Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 06/2010/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2010

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH NHỮNG NGƯỜI LÀ CÔNG CHỨC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Nghị định này quy định những người là công chức nêu tại khoản 2 Điều 4khoản 1 Điều 32 của Luật Cán bộ, công chức.

Điều 2. Căn cứ xác định công chức

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam

1. Ở Trung ương:

a) Người giữ chức vụ, chức danh cấp phó, trợ lý, thư ký của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cục, vụ, cơ quan thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng của Văn phòng Trung ương Đảng, cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương;

b) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của Đảng ủy khối và Đảng ủy ngoài nước trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

c) Người làm việc trong bộ phận giúp việc của cơ quan, tổ chức do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập.

2. Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh):

a) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của tỉnh ủy, thành ủy;

b) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của Đảng ủy khối trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy;

c) Người làm việc chuyên trách trong văn phòng, ban tổ chức, ban tuyên giáo, cơ quan ủy ban kiểm tra của Đảng ủy cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.

3. Ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện):

Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh.

Điều 4. Công chức trong Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 5. Công chức trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập

1. Thứ trưởng và người giữ chức danh, chức vụ tương đương; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, vụ, thanh tra và tổ chức khác không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

2. Tổng cục trưởng và tương đương, Phó Tổng cục trưởng và tương đương, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, vụ, thanh tra thuộc Tổng cục và tương đương.

3. Cục trưởng, Phó Cục trưởng, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, phòng, thanh tra, chi cục thuộc Cục.

4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 6. Công chức trong cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện

1. Ở cấp tỉnh:

a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân;

b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân;

c) Trưởng ban, Phó Trưởng ban, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân.

2. Ở cấp huyện:

a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân;

c) Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

Điều 7. Công chức trong hệ thống Tòa án nhân dân

1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án, Phó Chánh án các tòa và tòa chuyên trách; Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; thư ký tòa án; người làm việc trong văn phòng, vụ, ban và các tòa, tòa chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân tối cao;

2. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Chánh án, Phó Chánh án các tòa chuyên trách; Thẩm định Tòa án nhân dân cấp tỉnh; thư ký tòa án; người làm việc trong văn phòng, phòng, ban và Tòa chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh;

3. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện; Thẩm phán tòa án nhân dân cấp huyện; thư ký tòa án; người làm việc trong tòa án nhân dân cấp huyện.

Điều 8. Công chức trong hệ thống Viện Kiểm sát nhân dân

1. Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; kiểm sát viên, điều tra viên; người làm việc trong văn phòng, vụ, cục, ban và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; kiểm sát viên, điều tra viên; người làm việc trong văn phòng, phòng thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;

3. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện; kiểm sát viên, điều tra viên và người làm việc trong Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện.

Điều 9. Công chức trong cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội

1. Ở Trung ương:

a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban thuộc cơ cấu tổ chức ở Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức chính trị - xã hội);

b) Người làm việc trong bộ phận giúp việc của Ủy ban thuộc tổ chức chính trị - xã hội.

2. Ở cấp tỉnh

Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương.

3. Ở cấp huyện

Người làm việc trong cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương.

4. Công chức quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không bao gồm người đang hưởng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều 10. Công chức trong cơ quan, đơn vị của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

Người làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.

Điều 11. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập

1. Đơn vị sự nghiệp công lập nói tại Nghị định này là các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động – thương binh và xã hội, thông tin truyền thông và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định.

2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ.

3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; tỉnh ủy, thành ủy; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh ủy; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

5. Người giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

Điều 12. Công chức được luân chuyển

Công chức được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển giữ các chức vụ chủ chốt tại tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do các tổ chức đó trả lương.

Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ

1. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thanh tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình rà soát, xác định và lập danh sách công chức theo quy định của Nghị định này.

2. Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước rà soát, xác định và lập danh sách công chức theo quy định của Nghị định này.

3. Tổng hợp số lượng công chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, trình Chính phủ xem xét, báo cáo Quốc hội theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.

Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát, xác định và lập danh sách công chức thuộc thẩm quyền sử dụng, quản lý theo quy định tại Nghị định này.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2010.

