CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2025 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
1. Nghị định này quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, bao gồm: hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước khác liên quan đến lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ mà không quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực đó để xử phạt.
3. Đối với các hành vi vi phạm về phòng cháy, chữa cháy rừng thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp. Trường hợp các hành vi vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy rừng không được quy định tại Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp thì thực hiện xử phạt theo quy định tại Nghị định này.
1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong phạm vi lãnh thổ, vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
2. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp;
b) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và các đơn vị phụ thuộc Hợp tác xã;
c) Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài (trừ cá nhân) và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật Thương mại;
đ) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
e) Cơ quan nhà nước;
g) Đơn vị sự nghiệp;
h) Ban Quản trị nhà chung cư hoạt động theo mô hình ban quản trị, có tư cách pháp nhân;
i) Tổ chức được giao trực tiếp quản lý cơ sở theo quy định tại Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
k) Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
3. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Các hình thức xử phạt chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Các hình thức xử phạt bổ sung trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
a) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy từ 06 tháng đến 12 tháng.
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
a) Biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
b) Các biện pháp khác được quy định cụ thể tại Nghị định này.
4. Thủ tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung:
a) Người có thẩm quyền ra quyết định, cá nhân, tổ chức vi phạm có trách nhiệm thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
b) Người có thẩm quyền ra quyết định thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại điểm a khoản này phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép đó.
5. Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm thực hiện việc tước quyền sử dụng giấy phép dưới dạng văn bản điện tử đã được cấp trước đó trên môi trường điện tử đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định này trên môi trường điện tử. Việc tước quyền sử dụng văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy được cập nhật trạng thái trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Bộ Công an xây dựng, quản lý và ứng dụng thông tin điện tử khác theo quy định.
Điều 4. Mức phạt tiền trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cá nhân đến 50.000.000 đồng. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân.
3. Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư vi phạm các quy định của Nghị định này bị áp dụng mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm hành chính.
Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ là 01 năm.
2. Thời hạn sử dụng kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức được giao quản lý phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cung cấp được tính từ thời điểm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi nhận được kết quả cho đến hết ngày cuối cùng của thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Quá thời hạn nêu trên mà người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm không ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền thì kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ không còn giá trị sử dụng.
3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
c) Đối với các hành vi vi phạm được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi nhận hành vi vi phạm.
4. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều này trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định này được tính từ ngày bàn giao công trình, hạng mục công trình, phương tiện giao thông theo quy định;
b) Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 18 Nghị định này được tính từ ngày công trình, hạng mục công trình, phương tiện giao thông chấm dứt hoạt động.
5. Người có thẩm quyền xử phạt căn cứ các hồ sơ, tài liệu có liên quan để xác định thời điểm tính thời hiệu xử phạt theo đúng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các quy định pháp luật khác có liên quan.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi làm hỏng băng rôn, khẩu hiệu, pa nô, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với các đối tượng quy định tại Điều 8 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ hằng năm cho đối tượng quy định tại các điểm c, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 45 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng đối tượng quy định tại các điểm d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 45 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ nhưng chưa được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Buộc tổ chức huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Ban hành nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không đủ nội dung theo quy định hoặc không phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông;
b) Niêm yết nội quy, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không đúng vị trí quy định.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì nội quy, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đã được niêm yết.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không ban hành hoặc không niêm yết nội quy, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành không bảo đảm số người theo quy định;
b) Cơ quan, tổ chức hoạt động trong cơ sở không cử người tham gia Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở.
2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không phân công người thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy có dưới 20 người thường xuyên làm việc;
b) Không bố trí địa điểm trực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành.
3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí lực lượng, phương tiện của Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành trực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ hằng ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành.
Điều 9. Vi phạm quy định hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không đủ tài liệu trong hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Điều 10. Vi phạm quy định kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không xuất trình hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phục vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy;
b) Gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở không đúng thời hạn;
c) Không thực hiện yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại văn bản kiến nghị để cơ sở khắc phục những tồn tại, hạn chế.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làm việc với người có thẩm quyền kiểm tra sau khi đã nhận được thông báo kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy;
b) Không gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tự kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy định kỳ.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chấp hành việc đình chỉ hoạt động có thời hạn tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của người có thẩm quyền;
b) Không chấp hành quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt mà không bảo đảm khoảng cách phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt ở những khu vực có quy định cấm;
b) Hàn, cắt kim loại mà không có biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
3. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 12. Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy trong lắp đặt, sử dụng điện
1. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt, sử dụng dây dẫn điện, thiết bị điện, thiết bị đóng ngắt, bảo vệ không bảo đảm an toàn phòng cháy.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì thiết bị điện phòng nổ đã được trang bị, lắp đặt.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị, lắp đặt, sử dụng thiết bị điện phòng nổ.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có giải pháp ngăn cháy đối với khu vực sạc điện cho xe động cơ điện tập trung trong nhà;
b) Không có hệ thống điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
c) Không duy trì nguồn điện phục vụ phòng cháy và chữa cháy.
5. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện giải pháp ngăn cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không kiểm tra, bảo trì định kỳ hệ thống tiếp địa, chống sét.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lắp đặt hệ thống tiếp địa, chống sét không bảo đảm theo quy định;
b) Không duy trì hệ thống tiếp địa, chống sét đã được lắp đặt.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt hệ thống tiếp địa, chống sét cho nhà, công trình.
4. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sắp xếp hoặc bố trí chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ không bảo đảm theo quy định;
b) Bảo quản chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ vượt quá số lượng, khối lượng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bảo quản hoặc sử dụng chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ không đúng nơi quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi để hình thành môi trường nguy hiểm cháy, nổ có chỉ số nguy hiểm cháy, nổ vượt quá giới hạn dưới của giới hạn nồng độ bắt cháy.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
6. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4 và khoản 5 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc giảm số lượng, khối lượng chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc di chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đúng nơi quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì thiết bị phát hiện rò rỉ chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đã được trang bị, lắp đặt;
b) Không duy trì thiết bị, hệ thống chống tĩnh điện đã được trang bị, lắp đặt.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị, lắp đặt thiết bị phát hiện rò rỉ chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
b) Không trang bị, lắp đặt thiết bị, hệ thống chống tĩnh điện.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) San, chiết, nạp chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ không đúng nơi quy định;
b) San, chiết, nạp chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ sang thiết bị chứa không đúng chủng loại hoặc không phù hợp với loại chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc kinh doanh trái phép chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm tại khoản 4 Điều này.
Điều 16. Vi phạm quy định trong vận chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sắp xếp, bố trí chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện vận chuyển không bảo đảm an toàn phòng cháy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì các điều kiện an toàn về phòng cháy của phương tiện giao thông khi vận chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
b) Vận chuyển hàng hóa khác cùng với chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ mà không được phép trên cùng một phương tiện giao thông;
c) Chở người không có nhiệm vụ trên phương tiện giao thông vận chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện các điều kiện bảo đảm an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi bốc, dỡ, bơm, chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi phương tiện giao thông;
b) Không duy trì các biện pháp an toàn phòng cháy cho thiết bị, đường ống chuyển chất khí, chất lỏng dễ cháy, nổ;
c) Bốc, dỡ, bơm, chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ tại địa điểm không bảo đảm an toàn phòng cháy.
4. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc duy trì các điều kiện an toàn về phòng cháy của phương tiện giao thông khi vận chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc duy trì các biện pháp an toàn phòng cháy cho thiết bị, đường ống chuyển chất khí, chất lỏng dễ cháy, nổ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
c) Buộc bốc, dỡ, bơm, chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ tại địa điểm bảo đảm an toàn phòng cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
Điều 17. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định đối với cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
b) Nộp từ 50% đến dưới 100% tổng số tiền được trích cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nộp dưới 50% tổng số tiền được trích cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc nhóm 2 theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc nhóm 1 theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
b) Không nộp tiền được trích cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định.
Điều 18. Vi phạm quy định về thẩm định thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển đổi, bổ sung công năng hoặc cải tạo công trình, hạng mục công trình trong quá trình sử dụng thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành;
b) Hoán cải phương tiện giao thông trong quá trình sử dụng thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc sản xuất lắp ráp, đóng mới phương tiện giao thông thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi đưa công trình, hạng mục công trình, phương tiện giao thông đã được thẩm duyệt thiết kế hoặc thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy vào khai thác, sử dụng khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi đưa công trình, hạng mục công trình, phương tiện giao thông thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy vào sử dụng, hoạt động khi chưa có văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành.
5. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh, đưa phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy vào lưu thông khi chưa được cấp phép;
b) Sử dụng hồ sơ, tài liệu sai sự thật để đề nghị cấp giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc thu hồi phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 20. Vi phạm quy định về trang bị, lắp đặt phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ không bảo đảm theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị, lắp đặt phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi trang bị, lắp đặt đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn không bảo đảm theo quy định.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành không bảo đảm theo quy định.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị, lắp đặt đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở.
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành.
8. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Trang bị, lắp đặt thiết bị thuộc hệ thống báo cháy không bảo đảm theo quy định;
b) Trang bị, lắp đặt thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy không bảo đảm theo quy định.
9. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị, lắp đặt hệ thống báo cháy;
b) Không trang bị, lắp đặt hệ thống chữa cháy;
c) Không trang bị phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới.
10. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 2, 5, 6 và khoản 7 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 9 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ đối với hành vi vi phạm tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc trang bị, lắp đặt đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn đối với hành vi vi phạm tại khoản 3 Điều này;
c) Buộc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở, Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành đối với hành vi vi phạm tại khoản 4 Điều này;
d) Buộc trang bị, lắp đặt hệ thống báo cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;
đ) Buộc trang bị, lắp đặt hệ thống chữa cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này.
Điều 21. Vi phạm quy định về sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tự ý di chuyển, che khuất phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đã được trang bị, lắp đặt.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì đủ số lượng hoặc không bảo đảm chất lượng của phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ đã được trang bị, lắp đặt.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì hoạt động của đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn đã được trang bị, lắp đặt;
b) Không duy trì hoạt động của thiết bị báo cháy độc lập đã được trang bị, lắp đặt.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì hoạt động của thiết bị thuộc hệ thống báo cháy đã được trang bị, lắp đặt;
b) Không duy trì hoạt động của thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy đã được trang bị, lắp đặt.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không đưa phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới vào trực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì hoạt động của hệ thống báo cháy đã được trang bị, lắp đặt;
b) Không duy trì hoạt động của hệ thống chữa cháy đã được trang bị, lắp đặt.
7. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc duy trì đủ số lượng, bảo đảm chất lượng phương tiện chữa cháy thông dụng, dụng cụ phá dỡ thô sơ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc duy trì đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
d) Buộc duy trì thiết bị báo cháy độc lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
đ) Buộc duy trì hệ thống báo cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, điểm a khoản 6 Điều này;
e) Buộc duy trì hệ thống chữa cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này.
Điều 22. Vi phạm quy định về bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy thông dụng hoặc thiết bị báo cháy độc lập;
b) Bảo quản, bảo dưỡng hệ thống báo cháy không bảo đảm nội dung theo quy định;
c) Bảo quản, bảo dưỡng hệ thống chữa cháy không bảo đảm nội dung theo quy định;
d) Bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới không bảo đảm nội dung theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo dưỡng hệ thống báo cháy;
b) Không bảo dưỡng hệ thống chữa cháy.
Điều 23. Vi phạm quy định về thông gió, chống khói
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Trang bị, lắp đặt thiết bị thuộc hệ thống thông gió thoát khói không bảo đảm theo quy định;
b) Trang bị, lắp đặt thiết bị thuộc hệ thống tạo áp suất dư cho khu vực cần chống nhiễm khói không bảo đảm theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì thông gió tự nhiên hoặc không duy trì hệ thống thông gió thoát khói đã được trang bị, lắp đặt;
b) Không duy trì hệ thống tạo áp suất dư cho khu vực cần chống nhiễm khói đã được trang bị, lắp đặt.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì giải pháp thông gió cho khu vực sản xuất, bảo quản, kinh doanh, sử dụng chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đã được trang bị, lắp đặt.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có giải pháp thông gió tự nhiên hoặc không có giải pháp thông gió thoát khói;
b) Không trang bị, lắp đặt hệ thống tạo áp suất dư cho khu vực phải trang bị, lắp đặt.
5. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc trang bị, lắp đặt hệ thống thông gió thoát khói đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc trang bị, lắp đặt hệ thống tạo áp suất dư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc duy trì giải pháp thông gió, hệ thống thông gió thoát khói đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc duy trì hệ thống tạo áp suất dư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc duy trì giải pháp thông gió cho khu vực sản xuất, bảo quản, kinh doanh, sử dụng chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 24. Vi phạm quy định về thoát nạn trong phòng cháy và chữa cháy
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lắp gương trên đường thoát nạn;
b) Cửa đi trên lối ra thoát nạn không mở theo chiều thoát nạn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi để vật tư, hàng hóa, phương tiện giao thông, vật dụng, thiết bị khác cản trở lối thoát nạn hoặc đường thoát nạn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì cửa đi đã được lắp đặt trên lối thoát nạn hoặc đường thoát nạn;
b) Khóa cửa đi lắp đặt trên lối thoát nạn hoặc đường thoát nạn.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì lối thoát nạn hoặc đường thoát nạn của gian phòng, khu vực;
b) Không có đủ lối thoát nạn hoặc đường thoát nạn của gian phòng, khu vực.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì lối thoát nạn hoặc đường thoát nạn của nhà, công trình;
b) Không có đủ lối thoát nạn hoặc đường thoát nạn của nhà, công trình.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo gương trên đường thoát nạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc mở cửa theo chiều thoát nạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc di chuyển vật tư, hàng hóa, phương tiện giao thông, vật dụng, thiết bị khác đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Buộc duy trì cửa đi trên lối thoát nạn, đường thoát nạn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 25. Vi phạm quy định về ngăn cháy
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi để vật tư, hàng hóa, phương tiện giao thông, vật dụng, thiết bị khác không bảo đảm khoảng cách phòng cháy, chữa cháy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì bộ phận ngăn cháy đã được thi công, lắp đặt, trừ hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không dọn sạch chất dễ cháy nằm trong hành lang an toàn tuyến ống dẫn dầu mỏ, khí đốt và sản phẩm dầu mỏ;
b) Lắp đặt ống dẫn khí cháy, chất lỏng cháy tại khu vực không được phép hoặc không bảo đảm an toàn phòng cháy.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì khoảng cách phòng cháy, chữa cháy giữa các nhà và công trình;
b) Không có bộ phận ngăn cháy, trừ hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có hoặc không duy trì tường ngăn cháy hoặc vách ngăn cháy hoặc sàn ngăn cháy.
