ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8618/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo CCHC định kỳ năm 2021. Căn cứ vào những kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác CCHC thời gian qua, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 6600/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 về CCHC giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại tinh gọn hiệu lực hiệu quả, có năng lực kiến tạo, liêm chính, phục vụ nhân dân.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp duy trì, cải thiện, nâng cao các chỉ số như: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo công tác CCHC. Thực hiện các nhiệm vụ CCHC là một trong những tiêu chí đánh giá công chức, viên chức hàng năm.
- Đồng bộ trong việc triển khai các nhiệm vụ CCHC, gắn liền với việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chú trọng 07 nội dung CCHC: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển chính phủ điện tử và công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC; trong đó trọng tâm là cải cách thể chế, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng và phát triển chính phủ điện tử.
- 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng quy định.
- 100% UBND các huyện, thành phố thực hiện xác định chỉ số CCHC, chỉ số hài lòng cho các đơn vị cấp xã trực thuộc.
- Thủ tục hành chính (TTHC) được giải quyết đúng hạn đạt từ 98% trở lên.
- 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ bảo đảm đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- 100% cơ quan, đơn vị thực hiện tuyển dụng, nâng ngạch đối với công chức, viên chức đúng quy định.
- Tỷ lệ TTHC được cung cấp mức độ 3, 4 phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở lên.
- 100% đơn vị thực hiện đúng quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
1. Về công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch CCHC năm 2022, trong đó cụ thể những đầu việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành và phân công rõ trách nhiệm. Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc về cơ quan có thẩm quyền để xử lý.
- Các đơn vị có thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra CCHC; theo dõi việc khắc phục các hạn chế của các đơn vị được kiểm tra, đảm bảo các hạn chế được khắc phục ngay trong năm.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức như: báo, đài phát thanh truyền hình, các tờ rơi, các tin, bài trên cổng thông tin điện tử của từng đơn vị và các hình thức khác.
- Tập trung thực hiện đảm bảo đạt kết quả và đúng tiến độ đối với các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Tổ chức có hiệu quả các buổi tiếp xúc, đối thoại với cá nhân, doanh nghiệp về những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện TTHC để có biện pháp tháo gỡ, tạo điều kiện thuận lợi để người dân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
- Thực hiện ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy trình đảm bảo chặt chẽ, khoa học. Khắc phục tình trạng xin lùi thời hạn trình, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Thực hiện tốt công tác theo dõi và thi hành pháp luật: thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi, thi hành pháp luật, xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
- Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
- Chủ động xử lý ngay các văn bản quy phạm pháp luật sai phạm do cơ quan có thẩm quyền chỉ ra.
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát quy định TTHC: thực hiện ban hành quy định TTHC đúng thẩm quyền, đúng quy trình; xử lý các vấn đề phát hiện thông qua rà soát TTHC, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC.
- Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ đầy đủ: công bố TTHC và danh mục TTHC của các cấp đầy đủ; đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố; xây dựng đầy đủ quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC và thiết lập quy trình điện tử trên hệ thống; niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và trả kết quả; công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: đưa 100% TTHC giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt.
- Thực hiện tốt công tác giải quyết TTHC. Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi giải quyết trễ hạn. Mở rộng các hình thức tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, TTHC.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã để kịp thời chấn chỉnh.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định[1].
- Ban hành và triển khai Phương án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre[2].
- Ban hành và triển khai Quyết định về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bến Tre.
- Rà soát, điều chỉnh Đề án Vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo Nghị định số 62/2000/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ[3]. Thực hiện tốt việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ[4].
- Thực hiện công tác tuyển dụng công chức, viên chức đúng quy định hiện hành. Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
- Việc bố trí, sử dụng và bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm dựa theo các quy định về tiêu chuẩn chức danh và vị trí việc làm đã được phê duyệt gắn với cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC theo ngạch, chức danh. Thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế, đào tạo, bồi dưỡng nhằm từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC của tỉnh.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra về chấp hành giờ giấc làm việc, văn hóa giao tiếp nơi công sở, việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức. Nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền; quan tâm thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Ban hành đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Thực hiện tốt cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm thường xuyên trong năm tại các các đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử
- Triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Duy trì và tổ chức thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 gắn với đơn giản hóa TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC.
