ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ; số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025";
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 4301/BNV-ĐT ngày 03/9/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; các Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh: số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 về xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025; 08-NQ/TU, ngày 22/9/2021 về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Đề án số 06-ĐA/TU ngày 05/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đột phá trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: số 63-KH/TU ngày 22/12/2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức năm 2022; số 68-KH/TU ngày 08/02/2022 triển khai thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU, ngày 05/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đột phá trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng, giao tiếp ứng xử, đạo đức công vụ, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Tập trung đào tạo đội ngũ chuyên gia có trình độ chuyên môn sâu về những lĩnh vực tỉnh cần, còn thiếu và yếu; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
- Đề cao vai trò tự học của cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn. Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc chủ động tổ chức tự đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; phát huy hiệu quả mô hình đào tạo, bồi dưỡng trong công việc theo chiều dọc: lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng; lãnh đạo cấp phòng trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn hạng viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh và của các cơ quan, đơn vị; đào tạo, bồi dưỡng phải có trọng tâm, trọng điểm, gắn đào tạo, bồi dưỡng với bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng phải hiệu quả, đảm bảo tiến độ; cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải đúng đối tượng, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường trách nhiệm, có sự phân công, phân cấp, phối hợp, quản lý, giám sát và đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng giữa các cơ quan, tổ chức liên quan với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Việc cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải công khai, minh bạch và không gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Hình thức, thời gian và phương pháp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phải bảo đảm căn cứ vào tình hình thực tiễn và các quy định về phòng chống dịch Covid-19.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo cấp tỉnh, cấp huyện; trưởng, phó phòng và tương đương cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Cán bộ, công chức cấp xã.
1. Đào tạo đại học, sau đại học
1.1. Đào tạo đại học văn bằng 2 ở trong nước
- Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị. Trước mắt, tập trung cho đối tượng diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (đương chức và quy hoạch); Trưởng, phó phòng thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh do lãnh đạo đơn vị chọn cử.
- Nội dung: Chuyên ngành Luật học.
- Số lượng: Mở 01 lớp đại học Luật, từ 50 đến 60 học viên.
- Hình thức đào tạo: Liên kết đào tạo với Đại học Luật Hà Nội.
- Thời gian mở lớp: Quý II/2022
- Địa điểm: Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
1.2. Đào tạo sau đại học ở nước ngoài
- Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức từ 40 tuổi trở xuống đang công tác tại các sở, ban, ngành, huyện, thành phố đạt chuẩn về ngoại ngữ và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Lĩnh vực tập trung đào tạo: Xây dựng Đảng, chính quyền nhà nước; Công nghiệp; Khoa học - Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa; Dịch vụ; Du lịch; Giao thông; Xây dựng, Hoạch định chính sách; Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Luật quốc tế; Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công nghệ thông tin và những lĩnh vực thiết yếu khác mà tỉnh cần.
- Giai đoạn 1: Bồi dưỡng ngoại ngữ trong nước
+ Số lượng dự kiến: Từ 05 đến 10 người.
+ Thời gian triển khai: Từ Quý II/2022
+ Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Giai đoạn 2: Thực hiện sau khi hoàn thành giai đoạn I
+ Số lượng dự kiến: Từ 03 đến 05 người.
+ Thời gian triển khai: sau khi hoàn thành giai đoạn I đạt yêu cầu trình độ về ngoại ngữ theo quy định.
+ Địa điểm: Tại các nước phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Phần Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…
+ Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
2. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
2.1. Bồi dưỡng chuyên sâu về quản lý ngành, lĩnh vực
- Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện và cán bộ lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch các chức danh trên; cán bộ chuyên môn giỏi, người tài năng thuộc các lĩnh vực quan trọng.
- Nội dung dự kiến: Một số vấn đề chuyên sâu về quản lý ngành, lĩnh vực quản lý gồm: (1) Quản lý quy hoạch đô thị; (2) Quản lý du lịch. Phần kiến thức lý luận chung học giống nhau, phần kiến thức chuyên ngành chia theo nhóm ngành, lĩnh vực công tác.
Đi thực tế và trao đổi kinh nghiệm với một số cơ quan, địa phương về những nội dung liên quan tới khóa học.