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà, công trình không bảo đảm khoảng cách phòng cháy, chữa cháy.
7. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với các hành vi quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc di chuyển vật tư, hàng hóa, phương tiện giao thông, vật dụng, thiết bị khác bảo đảm khoảng cách phòng cháy, chữa cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc duy trì bộ phận ngăn cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc duy trì khoảng cách phòng cháy, chữa cháy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
d) Buộc lắp đặt hoặc duy trì tường ngăn cháy hoặc vách ngăn cháy hoặc sàn ngăn cháy hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
Điều 26. Vi phạm quy định về xây dựng, phê duyệt và thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
1. Phạt tiền 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Xây dựng phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương tiện giao thông không bảo đảm nội dung theo quy định;
b) Không cập nhật, bổ sung hoặc không chỉnh lý phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương tiện giao thông;
c) Không phê duyệt hoặc phê duyệt phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương tiện giao thông không đúng thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực tập hết các tình huống trong phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương tiện giao thông;
b) Không bố trí đủ lực lượng hoặc phương tiện thuộc phạm vi quản lý tham gia thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an khi được người có thẩm quyền huy động.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không phối hợp xây dựng phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an theo yêu cầu của cơ quan Công an có thẩm quyền;
b) Không phối hợp tham gia thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an theo yêu cầu của cơ quan Công an có thẩm quyền.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương tiện giao thông.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương tiện giao thông.
Điều 27. Vi phạm quy định về chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tự ý vào khu vực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi không được phép của người có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chấp hành mệnh lệnh hoặc quyết định huy động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của người có thẩm quyền;
b) Không tổ chức thực hiện khắc phục hậu quả vụ cháy trong điều kiện, khả năng cho phép.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi ngăn cản hoặc cản trở việc thông tin báo cháy, báo tình huống cứu nạn, cứu hộ.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lấn chiếm hoặc bố trí vật cản gây cản trở hoạt động của phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới;
b) Cố ý báo cháy giả hoặc cố ý báo tình huống cứu nạn, cứu hộ giả;
c) Không báo cháy hoặc không báo tình huống cứu nạn, cứu hộ.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cản trở lực lượng và phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thực hiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
b) Lợi dụng việc tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ để xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước hoặc quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì đường giao thông cho phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ hoạt động.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc duy trì đường giao thông cho phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khai báo không đầy đủ thông tin của cơ sở vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy theo quy định;
b) Khai báo không đầy đủ thông tin của phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy vào cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành khi lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy theo quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không cập nhật thông tin khi cơ sở có thay đổi so với thông tin đã khai báo trước đó vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy;
b) Không chi trả chi phí duy trì hoạt động của thiết bị truyền tin báo cháy để kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo thông tin của phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy vào cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành khi lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy theo quy định.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo thông tin của cơ sở vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý ngắt kết nối hoặc không khắc phục các hư hỏng dẫn đến làm mất khả năng kết nối của thiết bị truyền tin báo cháy với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị, lắp đặt thiết bị truyền tin báo cháy;
b) Không kết nối thiết bị truyền tin báo cháy với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy theo quy định.
THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 29. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại các Điều 30, 31, 32, 33, 34, 35 và Điều 36 Nghị định này.
2. Công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan đăng kiểm đang thi hành công vụ.
Điều 30. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp đại đội, Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động, Thủy đội trưởng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng phòng Cảnh sát cơ động có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
6. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 32. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
3. Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
6. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 33. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
1. Kiểm lâm viên đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng Trạm Lâm nghiệp và Kiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
3. Hạt trưởng Hạt Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm vùng, Đội trưởng Đội Kiểm lâm đặc nhiệm thuộc Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 34. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư
1. Kiểm ngư viên đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
2. Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư vùng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư vùng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm ngư có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển; Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 36. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chánh Thanh tra Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Chánh Thanh tra Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Chánh Thanh tra tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Chánh Thanh tra bộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép là văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 37. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định từ Điều 6 đến Điều 28 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 30 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Người có thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định từ Điều 6 đến Điều 28 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 31 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Người có thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 7, 14, 15, 16, 21; tại các điểm a, c khoản 1, điểm a, c khoản 2 Điều 20 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 32 Nghị định này trong phạm vi, lĩnh vực mình quản lý và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Người có thẩm quyền xử phạt của Kiểm lâm có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6, 7, 10, 11, 20, 21, 22, 25 và Điều 27 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 33 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
5. Người có thẩm quyền xử phạt của Kiểm ngư có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 11, 16, 20, 21 và Điều 22 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 34 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
6. Người có thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 16 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 35 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
7. Người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định từ Điều 6 đến Điều 28 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
8. Việc phối hợp giữa các cơ quan khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 36 như sau:
“4. Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu và mô trưởng, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế có quyền:”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 36 như sau:
“6. Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có quyền:”.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Bãi bỏ mục 3 của Chương II Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 40. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xảy ra và kết thúc trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà bị phát hiện nhưng chưa hết thời hiệu xử phạt hoặc đang xem xét, giải quyết khi Nghị định này đã có hiệu lực thì áp dụng Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để xử lý.
Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực nhưng vẫn đang diễn ra khi Nghị định này đã có hiệu lực thì áp dụng quy định của Nghị định này để xử lý.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định về xử phạt vi phạm hành chính tại thời điểm ban hành quyết định xử phạt để giải quyết.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 106/2025/ND-CP |
Hanoi, May 15, 2025 |
Pursuant to the Law on Government Organization dated February 18, 2025;
Pursuant to the Law on Handling of Administrative Violations of Vietnam dated June 20, 2012; the Law dated November 13, 2020 on Amendments to the Law on Handling of Administrative Violations;
Pursuant to the Law on Fire and Rescue dated November 29, 2024;
At the request of the Minister of Public Security of Vietnam;
The Government promulgates a Decree on administrative penalties for violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue.
...
...
...
1. This Decree provides for administrative penalties for violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue, including administrative violations, penalties, fines, remedial measures imposed against administrative violations, persons having the power to issue violation records, impose penalties and specific fines.
2. Other Decrees on administrative penalties for violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue shall apply to other administrative violations that are related to fire prevention and firefighting and rescue that are not provided for in this Decree.
3. Imposition of administrative penalties for violations against regulations on forest fire prevention and fighting shall comply with regulations in the Decree on penalties for administrative violations against regulations on forestry. Regulations in this Decree shall apply to administrative violations against regulations on forest fire prevention and fighting that are not provided for in the Decree on penalties for administrative violations against regulations on forestry.
1. Vietnamese organizations and individuals, foreign organizations and individuals that commit administrative violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue within the territory, inland waterways, territorial sea, contiguous zones, exclusive economic zones and continental shelves of the Socialist Republic of Vietnam; on airplanes with Vietnamese nationality and ships with Vietnamese flags, unless otherwise prescribed by international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
2. Organizations specified in clause 1 of this Article include:
a) Business organizations established under the Law on Enterprises, including sole proprietorships, joint-stock companies, limited liability companies, partnerships and their affiliates;
b) Business organizations established under the Law on Co-operatives, including co-operatives, co-operative unions, artels and their affiliates;
...
...