(Phụ lục chi tiết đính kèm)
1. Thời gian gửi báo cáo và thời điểm chốt số liệu báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, 9 tháng, báo cáo CCHC năm và các báo cáo chuyên đề CCHC
- Thời hạn UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) nhận báo cáo chậm nhất là ngày 19 của tháng cuối kỳ báo cáo.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo như sau:
+ Báo cáo Quý I/2022: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/3/2022.
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm 2022: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/6/2022.
+ Báo cáo Quý III/2022: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/6/2022 đến ngày 14/9/2022.
+ Báo cáo tổng hợp năm 2022: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/12/2022.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
Xây dựng báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, quý III, báo cáo CCHC năm và thực hiện chế độ báo cáo, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC thuộc lĩnh vực do cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu UBND tỉnh, gửi báo cáo chuyên đề về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
1. Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
Thủ trưởng các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm tình hình và chỉ đạo kịp thời công tác CCHC và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả những chủ trương của tỉnh, của Trung ương về công tác CCHC.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Sở Nội vụ:
- Theo dõi chung về tình hình triển khai thực hiện công tác CCHC, phối hợp và đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo, điều hành và kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo; đánh giá kết quả CCHC năm 2022 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Chủ trì triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và công tác tuyên truyền về CCHC.
- Tổ chức việc khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh; đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị;
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì thực hiện việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác phối hợp; việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Chủ trì thực hiện công tác kiểm soát TTHC; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục quản lý điều hành hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, tham mưu công tác cải cách thể chế.
d) Sở Tài chính: Chủ trì, tham mưu việc thực hiện nội dung cải cách tài chính công; bố trí kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chịu trách nhiệm xây dựng, triển khai chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; về hạ tầng công nghệ thông tin; quản lý cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp Bưu điện tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Nội vụ trong công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC và tập huấn nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
e) Sở Khoa học và Công nghệ: Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản lý hành chính Nhà nước tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
g) Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Đồng Khởi, các Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Thực hiện các Chuyên mục cải cách hành chính; triển khai tốt các nội dung thông tin, tuyên truyền về CCHC.
Các sở có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ (đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI
TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 8618/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Nội dung |
Kết quả |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC năm 2022 |
Kế hoạch |
Tháng 12/2021 |
Sở Nội vụ |
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
|
2 |
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022. |
Kế hoạch |
Tháng 12/2021 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
3 |
Thực hiện công tác tuyên truyền CCHC theo kế hoạch. |
Các chuyên mục, bài viết |
Năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh |
|
4 |
Tổ chức các cuộc thi về CCHC dành cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức ở các ngành, các cấp. |
Kết quả cuộc thi |
Năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
5 |
Tổ chức họp mặt giữa lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo sở, ngành tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện với doanh nghiệp để chia sẻ những khó khăn, vướng mắc về các TTHC và các vấn đề khác có liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp |
Tổ chức các buổi gặp mặt |
Quý I, IV năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
6 |
Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của tỉnh |
Báo cáo chấm điểm |
Theo quy định của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
7 |
Đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan hành chính các cấp |
Báo cáo kết quả chỉ số CCHC |
Quý I, II năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh |
|
8 |
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp |
Báo cáo kết quả khảo sát |
Quý I, II năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
9 |
Kiểm tra CCHC tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Tháng 04-10/2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
1 |
Thực hiện góp ý, thẩm định 100% văn bản quy phạm pháp luật khi có yêu cầu; tự kiểm tra 100% văn bản sau khi ban hành |
Công văn góp ý và Báo cáo thẩm định |
Quý I, II, III, IV/2022 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
2 |
Cập nhật 100% các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; |
Cơ sở dữ liệu |
Quý I, II, III, IV/2022 |
Sở Tư pháp |
Trung tâm thông tin điện tử |
|