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

1. Các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 Nghị định này chịu trách nhiệm gửi danh sách và báo cáo số lượng công chức thuộc thẩm quyền quản lý về Bộ Nội vụ chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm để theo dõi và tổng hợp.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (10b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 06/2010/ND-CP

Hanoi, January 25, 2010

 

DECREE

DEFINING CIVIL SERVANTS

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 13, 2008 Law on Cadres and Civil Servants;
At the proposal of the Minister of Home Affairs,

DECREES:

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

This Decree defines civil servants mentioned in Clause 2, Article 4, and Clause 1, Article 32, of the Law on Cadres and Civil Servants.

Article 2. Grounds for defining civil servants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Civil servants in agencies of the Communist Party of Vietnam

1. At the central level:

a/ Holders of posts and titles of deputy, assistant and secretary of heads, and persons working in the offices, agencies and departments, and standing agencies in Ho Chi Minh City and Da Nang city, of the Office of the Party Central Committee, Central Party Committee's Inspection Commission and other Commissions at the central level;

b/ Holders of posts and titles of head and deputy head, and persons working in the offices, inspection commissions and other commissions of sectoral party committees, and the Party Committee for Civil Affairs in Foreign Countries under the Party Central Committee;

c/ Persons working in the assisting apparatuses of agencies and organizations established under decisions of the Political Bureau or Party Secretariat, and agencies established under decisions of the Party Central Committee.

2. At the level of provinces and centrally run cities (below collectively referred to as provincial
level):

a/ Holders of posts and titles of head and deputy head, and persons working in the offices, inspection commissions and other commissions of provincial-level party committees;

b/ Holders of posts and titles of head and deputy head, and persons working in the offices, inspection commissions and other commissions of sectoral party committees under provincial-level party committees;

c/ Persons working on a full-time basis in the offices, organization, propaganda and inspection commissions of grassroots party committees which are vested superior powers, under provincial-level party committees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Holders of posts and titles of head and deputy head, and persons working in the offices, inspection commissions and other commissions of district-level party committees.

Article 4. Civil servants in the State President Office, the National Assembly Office and the State Audit of Vietnam

Vice Chairman of the State President Office, Vice Chairman of the National Assembly Office, Deputy General Auditor of the State; holders of head and deputy posts and persons working in organizations other than public non-business units.

Article 5. Civil servants in ministries, ministerial-level agencies and other organizations established by the Government or the Prime Minister

1. Deputy Ministers and holders of equivalent posts and titles; holders of head and deputy posts and persons working in the offices, departments, inspectorates and organizations other than public non-business units under ministries and ministerial-level agencies.

2. General Directors of General Departments or Directorates and holders of equivalent posts, Deputy General Directors of General Departments or Directorates and holders of equivalent posts, holders of head and deputy posts of and persons working in the offices, departments and inspectorates under General Departments or Directorates and equivalent.

3. General Directors, Deputy General Directors of Departments, Authorities or Agencies, holders of head and deputy posts, and persons working in the offices, divisions, inspectorates and sub-departments under Departments, Authorities or Agencies.

4. Heads and deputy heads of and persons working in organizations established by the Government or the Prime Minister other than public non-business units.

Article 6. Civil servants in provincial- and district-level administrative agencies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Office Chiefs and Deputy Chiefs, holders of head and deputy posts, and persons working within the organizational structure of the Offices of National Assembly deputy delegations. People's Councils and People's Committees;

b/ Heads and deputy heads of specialized agencies under People's Committees; holders of head and deputy posts of and persons working in organizations other than public non-business units within the organizational structure of specialized agencies of People's Committees;

c/ Chairmen and Vice Chairmen of, holders of head and deputy posts and persons working in organizations other than public non-business units under, Management Boards of industrial parks, export-processing zones and economic zones under People's Committees.

2. At the district level:

a/ Chiefs and Deputy Chiefs of and persons working in the Offices of People's Councils and People's Committees;

b/ Chairpersons and Vice Chairpersons of district-level People's Committees, Chiefs and Deputy Chiefs of and persons working in the Offices of district-level People's Committees of localities which pilot non-organization of People's Councils;

c/ Holders of head and deputy posts and persons working in specialized agencies under People's Committees.