...
d) Organizations established under the Commercial Law;
dd) Political organizations, social organizations, socio-political organizations, social-professional organizations;
e) State authorities;
g) Public service providers;
h) Apartment building management boards that operate according to regulations on apartment building management boards and have juridical personality;
i) Organizations assigned to oversee establishments in accordance with regulations of the Law on Fire and Rescue;
k) Other organizations established under regulations of law.
3. Persons having the power to issue violation records and impose penalties and organizations and individuals related to imposition of penalties for administrative violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue according to regulations in this Decree.
Article 3. Administrative penalties and remedial measures
...
...
...
a) Warnings;
b) Fines.
2. Additional administrative penalties for violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue include:
a) Suspension of operation;
b) Confiscation of exhibits or means used for commission of the administrative violations (hereinafter referred to as "exhibits and means of administrative violations");
c) Suspension of the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results for a fixed period of 06-12 months.
3. Remedial measures imposed on violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue include:
a) Remedial measures specified in point a clause 1 Article 28 of the Law on Handling of Administrative Violations;
b) Other measures specified in this Decree.
...
...
...
a) The competent person shall issue a decision; the violator shall return the falsified license in accordance with clauses 1, 2, 3 and 4 Article 85 of the Law on Handling of Administrative Violations;
b) The decision issuer mentioned in point a of this clause shall send a written notification to the issuer of the license.
5. An authority/person having power to impose a penalty shall suspend the electronic license previously issued for a violation against regulations on fire prevention and firefighting and rescue according to regulations in clause 6 Article 15 of this Decree. The suspension of the written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results shall be updated to the fire prevention and firefighting and rescue database established and managed by the Ministry of Public Security and another electronic information application according to regulations.
Article 4. Fines for violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue
1. The maximum fine for a fire prevention and firefighting and rescue-related violation shall be 50.000.000 VND if imposed upon an individual. The fine imposed upon an organization for the same violation shall be twice the fine imposed upon an individual.
2. The fines specified in Chapter II of this Decree are imposed upon administrative violations committed by individuals.
3. Penalties incurred by households, household businesses and residential communities committing violations against regulations herein shall be the same as those incurred by violating individuals.
Article 5. Prescriptive period
1. Prescriptive period for imposition of administrative penalties for violations against regulations on fire prevention and firefighting and rescue is 01 year.
...
...
...
Where after the above-mentioned deadline, persons having the power to impose administrative penalties for violations do not issue decisions to impose penalties within their jurisdiction, the results collected by professional technical equipment and devices shall be no longer valid for use.
3. Determination of prescriptive period:
a) If the administrative violation has ended, the prescriptive period begins when the violation ends;
b) Regarding an ongoing administrative violation, the prescriptive period begins when it is discovered;
c) Regarding a violation discovered by a professional technical equipment or device, the date that the violation ends is the date on which the professional technical equipment or device records the violation.
4. Determination of prescriptive period in accordance with clause 3 of this Article in some specific cases:
a) The date on which the administrative violation ends and the prescriptive period for imposition of penalties begins for violations specified in clauses 1 and 2 Article 18 of this Decree is the date on which the structure, work item or vehicle is transferred as per the law;
b) The date on which the administrative violation ends and the prescriptive period for imposition of penalties begins for violations specified in clauses 3 and 4 Article 18 of this Decree is the date on which the structure, work item or vehicle ceases operation.
5. Persons having the power to impose penalties shall, according to relevant documents, determine the prescriptive period in accordance with the Law on Handling of Administrative Violations and other relevant laws.
...
...
...
ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, PENALTIES AND REMEDIAL MEASURES
1. A warning or a fine ranging from 300.000 VND to 500.000 VND shall be imposed for damaging fire prevention and firefighting and rescue banners, posters and billboards.
2. A fine ranging from 1.000.000 VND to 3.000.000 VND shall be imposed for failing to organize dissemination of fire prevention, firefighting and rescue law and knowledge to the entities specified in Article 8 of the Law on Fire and Rescue.
3. A fine ranging from 4.000.000 VND to 6.000.000 VND shall be imposed for failing to provide annual refresher training in fire prevention, firefighting and rescue for the entities that have undergone training in fire prevention, firefighting and rescue in accordance with points c, d, dd, e and g clause 1 Article 45 of the Law on Fire and Rescue.
4. A fine ranging from 6.000.000 VND to 8.000.000 VND shall be imposed for assigning the entities specified in points d, dd, e and g clause 1 Article 45 of the Law on Fire and Rescue to perform fire prevention, firefighting and rescue tasks but they have not yet undergone training in fire prevention, firefighting and rescue.
5. Remedial measures:
a) Mandatory restoration of original condition regarding the violation specified in clause 1 of this Article;
b) Mandatory provision of refresher training in fire prevention and firefighting and rescue regarding the violation specified in clause 3 of this Article.
...
...
...
1. A fine ranging from 1.000.000 VND to 3.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Promulgating fire prevention, firefighting and rescue rules containing contents that are inadequate according to regulations or not appropriate to characteristics and nature of operations conducted by the establishment or vehicle;
b) Posting rules, placing signs, warning signs, direction signs related to fire prevention, firefighting and rescue in incorrect positions as designated.
2. A fine ranging from 4.000.000 VND to 6.000.000 VND shall be imposed for failing to maintain fire prevention, firefighting and rescue rules, signs, warning signs, direction signs that have been posted/placed.
3. A fine ranging from 6.000.000 VND to 8.000.000 VND shall be imposed for failing to promulgate or post rules signs, place warning signs, direction signs related to fire prevention, firefighting and rescue.
1. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Establishing grassroots fire and rescue forces or specialized fire and rescue forces that do not have enough members in accordance with regulations;
...
...
...
2. A fine ranging from 6.000.000 VND to 8.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to assign individuals to take charge of fire prevention, firefighting and rescue tasks at any establishment with fewer than 20 people working;
b) Failing to prepare fire and rescue watch positions for grassroots fire and rescue forces or specialized fire and rescue forces
3. A fine ranging from 8.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for failing to allocate forces or provide equipment for grassroots fire and rescue forces or specialized fire and rescue forces keeping daily watch for fire prevention, firefighting and rescue.
4. A fine ranging from 10.000.000 VND to 20.000.000 VND shall be imposed for failing to establish grassroots fire and rescue forces.
5. A fine ranging from 20.000.000 VND to 30.000.000 VND shall be imposed for failing to establish specialized fire and rescue forces.
Article 9. Violations against regulations on dossiers on fire prevention, firefighting and rescue
1. A fine ranging from 1.000.000 VND to 3.000.000 VND shall be imposed for failing to have adequate dossiers on fire prevention, firefighting and rescue.
2. A fine ranging from 5.000.000 VND to 7.000.000 VND shall be imposed for failing to formulate dossiers on fire prevention, firefighting and rescue.
...
...
...
1. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to present dossiers on fire prevention, firefighting and rescue to serve fire prevention and firefighting inspection;
b) Failing to punctually send reports on results of establishments’ performance of fire prevention and firefighting and rescue tasks;
c) Failing to meet fire prevention and firefighting and rescue requirements specified in written proposals to overcome shortcomings and limitations.
2. A fine ranging from 5.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to assign persons having power and responsibilities to work with persons having the power to conduct inspection after having received the notification of fire prevention and firefighting inspection;
b) Failing to send reports on results of establishments’ performance of fire prevention and firefighting and rescue tasks;
3. A fine ranging from 10.000.000 VND to 20.000.000 VND shall be imposed for failing to conduct periodical self-inspections of fire prevention and firefighting.