3 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Kế hoạch kiểm tra |
Quý II/2022 |
Sở Tư pháp |
Các đơn vị được kiểm tra |
|
4 |
Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho các sở, ngành tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Phòng Tư pháp cấp huyện và cán bộ pháp chế các sở, ngành tỉnh. |
Hội nghị tập huấn |
Quý III/2022 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng được tập huấn |
|
5 |
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương quy định chi tiết các văn bản Trung ương. |
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương quy định chi tiết các văn bản Trung ương |
Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp về các nội dung giao cho chính quyền địa phương quy định chi tiết |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
6 |
Tiếp tục theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và theo sự chỉ đạo của Trung ương |
Kế hoạch, Báo cáo, Công văn |
Quý I, II, III, IV/2022 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
7 |
100% các vấn đề phát hiện qua công tác kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật đều được xử lý, hoặc kiến nghị xử lý theo quy định. |
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo |
Quý IV/2022 |
Sở Tư pháp |
Các đơn vị được kiểm tra |
|
1 |
Xây dựng các kế hoạch liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022 |
Kế hoạch |
Quý IV/2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
2 |
Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính |
Báo cáo kết quả rà soát |
Quý II, III/2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
3 |
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2022 tại các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Quý II, III/2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
|
1 |
Kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức, biên chế và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp (Lồng ghép trong kiểm tra CCHC, thanh tra công vụ). |
Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Quý II, III/2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
2 |
Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua kế hoạch phân bổ biên chế năm 2022. |
Nghị quyết |
Sau khi có Quyết định của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh |
|
3 |
Ban hành quyết định phân bổ biên chế năm 2022 |
Quyết định |
Sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh |
|
4 |
Sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định hiện hành tại các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương. |
Kết quả sắp xếp |
Khi có quy định của Trung ương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Nội vụ |
|
1 |
Tổ chức thi tuyển công chức |
Kết quả thi tuyển |
Quý IV năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
2 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC |
Các văn bản có liên quan |
Năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị |
|
3 |
Tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính từ cán sự lên chuyên viên; từ chuyên viên lên chuyên viên chính |
Kết quả thi nâng ngạch |
Quý I, II năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị |
|
4 |
Tổ chức kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II |
Kết quả thi thăng hạng |
Quý I năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan có liên quan |
|
5 |
Xét thăng hạng viên chức ngành Y tế từ hạng IV lên hạng III |
Kết quả xét thăng hạng |
Quý I năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Sở Y tế; các cơ quan có liên quan |
|
6 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022 |
Kế hoạch |
Quý I/2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
7 |
Kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật kỷ cương hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và văn hóa giao tiếp nơi công sở tại các đơn vị, địa phương |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Thường xuyên trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan , đơn vị có liên quan |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
Báo cáo |
Quý II/2022 |
Sở Tài chính |
|
|
2 |
Thực hiện chuyển đổi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hạch toán như doanh nghiệp. |
Quyết định |
Trong năm |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan. |
|
3 |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Trong năm |
Sở Tài chính |
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
Kế hoạch |
Tháng 1/2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
2 |
Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice và nâng cao tỷ lệ liên thông văn bản điện tử. |
|
Năm 2022 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
|
|
3 |
Nâng cao tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc |
|
Năm 2022 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
|
|
4 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh. |
|
Năm 2022 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tổ chức tư vấn, các cơ quan có liên quan |
|
[1] Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của bộ, ngành trung ương; Kế hoạch số 1562, 1564/KH-UBND ngày 11/4/2018 của UBND tỉnh.
[2] Điều chỉnh Phương án số 3903/PA-UBND ngày 23/8/2018 của UBND tỉnh về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Bến Tre giai đoạn từ 2019 đến năm 2030 (giai đoạn 2022-2024 giảm 21 đơn vị hành chính cấp xã).
[3] Nghị định số 62/2000/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
[4] Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng.
Kế hoạch 8618/KH-UBND năm 2021 về công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 8618/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 8618/KH-UBND năm 2021 về công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
Chưa có Video