(Dự kiến phân bổ thời lượng học tập: 30% lý luận chung do giảng viên các trường đại học, học viện giảng dạy; 30% do các chuyên gia các ban, bộ, ngành của Trung ương về truyền đạt; 30% do lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh truyền đạt; 10% đi thực tế)
- Số lượng: Mở 02 lớp, mỗi lớp từ 30 đến 50 học viên.
- Thời gian mở lớp: Từ Quý II/2022
- Địa điểm: Học tập trung tại Trường Chính trị tỉnh (Đi thực tế tại một số địa phương trong nước).
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
2.2. Bồi dưỡng kỹ thuật chuyên sâu ngành Y tế
- Đối tượng: Các nhóm, kíp bác sĩ tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tập trung vào Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa Khu vực Phúc Yên, Bệnh viện Sản Nhi và bác sĩ một số bệnh viện khác.
- Nội dung: Bồi dưỡng kỹ năng, kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật mới, công nghệ mới trong lĩnh vực phẫu thuật tim hở, ứng dụng công nghệ gen, tế bào gốc và mô phôi.…
- Số lượng: Bồi dưỡng cho 02 kíp (số lượng cụ thể theo từng kíp gắn với từng lĩnh vực chuyên môn sâu).
- Thời gian: Từ Quý II/2022
- Địa điểm: Học tập trung và thực hành tại các cơ sở y tế tuyến đầu trong nước và nước ngoài hoặc liên kết với các cơ sở y tế để chuyển giao công nghệ tại tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.3. Bồi dưỡng giáo viên dạy học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế
- Đối tượng: Đội ngũ giáo viên trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế thuộc 02 môn: (1) Hóa học; (2) Tin học.
- Nội dung: Bồi dưỡng chuyên sâu về kiến thức, kỹ năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế.
- Số lượng: Bồi dưỡng từ 5 đến 10 giáo viên/môn.
- Thời gian: Thực hiện từ Quý II/2022, mỗi đợt khoảng 20 ngày.
- Địa điểm: Tại Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc; các cơ sở đào tạo uy tín trong nước và quốc tế.
- Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.4. Bồi dưỡng ngoại ngữ (tiếng Anh trình độ IELTS từ 6.0 trở lên)
- Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức từ 40 tuổi trở xuống, có trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đã có chứng chỉ IELTS hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ban đầu về tiếng Anh; công chức, viên chức làm công tác chuyên môn thuộc các đơn vị làm công tác xúc tiến đầu tư, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài; công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện làm công tác liên quan tới quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Nội dung: Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh để đạt trình độ IELTS từ 6.0 trở lên.
- Số lượng: Tổ chức 02 lớp, mỗi lớp khoảng 20 học viên.
- Thời gian: Thực hiện từ Quý II/2022.
- Địa điểm: Tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
2.5. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ở nước ngoài
- Đối tượng: Lãnh đạo tỉnh (bao gồm các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh); Lãnh đạo một số sở, ban, ngành của tỉnh (bao gồm cả khối đảng, đoàn thể); Lãnh đạo cấp huyện tiêu biểu; trưởng, phó phòng (và tương đương) cấp tỉnh và công chức, viên chức chuyên môn (cấp tỉnh, cấp huyện) có năng lực và chiều hướng phát triển tốt, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất.
- Nội dung dự kiến: Chọn 02 trong 08 lĩnh vực chính gồm: (1) Quản lý hành chính công; (2) Nông nghiệp; (3) Văn hóa, thể thao và du lịch; (4) Giáo dục và đào tạo; (5) Y tế; (6) Quy hoạch, xây dựng; (7) Tài nguyên, môi trường; (8) Công nghệ thông tin và truyền thông.
- Số lượng: Mỗi lĩnh vực tổ chức từ 01 đến 02 khóa bồi dưỡng; mỗi khóa từ 15 đến 20 học viên.
- Thời gian: Mỗi khóa bồi dưỡng từ 15 đến 20 ngày. Thực hiện từ Quý II/2022.
- Địa điểm: Tại các nước phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Phần Lan, Australia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Trung Quốc…
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
1. Tổ chức 04 lớp bồi dưỡng Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 600 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Hành chính Quốc gia, Vụ Công chức , viên chức – Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
2. Tổ chức 04 lớp bồi dưỡng kiến thức về văn hóa công sở, đạo đức công vụ, quy tắc ứng xử cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 600 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Hành chính Quốc gia – Bộ Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
3. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, cấp xã.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Hành chính Quốc gia, Trường Đại học Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn.
4. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử cho công chức, viên chức phụ trách lĩnh vực văn thư - lưu trữ các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Cục Văn thư - Lưu trữ nhà nước – Bộ Nội vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
5. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước các nước khu vực ASEAN cho cán bộ, công chức, viên chức các cấp.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Ngoại giao – Bộ Ngoại giao.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
6. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng cho công chức, viên chức các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Thanh tra Chính phủ, Trường cán bộ Thanh tra, Thanh tra tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
7. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về hội nhập kinh tế quốc tế và các lĩnh vực ngành Công Thương cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng: 150 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
8. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng về lĩnh vực đầu tư xây dựng theo Luật đầu tư công, Luật đấu thầu và các Nghị định, thông tư hướng dẫn có liên quan.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
9. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tư pháp, pháp chế và xử lý vi phạm hành chính cho cán bộ, công chức làm công tác tư pháp, pháp chế cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
10. Tổ chức 10 lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức Công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 280 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
11. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng cho công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Số lượng: 136 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
12. Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, kiến trúc; kỹ năng xử lý vi phạm hành chính trong xây dựng, đô thị đối với cán bộ, công chức các cấp.
- Số lượng: 300 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Cán bộ quản lý xây dựng - Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
13. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý khoa học công nghệ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp huyện.
- Số lượng: 70 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Viện Nghiên cứu Trung ương hoặc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
14. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại các cấp.
- Số lượng: 150 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Học viện Ngoại giao, Sở Ngoại vụ.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
15. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức làm công tác Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng: 120 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trường Cán bộ quản lý Văn hóa, thể thao và du lịch.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
16. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng kiến thức tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai (trọng tâm là các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm đất đai); Phổ biến các văn bản pháp luật mới liên quan đến lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường đối với cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
- Số lượng: 100 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Khoa các Khoa học liên ngành - Trường Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
17. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng Tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
- Số lượng: 150 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam hoặc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Liên hiệp Các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
18. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Trưởng Công an cấp xã.
- Số lượng: 136 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Công an tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
19. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Chỉ huy Trưởng Quân sự cấp xã.
- Số lượng: 136 người.
- Thời gian: 3-5 ngày/lớp.
- Giảng viên: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Địa điểm: Tại thành phố Vĩnh Yên.
- Đơn vị thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
1. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng soạn thảo các văn bản hành chính theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư. Riêng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo và viên chức sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù hợp với chuyên môn của ngành, lĩnh vực.
- Số lượng: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức các đơn vị thuộc và trực thuộc.
- Thời gian: 1-3 ngày/lớp.
- Giảng viên: 01 lần sử dụng giảng viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ quan, đơn vị.
- Địa điểm: Tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn
2. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Nghị định số 154/2020/NĐ- CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Riêng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo và viên chức sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù hợp với chuyên môn của ngành, lĩnh vực.
- Số lượng: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức các đơn vị thuộc và trực thuộc.
- Thời gian: 1-3 ngày/lớp.
- Giảng viên: 01 lần sử dụng giảng viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ quan, đơn vị.
- Địa điểm: Tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn
3. Tổ chức ít nhất 01 hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ tập trung vào các chuyên đề, giải pháp liên quan trực tiếp đến việc đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên môn, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Số lượng: Cán bộ, công chức, viên chức liên quan của cơ quan, đơn vị.
- Thời gian: 01 ngày.
- Địa điểm: Tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch số 68-KH/TU ngày 08/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy lấy từ nguồn kinh phí triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh và ngân sách nhà nước trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2022.
- Các sở, ngành được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm dự toán chi tiết kinh phí thực hiện các chương trình cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
- Sở Tài chính có trách nhiệm căn cứ vào đề xuất của các sở, ngành được giao chủ trì nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện thẩm định, cân đối, bố trí kinh phí theo quy định .
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 22/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy được bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2022 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện các nội dung tự đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chiều dọc do cơ quan, đơn vị tổ chức tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ cho các cơ quan, đơn vị năm 20 22.