4. A fine ranging from 20.000.000 VND to 30.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
...
...
...
b) Failing to abide by decisions on suspension and termination of the operation as per by law on fire and rescue.
1. A fine ranging from 5.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for using fire sources, heat sources, equipment and vehicles that produce fire or heat without maintaining fire safety and fire separation distance according to regulations.
2. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Using fire sources, heat sources, equipment and vehicles that produce fire or heat in areas where they are banned;
b) Welding, cutting metals without implementing fire safety measures as prescribed by law.
3. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clause 1 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
1. A fine ranging from 6.000.000 VND to 8.000.000 VND shall be imposed for installing, using electric wires, electric devices, shut-off devices, protective devices without ensuring fire safety.
...
...
...
3. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for failing to equip, install and use explosion-proof electrical equipment.
4. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to implement fire separation solutions for concentrated indoor charging locations for electric vehicles;
b) Failing to establish power system for fire prevention and firefighting;
c) Failing to maintain power sources for fire prevention and firefighting.
5. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 1, 2 and 3 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
6. Remedial measure:
Mandatory implementation of fire separation solutions regarding the violation specified in point a clause 4 of this Article.
...
...
...
2. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Installing earthing and lightning protection systems against regulations of law;
b) Failing to maintain earthing and lightning protection systems that have been installed.
3. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for failing to install earthing and lightning protection systems in a house or building.
4. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 1, 2 and 3 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
1. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Arranging or placing substances/goods with fire/explosion hazards against regulations;
b) Preserving substances/goods with fire/explosion hazards in excess of the prescribed quantity/capacity.
...
...
...
3. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for creating a fire hazard where fuel concentration exceeds the lower flammability limit.
4. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for illegally storing substances/goods with fire/explosion hazards if not liable to criminal prosecution.
5. A fine ranging from 45.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for illegally using substances/goods with fire/explosion hazards if not liable to criminal prosecution.
6. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
7. Additional penalty:
Confiscation of exhibits and means of administrative violations regarding the violations specified in clauses 4 and 5 of this Article.
8. Remedial measures:
a) Mandatory reduction in quantity/capacity of substances/goods with fire/explosion hazards regarding the violation specified in point b clause 1 of this Article;
b) Mandatory transfer of substances/goods with fire/explosion hazards to appropriate places regarding the violation specified in clause 2 of this Article.
...
...
...
1. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain the previously installed/equipped devices for detection of leakage of substances/goods with fire/explosion hazards;
b) Failing to maintain previously installed anti-static devices or systems.
2. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to equip/install devices for detection of leakage of substances/goods with fire/explosion hazards;
b) Failing to equip/install anti-static devices or systems.
3. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Packaging, filling substances/goods with fire/explosion hazards at inappropriate locations;
b) Packaging, filling substances/goods with fire/explosion hazards into the wrong kind of containers or those that are not appropriate for these substances/goods.
...
...
...
5. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 1, 2 and 3 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
6. Additional penalties:
a) Confiscation of exhibits and means of administrative violations regarding the violations specified in point b clauses 3 and 4 of this Article;
b) Suspension of the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results for a fixed period of 06-12 months regarding the violation specified in clause 4 of this Article.
1. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for arranging/placing substances/goods with fire/explosion hazards in a vehicle that does not meet fire safety requirements.
2. A fine ranging from 5.000.000 VND to 7.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain fulfillment of fire safety requirements during the transport of the substances/goods with fire/explosion hazards on the vehicle;
b) Transporting other goods and the substances/goods with fire/explosion hazards on the same vehicle without permission granted by a competent authority;
...
...
...
3. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to fulfill fire safety requirements while unloading, pumping, moving the substances/goods with fire/explosion hazards from the vehicle;
b) Failing to maintain fire safety measures for devices or pipelines for transporting flammable/explosive gases/liquids;
c) Unloading, pumping, moving the substances/goods with fire/explosion hazards at locations that do not satisfy fire safety requirements;
4. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clause 1, points and b clauses 2 and clause 3 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
5. Remedial measures:
a) Mandatory maintenance of fulfillment of fire safety requirements during the transport of the substances/goods with fire/explosion hazards on the vehicle regarding the violation specified in point a clause 2 of this Article;
b) Mandatory maintenance of fire safety measures for devices or pipelines for transporting flammable/explosive gases/liquids regarding the violation specified in point b clause 3 of this Article;
c) Mandatory unloading, pumping, movement of the substances/goods with fire/explosion hazards to locations that satisfy fire safety requirements regarding the violation specified in point c clause 3 of this Article.
...
...
...
1. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Buying compulsory fire and explosion insurance against regulations of law on compulsory fire and explosion insurance premiums payable by establishments that must buy compulsory insurance;
b) Extracting from 50% to just under 100% of the total revenue from selling compulsory fire and explosion insurance to fund fire prevention and firefighting and rescue operations according to regulations.
2. A fine ranging from 20.000.000 VND to 30.000.000 VND shall be imposed for extracting from under 50% of the total revenue from selling compulsory fire and explosion insurance to fund fire prevention and firefighting and rescue operations according to regulations.
3. A fine ranging from 30.000.000 VND to 40.000.000 VND shall be imposed for failing to buy compulsory fire and explosion insurance in respect of a group-II establishment posing a risk of conflagration according to regulations of law on fire and rescue.
4. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to buy compulsory fire and explosion insurance in respect of a group-I establishment posing a risk of conflagration according to regulations of law on fire and rescue;
b) Failing to extract an amount from total revenue from selling compulsory fire and explosion insurance to fund fire prevention and firefighting and rescue operations.
...
...
...
a) Repurposing or adding occupancies or renovating structures or work items required to undergo fire prevention and firefighting design appraisal during the process of use when a written appraisal for fire prevention and firefighting design has not yet been issued by an authority having jurisdiction (AHJ);
b) Renovating vehicles required to undergo fire prevention and firefighting design appraisal during the process of use when a written appraisal for fire prevention and firefighting design has not yet been issued by AHJ.
2. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for constructing structures or work items or manufacturing, assembling, building vehicles required to undergo fire prevention and firefighting design appraisal when a written appraisal for fire prevention and firefighting design has not yet been issued by AHJ.
3. A fine ranging from 30.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for putting structures or work items or vehicles whose fire prevention and firefighting design is approved or appraised into operation/use when a written approval of fire prevention and firefighting commissioning results has not yet been issued by AHJ.
4. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for putting structures or work items or vehicles required to undergo fire prevention and firefighting design appraisal into operation/use when the written appraisal for fire prevention and firefighting design and the written approval of fire prevention and firefighting commissioning results have not yet been issued by AHJ.
5. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 1 and 2 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
6. Additional penalties:
a) Suspension of operation for a fixed period of 03-06 months regarding the violation specified in clause 3 of this Article;
b) Suspension of operation for a fixed period of 06-12 months regarding the violation specified in clause 4 of this Article.
...
...
...
1. A fine ranging from 20.000.000 VND to 30.000.000 VND shall be imposed for falsifying a license for sale of fire and rescue instruments and fire-rated/fireproof materials and structural elements.
2. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Selling, putting fire and rescue instruments and fire-rated/fireproof materials and structural elements into market when the license has not yet been issued;
b) Using false documents to apply for the license for sale of fire and rescue instruments and fire-rated/fireproof materials and structural elements.