Article 7. Civil servants in the people's court system

1. Vice Presidents of the Supreme People's Court; Presidents and Vice Presidents of courts and specialized tribunals; Judges of the Supreme People's Court; court secretaries; persons working in the offices, departments, divisions and courts and specialized tribunals under the Supreme People's Court;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Presidents and Vice Presidents of district-level People's Courts; Judges of district-level People's Courts; court secretaries; persons working in district-level People's Courts.

Article 8. Civil servants in the People's Procuracy system

1. Vice Chairmen of the Supreme People's Procuracy; prosecutors, investigators; persons working in the offices, departments, agencies, divisions and professional institutes of the Supreme People's Procuracy;

2. Chairmen and Vice Chairmen of provincial-level People's Procuracies; prosecutors, investigators; persons working in the offices and divisions of provincial-level People's Procuracies;

3. Chairmen and Vice Chairmen of district-level People's Procuracies; prosecutors, investigators and persons working in district-level People's Procuracies.

Article 9. Civil servants in agencies of socio­political organizations

1. At the central level:

a/ Office chiefs and deputy chiefs. Department Directors and Deputy Directors and persons working in the offices and departments of the central Vietnam Fatherland Front, Vietnam General Confederation of Labor, Vietnam Farmers Association, Ho Chi Minh Communist Youth Union; Vietnam Women's Union and War Veterans Association (below referred to as socio­political organizations);

b/ Persons working in the assisting apparatuses of committees under socio-political organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Office Chiefs and Deputy Chiefs, Department Directors and Deputy Directors and persons working in the offices and departments within the organizational structure of socio-political organizations and equivalent organizations.

3. At the district level:

Persons working in the agencies of socio­political organizations and equivalent organizations.

4. Civil servants defined in Clauses 1, 2 and 3 of this Article do not include persons currently receiving monthly pensions and social insurance allowances under the Social Insurance Law.

Article 10. Civil servants in agencies and units of the People's Army and the People's Police

Persons working in agencies and units under the People's Army other than officers, career soldiers and defense workers; and in agencies and units under the People's Police other than officers and career non-commissioned officers.

Article 11. Civil servants in the leading and managerial apparatuses of public non-business units

1. Public non-business units referred to in this Decree are organizations which are lawfully established and managed by competent agencies of the Party, state agencies and socio-political organizations, have the legal entity status, seals and accounts, and operate in the domains of education, training, health, scientific research, culture, physical training and sports, tourism, labor, war invalids and social affairs, and information and communication, and other non-­business domains prescribed by law.

2. Heads and deputy heads; holders of head and deputy posts of organizations of public non-­business units under the Political Bureau, the Party Secretariat, the National Assembly Standing Committee and the Government.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Heads of state budget-funded public non-­business units under general departments or directorates, departments, authorities or agencies and equivalent under ministries and ministerial-level agencies; provincial-level party committees; provincial-level People's Committees; provincial-level socio-political organizations; district-level party committees; specialized agencies under provincial- and district-level People's Committees.

5. Holders of posts associated with state management tasks in public non-business units assigned to perform state management tasks.

Article 12. Rotated civil servants

Civil servants rotated by competent authorities of the Party and State to hold key posts in socio-political-professional organizations, social organizations and socio-professional organizations and salaried by these organizations.

Article 13. Responsibilities of the Ministry of Home Affairs

1. To monitor, guide, urge, examine and inspect ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, provincial-level People's Committees and concerned agencies and organizations in reviewing, identifying and listing civil servants under this Decree.

2. To coordinate with the Party Central Committee's Organization Commission, the State President Office, the National Assembly Office, the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuracy and the State Audit of Vietnam in reviewing, identifying and listing civil servants under this Decree.

3. To total the numbers of civil servants under the management of the agencies and organizations specified in Clauses 1 and 2 of this Article and submit them to the Government for consideration and reporting to the National Assembly under the Law on Cadres and Civil Servants.

Article 14. Responsibilities of agencies and organizations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Effect

This Decree takes effect on March 15, 2010.

Article 16. Responsibilities of implementation

1. The agencies and organizations specified in Article 14 of this Decree shall send lists and report on the numbers of civil servants under their management on June 30 every year at the latest to the Ministry of Home Affairs for monitoring and summarization.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People's Committees and concerned agencies and organizations shall implement this Decree-

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

;

Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức

Số hiệu: 06/2010/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 25/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [1]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…