(Chi tiết các chương trình có Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 kèm theo).
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ sở đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng và thực hiện kế hoạch tự đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng được giao tại Kế hoạch này.
- Dự toán kinh phí các chương trình được giao chủ trì thực hiện theo Kế hoạch số 68-KH/TU ngày 08/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh cấp kinh phí tổ chức theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao nhiệm vụ bồi dưỡng theo Kế hoạch số 63-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tổ chức triển khai và và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo chỉ tiêu, đối tượng và đủ tiêu chuẩn theo quy định.
- Định kỳ thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Bộ Nội vụ về kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ vào nội dung chương trình, số lượng học viên được giao, cân đối, bố trí kinh phí; thẩm định dự toán kinh phí của các sở, ngành được giao chủ trì tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thuộc Kế hoạch số 68-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo Kế hoạch này báo cáo UBND tỉnh cấp kinh phí triển khai thực hiện theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
- Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị theo nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này và tổ chức triển khai thực hiện. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng được giao theo nội dung Kế hoạch số 63-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Xây dựng Kế hoạch tự bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tự bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo chiều dọc (01 lần sử dụng giảng viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ quan, đơn vị).
- Lựa chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng theo đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền và phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá chất lượng sau đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Định kỳ rà soát, đánh giá, phân loại năng lực (kiến thức, kỹ năng) cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền để xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng hằng năm; Căn cứ nội dung được giao bồi dưỡng và kết quả kiểm tra, đánh giá để làm căn cứ xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năm tiếp theo và bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo được giao chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch số 68-KH/TU ngày 08/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy chịu trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí chương trình gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh cấp kinh phí tổ chức thực hiện theo quy định.
- Bố trí kinh phí để thực hiện các chương trình bồi dưỡng đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Định kỳ sơ kết, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THEO KẾ HOẠCH SỐ 68-KH/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Giảng viên |
Số lượng học viên |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
|
Thời lượng |
Dự kiến tổ chức (quý) |
|||||||
I. |
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đào tạo đại học văn bằng 2 ở trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo đại học văn bằng 2 chuyên ngành Luật học cho cán bộ, công chức, viên chức diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (đương chức và quy hoạch); Trưởng, phó phòng thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đại học Luật Hà Nội |
50-60 |
x |
2-3 năm |
II-IV |
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2 |
Đào tạo sau đại học ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức từ 40 tuổi trở xuống đang công tác tại các sở, ban, ngành, huyện, thành phố đạt chuẩn về ngoại ngữ và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. Xây dựng Đảng, chính quyền nhà nước; Công nghiệp; Khoa học - Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa; Dịch vụ; Du lịch; Giao thông; Xây dựng, Hoạch định chính sách; Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Luật quốc tế; Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công nghệ thông tin và những lĩnh vực thiết yếu khác mà tỉnh cần. |
Sở Nội vụ |
Một số cơ sở đào tạo tại các nước phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Phần Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… |
03 -05 |
x |
|
Sau khi đạt chuẩn ngoại ngữ |
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
II. |
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồi dưỡng chuyên sâu về quản lý ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
||
|
02 lớp bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện và cán bộ lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch các chức danh trên; cán bộ chuyên môn giỏi, người tài năng thuộc các lĩnh vực quan trọng về lãnh đạo, quản lý hiện đại; kỹ năng lãnh đạo, quản lý; một số vấn đề chuyên sâu về quản lý ngành, lĩnh vực quản lý gồm: (1) Quản lý quy hoạch đô thị; (2) Quản lý du lịch; kết hợp đi thực tế và trao đổi kinh nghiệm với một số cơ quan, địa phương về những nội dung liên quan tới khóa học. |
Sở Nội vụ |
Chuyên gia các ban, bộ, ngành của Trung ương; giảng viên các trường đại học, học viện; lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
60-100 |
x |
|
II-IV |
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2 |
Bồi dưỡng kỹ thuật chuyên sâu ngành Y tế |
|
|
|
|
|
||
|