3. Remedial measures:
a) Mandatory return of the license for sale of fire and rescue instruments and fire-rated/fireproof materials and structural elements to the issuer regarding the violations specified in clause 1 and point b clause 2 of this Article;
b) Mandatory withdrawal of fire and rescue instruments and fire-rated/fireproof materials and structural elements regarding the violation specified in point a clause 2 of this Article.
Article 20. Violations against regulations on installation of fire and rescue instruments
1. A fine ranging from 1.000.000 VND to 2.000.000 VND shall be imposed for installing common fire and rescue instruments or manual dismantling equipment against regulations.
...
...
...
3. A fine ranging from 5.000.000 VND to 7.000.000 VND shall be imposed for installing emergency lighting and emergency exit signs against regulations.
4. A fine ranging from 8.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for providing fire and rescue instruments for grassroots fire and rescue forces or specialized fire and rescue forces against regulations.
5. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for failing to install emergency lighting and emergency exit signs.
6. A fine ranging from 15.000.000 VND to 20.000.000 VND shall be imposed for failing to provide fire and rescue instruments for grassroots fire and rescue forces.
7. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for failing to provide fire and rescue instruments for specialized fire and rescue forces.
8. A fine ranging from 30.000.000 VND to 40.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Installing instruments within a fire alarm system against regulations;
b) Installing instruments within a firefighting system against regulations.
9. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
...
...
...
b) Failing to install the firefighting system;
c) Failing to install motorized fire and rescue instruments.
10. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 2, 5, 6 and 7 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
11. Additional penalty:
Suspension of operation for a fixed period of 03-06 months regarding the violations specified in points a and b clause 9 of this Article.
12. Remedial measures:
a) Mandatory installation of common fire and rescue instruments or manual dismantling equipment regarding the violation specified in clause 1 of this Article;
b) Mandatory installation of emergency lighting and emergency exit signs regarding the violation specified in clause 3 of this Article;
c) Mandatory provision of fire and rescue instruments for grassroots fire and rescue forces or specialized fire and rescue forces regarding the violation specified in clause 4 of this Article;
...
...
...
dd) Mandatory installation of the firefighting system regarding the violation specified in point b clause 8 of this Article.
Article 21. Violations against regulations on use of fire and rescue instruments
1. A fine ranging from 1.000.000 VND to 3.000.000 VND shall be imposed for arbitrarily moving or blocking previously installed fire and rescue instruments.
2. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for failing to maintain sufficient quantity or quality of previously installed common fire and rescue instruments or manual dismantling equipment.
3. A fine ranging from 5.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain operation of previously installed emergency lighting and emergency exit signs;
b) Failing to maintain operation of previously installed independent fire alarm devices.
4. A fine ranging from 10.000.000 VND to 20.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain operation of previously installed instruments within the fire alarm system;
...
...
...
5. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for failing to have motorized fire and rescue instruments prepared for firefighting and rescue.
6. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain operation of the previously installed fire alarm system;
a) Failing to maintain operation of the previously installed firefighting system;
7. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 2, 3, 4 and 5 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
8. Additional penalty:
Suspension of operation for a fixed period of 01-03 months regarding the violation specified in clause 6 of this Article.
9. Remedial measures:
a) Mandatory restoration of original condition regarding the violation specified in clause 1 of this Article;
...
...
...
c) Mandatory maintenance of emergency lighting and emergency exit signs regarding the violation specified in point a clause 3 of this Article;
d) Mandatory maintenance of independent fire alarm devices regarding the violation specified in point b clause 3 of this Article;
d) Mandatory maintenance of the fire alarm system regarding the violations specified in point a clause 4, point a clause 6 of this Article;
e) Mandatory maintenance of the firefighting system regarding the violations specified in point b clause 4, point b clause 6 of this Article.
1. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to preserve/maintain common fire and rescue instruments or independent fire alarm devices;
b) Preserving/maintaining the fire alarm system against regulations;
c) Preserving/maintaining the firefighting system against regulations;
...
...
...
2. A fine ranging from 5.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for failing to preserve/maintain motorized fire and rescue instruments.
3. A fine ranging from 10.000.000 VND to 20.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain the fire alarm system;
b) Failing to maintain the firefighting system;
Article 23. Violations against regulations on smoke extraction
1. A fine ranging from 10.000.000 VND to 20.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Installing instruments within a smoke extraction system against regulations;
b) Installing instruments within a positive pressure system at zones where smoke protection is required against regulations.
2. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
...
...
...
b) Failing to maintain the previously installed positive pressure system at the zone where smoke protection is required.
3. A fine ranging from 30.000.000 VND to 40.000.000 VND shall be imposed for failing to maintain the previously installed ventilation system at the zone where the substances/goods with fire/explosion hazards are manufactured/preserved/sold/used.
4. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to take natural ventilation measures or smoke extraction measures;
b) Failing to install the positive pressure system at the zone where the system must be installed.
5. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 1 and 2 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
6. Additional penalty:
Suspension of operation for a fixed period of 03-06 months regarding the violation specified in clause 3 of this Article.
7. Remedial measures:
...
...
...
b) Mandatory installation of the positive pressure system regarding the violation specified in point b clause 1 of this Article;
c) Mandatory maintenance of ventilation measures or the smoke extraction system regarding the violation specified in point a clause 2 of this Article;
d) Mandatory maintenance of the positive pressure system regarding the violation specified in point b clause 2 of this Article;
dd) Mandatory maintenance of the ventilation system at the zone where the substances/goods with fire/explosion hazards are manufactured/preserved/sold/used regarding the violation specified in clause 3 of this Article.
Article 24. Violations against regulations on fire escape
1. A fine ranging from 1.000.000 VND to 3.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Installing mirrors on the escape route;
b) Installing escape doors that do not swing in the direction of egress.
2. A fine ranging from 5.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for placing supplies, goods, vehicles and other items and instruments blocking the escape route.
...
...
...
a) Failing to maintain previously installed escape doors on the escape route;
b) Locking escape doors previously installed on the escape route.
4. A fine ranging from 20.000.000 VND to 30.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain escape routes at rooms and areas;
b) Failing to have adequate escape routes at rooms and areas;
5. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain escape routes at houses/buildings;
b) Failing to have adequate escape routes at houses/buildings.
6. Additional penalty:
...
...
...
7. Remedial measures:
a) Mandatory removal of mirrors on the escape route regarding the violation specified in point a clause 1 of this Article;
b) Mandatory swinging of escape doors in the direction of egress regarding the violation specified in point b clause 1 of this Article;
c) Mandatory movement of supplies, goods, vehicles and other items and instruments regarding the violation specified in clause 2 of this Article;
d) Mandatory maintenance of escape doors on the escape route regarding the violation specified in clause 3 of this Article.
Article 25. Violations against regulations on fire separation
1. A fine ranging from 2.000.000 VND to 4.000.000 VND shall be imposed for placing supplies, goods, vehicles and other items and instruments without maintaining fire safety distance.
2. A fine ranging from 5.000.000 VND to 7.000.000 VND shall be imposed for failing to maintain previously built/installed fire separation devices, except for the violation specified in clause 5 of this Article.
3. A fine ranging from 8.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
...
...
...
b) Installing ducts carrying flammable gas and liquid at zones where such ducts are prohibited from installation or against regulations on fire safety.
4. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to maintain fire safety separation distance between houses and buildings;
b) Failing to install fire separation devices, except for the violation specified in clause 5 of this Article.
5. A fine ranging from 30.000.000 VND to 40.000.000 VND shall be imposed for failing to build or maintain fire-rated walls, partitions or floors.
