciations, prevent and fight corruption and negative practices, and handle violations within the Ministry's state management functions.
18. To decide on, and direct the implementation of the Ministry's administrative reform program in accordance with the objectives and contents of the state administrative reform program which have been approved by the Prime Minister; to propose for or decide under its competence on the state management decentralization of sectors and fields.
19. To manage the organizational apparatus, payroll, cadres, civil servants and public employees; to implement the salary regime and regimes and policies on preferential treatment, commendation and discipline with respect to cadres, civil servants and public employees within the Ministry's management scope as prescribed by law.
20. To manage the assigned finance and assets as well as the allocated state budget as prescribed by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Organizational structure
1. The Department of Planning and Investment;
2. The Department of Finance;
3. The Department of Transport Infrastructure;
4. The Department of Traffic Safety;
5. The Department of Legal Affairs;
6. The Department of Transport;
7. The Department of Science and Technology;
8. The Department of Environment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. The Department of Enterprise Management;
11. The Department of Organization and Personnel;
12. The Inspectorate;
13. The Office;
14. The Directorate for Roads of Vietnam;
15. The Vietnam Maritime Administration;
16. The Civil Aviation Authority of Vietnam;
17. The Vietnam Railway Administration;
18. The Vietnam Inland Waterway Administration;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. The Department of building Administration and traffic works Quality;
21. The Department of Transport Health;
22. The Technology and Information Center;
23. The Institute of Transport Strategy and Development;
24. The School of Transport Management Cadres;
25. The Transportation newspaper;
26. The Transportation magazine.
The organizations as provided from clause 1 to clause 21 of this Article are organizations assisting the Minister in performing the state management function, the organizations as provided from clause 22 to clause 26 are non-business units serving the Ministry's state management function.
The Department of Organization and Personnel is entitled to have 03 divisions and the Department of Planning and Investment Department is entitled to have 01 division.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Minister of Transport shall propose the Prime Minister to provide for the functions, tasks, powers and organizational structures of the Directorate for Roads of Vietnam and promulgate a list of the remaining other public non-business organizations attached to the Ministry.
The Minister of Transport shall define the functions, tasks, powers and organizational structures of the units attached to the Ministry, except units specified in Clause 14 of this Article.
1. This Decree takes effect on February 15, 2013.
2. This Decree replaces the Government's Decree No. 51/2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport; annuls the previous regulations which are contrary to this Decree.
Article 5. Transitional provisions
1. The Directorate for Roads of Vietnam shall continue implementing current regulations until the Minister of Transport proposes the Prime Minister to provide for its functions, tasks, powers and organizational structure.
2. The Vietnam Maritime Administration and the Civil Aviation Authority of Vietnam shall continue implementing current regulations until the Minister of Transport defines their functions, tasks, powers and organizational structure.
Article 6. Implementation responsibility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
;
Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu: | 107/2012/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Chưa có Video