Bồi dưỡng 02 kíp bác sĩ tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tập trung vào Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa Khu vực Phúc Yên, Bệnh viện Sản Nhi và bác sĩ một số bệnh viện khác về kỹ năng, kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật mới, công nghệ mới trong lĩnh vực phẫu thuật tim hở, ứng dụng công nghệ gen, tế bào gốc và mô phôi.… |
Sở Y tế |
Chuyên gia trong nước và nước ngoài |
Theo yêu cầu của từng kíp |
x |
|
II-IV |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 |
Bồi dưỡng giáo viên dạy học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế |
|
|
|
|
|
||
|
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng giáo viên trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế thuộc 02 môn: (1) Hóa học; (2) Tin học về kiến thức, kỹ năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Chuyên gia trong nước và nước ngoài |
05-10 giáo viên/môn |
x |
Khoảng 20 ngày |
II-IV |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 |
Bồi dưỡng ngoại ngữ (tiếng Anh trình độ IELTS từ 6.0 trở lên) |
|
|
|
|
|
||
|
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng IELTS đối với cán bộ, công chức, viên chức từ 40 tuổi trở xuống, có trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đã có chứng chỉ IELTS hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ban đầu về tiếng Anh; công chức, viên chức làm công tác chuyên môn thuộc các đơn vị làm công tác xúc tiến đầu tư, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài; công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện làm công tác liên quan tới quản lý, phát triển cụm công nghiệp để đạt trình độ IELTS từ 6.0 trở lên |
Sở Nội vụ |
Một số trường đại học, cơ sở đào tạo chuyên sâu về tiếng Anh |
40 (20 học viên/lớp) |
x |
|
II-IV |
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
5 |
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
||
|
Tổ chức 02 - 04 chương trình bồi dưỡng đối với lãnh đạo tỉnh (bao gồm các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh); Lãnh đạo một số sở, ban, ngành của tỉnh (bao gồm cả khối đảng, đoàn thể); Lãnh đạo cấp huyện; trưởng, phó phòng (và tương đương) cấp tỉnh và công chức, viên chức chuyên môn (cấp tỉnh, cấp huyện) có năng lực và chiều hướng phát triển về 02 trong 08 lĩnh vực chính gồm: (1) Quản lý hành chính công; (2) Nông nghiệp; (3) Văn hóa, thể thao và du lịch; (4) Giáo dục và đào tạo; (5) Y tế; (6) Quy hoạch, xây dựng; (7) Tài nguyên, môi trường; (8) Công nghệ thông tin và truyền thông. |
Sở Nội vụ |
Giảng viên các cơ sở đào tạo thuộc các nước phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Phần Lan, Australia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Trung Quốc… |
15-20 học viên/chương trình |
x |
15-20 ngày |
II-IV |
Các cơ quan đảng, đoàn thể, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ KINH PHÍ TRIỂN
KHAI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO KẾ HOẠCH SỐ 63-KH/TU
CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Giảng viên |
Số lượng học viên |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
|
Thời lượng |
Dự kiến tổ chức (quý) |
|||||||
I. |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO KẾ HOẠCH CỦA TỈNH ỦY (42 lớp) |
4.728 |
4.000 |
|
|
|
||
1 |
04 lớp bồi dưỡng Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Học viện Hành chính Quốc gia, Vụ Công chức, viên chức - Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ |
600 |
396 |
3-5 ngày/lớp |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2 |
04 lớp bồi dưỡng kiến thức về văn hóa công sở, đạo đức công vụ, quy tắc ứng xử đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Học viện Hành chính Quốc gia – Bộ Nội vụ |
600 |
396 |
3-5 ngày/lớp |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
3 |
02 lớp bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Học viện Hành chính Quốc gia, Bộ Công Thương |
300 |
219 |
3-5 ngày/lớp |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
4 |
02 lớp bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử cho cán bộ , công chức, viên chức phụ trách lĩnh vực văn thư - lưu trữ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Cục Văn thư - Lưu trữ Nhà nước-Bộ Nội vụ |
300 |
219 |
3-5 ngày/lớp |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
5 |
02 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước các nước khu vực ASEAN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Học viện Ngoại giao –Bộ Ngoại giao |
300 |
219 |
3-5 ngày/lớp |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
6 |
02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra , giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng đối với công chức, viên chức các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thanh tra tỉnh |
Thanh tra Chính phủ, Trường cán bộ Thanh tra, Thanh tra tỉnh |
300 |
219 |
3-5 ngày/lớp |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
7 |
01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về hội nhập kinh tế quốc tế và các lĩnh vực ngành Công thương đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao |
150 |
120 |
3-5 ngày |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
8 |
02 lớp bồi dưỡng về lĩnh vực đầu tư xây dựng theo Luật đầu tư công, Luật đấu thầu và các Nghị định, thông tư hướng dẫn có liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh. |
300 |
219 |
3-5 ngày/lớp |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
9 |
02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tư pháp, pháp chế đối với cán bộ, công chức làm công tác tư pháp, pháp chế và xử lý vi phạm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp. |