6. A fine ranging from 40.000.000 VND to 50.000.000 VND shall be imposed for constructing houses/buildings without maintaining fire safety separation distance.
7. A fine which is twice as much as that imposed for the violations prescribed in clauses 2, 3 and 4 of this Article shall be imposed if a fire occurs but not to a degree that is subject to criminal prosecution.
8. Additional penalty:
Suspension of operation for a fixed period of 06-12 months regarding the violation specified in clause 6 of this Article.
...
...
...
a) Mandatory movement of supplies, goods, vehicles and other items and instruments for maintenance of fire safety separation distance regarding the violation specified in clause 1 of this Article;
b) Mandatory maintenance of fire separation devices regarding the violation specified in clause 2 of this Article;
c) Mandatory maintenance of fire safety separation distance regarding the violation specified in point a clause 4 of this Article;
d) Mandatory installation or maintenance of fire-rated walls, partitions or floors regarding the violation specified in clause 5 of this Article.
1. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Developing establishments’ or vehicle owners’ measures for firefighting and rescue against regulations;
b) Failing to update, additionally provide or revise establishments’ or vehicle owners’ measures for firefighting and rescue;
c) Failing to approve or approving establishments’ or vehicle owners’ measures for firefighting and rescue ultra vires.
...
...
...
a) Failing to engage in drill of establishments’ or vehicle owners’ measures for firefighting and rescue for all accident scenarios;
b) Failing to assign adequate forces or supply sufficient vehicles within the scope of management to drill of police authorities’ measures for firefighting and rescue when mobilized by competent authorities.
3. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to cooperate in development of police authorities’ measures for firefighting and rescue as requested by competent police authorities.
b) Failing to cooperate in participation in drill of police authorities’ measures for firefighting and rescue as requested by competent police authorities.
4. A fine ranging from 15.000.000 VND to 20.000.000 VND shall be imposed for failing to organize drill of establishments’ or vehicle owners’ measures for firefighting and rescue.
5. A fine ranging from 20.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for failing to develop establishments’ or vehicle owners’ measures for firefighting and rescue.
Article 27. Violations against regulations on firefighting and rescue
1. A warning or a fine ranging from 500.000 VND to 1.000.000 VND shall be imposed for entering firefighting and rescue areas without competent persons’ permission.
...
...
...
a) Failing to follow orders or abide by decisions to mobilize participation in firefighting and rescue issued by competent persons;
b) Failing to organize implementation of remedial measures against fire within abilities/capacities.
3. A fine ranging from 5.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for obstructing fire and rescue situation report.
4. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Occupying or obstructing operation of motorized fire and rescue instruments.
b) Deliberately reporting false fire; false rescue situations;
c) Failing to report fire or rescue situations.
5. A fine ranging from 15.000.000 VND to 25.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Obstructing firefighting and rescue forces and vehicles from firefighting and rescue;
...
...
...
6. A fine ranging from 30.000.000 VND to 40.000.000 VND shall be imposed for failing to maintain traffic roads for firefighting and rescue vehicles.
7. Remedial measure:
Mandatory maintenance of traffic roads for firefighting and rescue vehicles regarding the violation specified in clause 6 of this Article.
1. A warning or a fine ranging from 500.000 VND to 1.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Declaring insufficient information on establishments to the database of fire prevention and firefighting and rescue and fire alarm in accordance with regulations.
b) Declaring insufficient information on fire and rescue instruments and fire-rated/fireproof materials and structural elements to the AHJ’s database upon sale of such instruments, materials and structural elements according to regulations.
2. A fine ranging from 1.000.000 VND to 3.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to update information when there is any change to the previously declared information to the database of fire prevention and firefighting and rescue and fire alarm;
...
...
...
3. A fine ranging from 3.000.000 VND to 5.000.000 VND shall be imposed for failing to declare information on fire and rescue instruments and fire-rated/fireproof materials and structural elements to the AHJ’s database upon sale of such instruments, materials and structural elements according to regulations.
4. A fine ranging from 5.000.000 VND to 10.000.000 VND shall be imposed for failing to declare information on establishments to the database of fire prevention and firefighting and rescue and fire alarm.
5. A fine ranging from 10.000.000 VND to 15.000.000 VND shall be imposed for deliberately disconnecting or failing to deal with incidents that result in disconnection of fire alarm transmission devices from/to the database of fire prevention and firefighting and rescue and fire alarm.
6. A fine ranging from 20.000.000 VND to 30.000.000 VND shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to install fire alarm transmission devices;
b) Failing to connect fire alarm transmission devices to the database of fire prevention and firefighting and rescue and fire alarm in accordance with regulations.
POWER TO ISSUE VIOLATION RECORDS, IMPOSE ADMINISTRATIVE PENALTIES
Article 29. Power to issue administrative violation records
...
...
...
1. Persons having the power to impose administrative penalties specified in Articles 30, 31, 32, 33, 34, 35 and 36 of this Decree.
2. On-duty public employees working for People's Committees at all levels, construction authorities and registration and inspection authorities.
1. Chairperson of the People’s Committee of commune shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 5.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Impose remedial measures specified in point a clause 1 Article 28 of the Law on Handling of Administrative Violations.
2. Chairperson of the People’s Committees of province shall have the power to:
...
...
...
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Suspend the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results;
d) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
dd) Suspend operation for a fixed period;
e) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 31. Power to impose administrative penalties of People's Public Security Force
1. An on-duty people’s police officer shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 500.000.
...
...
...
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 1.500.000.
3. Chief of commune-level police station, chief of police station at border checkpoint or export-processing zone, head of police authority of international airport, battalion chief of mobile police battalion or captain of squadron shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 2.500.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Impose remedial measures specified in point a clause 1 Article 28 of the Law on Handling of Administrative Violations.
4. Heads of Specialized Divisions of Police Department for Administrative Management of Social Order; Heads of Specialized Divisions of Traffic Police Department; Heads of Specialized Divisions of Police Department of Fire Prevention, Fighting and Rescue; Heads of provincial Police Departments, including Heads of Police Departments for Administrative Management of Social Order; Heads of Traffic Police Departments; Heads of Police Departments of Fire Prevention, Fighting and Rescue; Heads of Mobility Police Divisions shall have the power to:
a) Issue warnings;
...
...
...
c) Suspend the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results.
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
dd) Suspend operation for a fixed period;
e) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Director of provincial police authority shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 25.000.000;
c) Suspend the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results.
d) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
...
...
...
e) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
6. Director of Police Department of Administrative Management of Social Order, Director of Traffic Police Department, Director of Police Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Suspend the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results.
d) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
dd) Suspend operation for a fixed period;
e) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 32. Power to impose administrative penalties of Border Guard
...
...
...
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 500.000.
2. Head of Border Guard station and leader of the officers mentioned in clause 1 of this Article shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 2.500.000.
3. Team leader of Crime and Drug Prevention and Control Task Force affiliated to Crime and Drug Prevention and Control Brigade shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 5.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
...
...
...
4. Head of Border Guard Post, Commander of Border-Guard Flotilla and Commander of Port Border Guard shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 10.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Commander of Crime and Drug Prevention and Control Brigade affiliated to Crime and Drug Prevention and Control Department of Border Guard High Command shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 25.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
...
...
...
6. Chief Commander of the provincial-level Border Guard; Captain of Naval Border Guard Squadron, and Director of the Department of Drug and Crime Prevention and Control affiliated to Border Guard High Command shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Suspend the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results.
d) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
dd) Suspend operation for a fixed period;
e) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 33. Power to impose administrative penalties of Forest Protection Force
1. An on-duty forest ranger shall have the power to:
...
...
...
b) Impose a maximum fine of VND 500.000.
2. Head of Forestry and Forest Protection Station shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 10.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause.
3. Head of Forestry and Forest Protection Office, Head of mobile forest ranger and forest fire team shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 25.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
...
...
...
4. Director of provincial-level Forestry and Forest Protection Sub-department, Director of Regional Forestry and Forest Protection Sub-Department, Leader of Task Force Team for Forest Protection affiliated to the Forestry and Forest Protection Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Director of Forestry and Forest Protection Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
...
...
...
Article 34. Power to impose administrative penalties of Fisheries Surveillance force
1. An on-duty Fisheries Surveillance officer shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 2.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause.
2. Head of Fisheries Surveillance Station affiliated to Regional Fisheries and Fisheries Surveillance Sub-department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 10.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
...
...
...
3. Director of Regional Fisheries and Fisheries Surveillance Sub-department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
d) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Director of Fisheries and Fisheries Surveillance Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Suspend operation for a fixed period;
...
...
...
dd) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 35. Power to impose administrative penalties of Coast Guard force
1. An on-duty Coast Guard officer shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 1.000.000.
2. Coastguard Team Leader shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 2.500.000.
3. Coastguard squad leader and captain of coastguard station shall have the power to:
...
...
...
b) Impose a maximum fine of VND 5.000.000;
c) Impose remedial measures specified in point a clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Commander of Coastguard Platoon shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 10.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Captain of Naval Border Guard Squadron; Head of Reconnaissance Commission; Head of Task Force Commission for Drug Crime Prevention and Control under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:
a) Issue warnings;
...
...
...
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
6. Regional Command of Coast Guard and Director of the Department of Operations and Legislation under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 25.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
d) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
7. Commander of Vietnam Coast Guard shall have the power to:
a) Issue warnings;
...
...
...
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
d) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 36. Power to impose administrative penalties of Inspecting Authority
1. On-duty inspector, person who is assigned to conduct inspection shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 500.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Impose remedial measures specified in point a clause 1 Article 28 of the Law on Handling of Administrative Violations.
2. Chief Inspector of Police Department of Fire Prevention, Fighting and Rescue; Chief Inspector of Police Authority of province or central-affiliated city shall have the power to:
...
...
...
b) Impose a maximum fine of VND 10.000.000;
c) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in point b of this clause;
d) Suspend operation for a fixed period;
dd) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
3. Provincial Chief Inspector shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 35.000.000;
c) Suspend the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results;
d) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
...
...
...
e) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Ministerial Chief Inspector shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a maximum fine of VND 50.000.000;
c) Suspend the license that is a written appraisal for fire prevention and firefighting design or written approval of fire prevention and firefighting commissioning results;
d) Confiscate any exhibit or mean used for commission of administrative violation;
dd) Suspend operation for a fixed period;
e) Impose remedial measures specified in clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 37. Delegation of power to impose penalties
...
...
...
2. Persons having the power to impose penalties of People's Public Security have the power to impose penalties for and remedial measures against administrative violations specified in Article 6 through Article 28 of this Decree under their power prescribed in Article 31 of this Decree and within their assigned functions, tasks and power.
3. Persons having the power to impose penalties of Border Guard force have the power to impose penalties for and remedial measures against administrative violations specified in Articles 7, 14, 15, 16, 21, points a, c clause 1, points a, c clause 2 Article 20 of this Decree under their power prescribed in Article 32 of this Decree, under their management and within their assigned functions, tasks and power.
4. Persons having the power to impose penalties of Forest Protection force have the power to impose penalties for and remedial measures against administrative violations specified in Articles 6, 7, 10, 11, 20, 21, 22, 25 and 27 of this Decree under their power prescribed in Article 33 of this Decree and within their assigned functions, tasks and power.
5. Persons having the power to impose penalties of Fisheries Surveillance force have the power to impose penalties for and remedial measures against administrative violations specified in Articles 11, 16, 20, 21 and 22 of this Decree under their power prescribed in Article 34 of this Decree and within their assigned functions, tasks and power.
6. Persons having the power to impose penalties of Coast Guard force have the power to impose penalties for and remedial measures against administrative violations specified in Article 16 of this Decree under their power prescribed in Article 35 of this Decree and within their assigned functions, tasks and power.
7. Persons having the power to impose penalties of Inspecting Authorities have the power to impose penalties for administrative violations specified in Article 6 through Article 28 of this Decree under their power prescribed in Article 36 of this Decree and within their assigned functions, tasks and power.
8. When imposing penalties for administrative violations against regulations on fire prevention, firefighting and rescue, authorities shall cooperate in accordance with regulations in Article 52 of the Law on Handling of Administrative Violations.
...
...
...
1. Clause 4 Article 36 shall be amended as follows:
“4. Heads of Specialized Divisions of Traffic Police Department; Heads of Specialized Divisions of Police Department of Fire Prevention, Fighting and Rescue; Heads of provincial Police Departments, including Heads of Police Departments for Administrative Management of Social Order, Heads of Police Departments for Investigation into Social Order-related Crimes, Heads of Police Departments for Investigation into Corruption, Economy, Smuggling and Environment-related Crimes, Heads of Police Departments for Investigation into Drug-related Crimes, Heads of Traffic Police Departments, Heads of Police Departments of Fire Prevention, Fighting and Rescue; Heads of Internal Political Security Departments, Heads of Economic Security Departments shall have the power to:”.
2. Clause 6 Article 36 shall be amended as follows:
“6. Director of Internal Political Security Department, Director of Economic Security Department, Director of Police Department for Administrative Management of Social Order, Director of Police Department for Investigation into Social Order-related Crimes, Director of Police Department for Investigation into Corruption, Economy and Smuggling-related Crimes, Director of Police Department for Investigation into Drug-related Crimes, Director of Police Traffic Department, Director of Police Department of Fire Prevention, Fighting and Rescue, Director of Environment Police Department, Director of Department of Cybersecurity and Hi-tech Crime Prevention and Control, Director of Immigration Department shall have the power to:”’.
1. This Decree takes effect from July 01, 2025.
2. Section 3 Chapter II of the Government's Decree No. 144/2021/ND-CP dated December 31, 2021 on administrative penalties for violations against regulations on social safety, security, order; social evils, fire prevention and firefighting; rescue; domestic violence prevention and control shall be annulled.
Article 40. Transitional clauses
1. If a violation against regulations on fire prevention, firefighting and rescue is committed and ends before the effective date of this Decree but it is discovered before the prescriptive period expires or it is being handled after this Decree takes effect, the Government’s Decree on penalties for administrative violations that takes effect at the time of commission of the violation shall apply.
...
...
...
2. Regarding decisions on penalties for administrative violations issued or completely executed before the effective date of this Decree, if the entities incurring administrative penalties still lodge complaints, regulations on penalties for administrative violations shall apply at the time of issuance of such decisions.
Article 41. Implementation responsibility
Ministers, Heads of ministerial authorities, Heads of Governmental authorities, Chairpersons of People's Committees of provinces and central-affiliated cities shall be responsible for implementing this Decree.
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT OF VIETNAM
PRIME MINISTER
Pham Minh Chinh
;
Nghị định 106/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Số hiệu: | 106/2025/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: | 15/05/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 106/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Chưa có Video