300 |
219 |
3-5 ngày/lớp |
I-II |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
10 |
10 lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức Công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin & Truyền thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông. |
280 |
266 |
3-5 ngày/lớp |
1-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
11 |
02 lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng đối với công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin các đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin & Truyền thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông. |
136 |
136 |
3-5 ngày/lớp |
1-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
12 |
02 lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị , kiến trúc ; kỹ năng xử lý vi phạm hành chính trong xây dựng, đô thị đối với cán bộ, công chức các cấp |
Sở Xây dựng |
Học viện cán bộ quản lý xây dựng - Bộ Xây dựng |
300 |
219 |
3-5 ngày/lớp |
I-II |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
13 |
01 lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý khoa học công nghệ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu Trung ương |
70 |
63 |
3-5 ngày |
II-IV |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
14 |
01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại các cấp |
Sở Ngoại vụ |
Bộ Ngoại giao, Học viện Ngoại giao, Sở Ngoại vụ |
150 |
120 |
3-5 ngày |
I-III |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
15 |
01 lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trường Cán bộ quản lý Văn hóa, thể thao và du lịch |
120 |
96 |
3-5 ngày |
II-IV |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn |
16 |
01 lớp bồi dưỡng kiến thức tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai (trọng tâm là các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm đất đai); Phổ biến các văn bản pháp luật mới liên quan đến lĩnh vực TN &MT đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Tài nguyên Môi trường, Khoa các Khoa học liên ngành - Trường Đại học Quốc gia Hà Nội |
100 |
90 |
3-5 ngày |
II-IV |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
17 |
01 lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng Tư vấn, phản biện và giám định xã hội |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
Liên hiệp Các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
150 |
120 |
3-5 ngày |
II-IV |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
18 |
01 Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Trưởng Công an cấp xã |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
136 |
136 |
3-5 ngày |
I-III |
UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
19 |
01 Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Chỉ huy Trưởng Quân sự cấp xã |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
136 |
136 |
3-5 ngày |
I-III |
UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn |
20 |
Chi xây dựng, lập kế hoạch, tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo; điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; khảo sát, đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; học tập kinh nghiệm; chi làm việc xăng xe, văn phòng phẩm, tài liệu học tập, làm thêm giờ.. phục vụ trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng. |
Sở Nội vụ |
|
|
392 |
|
I-IV |
Một số sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
II. |
TỰ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG DO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC |
|
|
|||||
1 |
Bồi dưỡng kỹ năng soạn thảo các văn bản hành chính theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư (viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo và viên chức sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù hợp với chuyên môn của ngành, lĩnh vực). |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
01 lần sử dụng giảng viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ quan, đơn vị |
Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
Do cơ quan, đơn vị tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ năm 2022 |
1-3 ngày |
I-II |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 |
Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ (viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo và viên chức sự nghiệp Y tế lựa chọn nội dung phù hợp với chuyên môn của ngành, lĩnh vực). |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
01 lần sử dụng giảng viên bên ngoài, 01 lần sử dụng đội ngũ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên của cơ quan, đơn vị |
Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
Do cơ quan, đơn vị tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ năm 2022 |
1-3 ngày |
III-IV |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 |
Tổ chức hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ tập trung vào các chuyên đề, giải pháp liên quan trực tiếp đến việc đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên môn, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trí thức, chuyên gia liên quan được mời tham dự hội thảo |
Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
Do cơ quan, đơn vị tự bố trí từ nguồn ngân sách được phân bổ năm 2022 |
01 ngày |
Trong năm 2022 |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch 95/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 95/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 12/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 95/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Chưa có Video