ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 835/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 02 tháng 11 năm 2023 |
Thực hiện Thông báo số 37/VPBCĐCCHC ngày 19/10/2023 của Văn phòng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về kết luận kiểm tra công tác cải cách hành chính (CCHC) tại tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế được Đoàn kiểm tra nêu ra, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đề ra các nhiệm vụ, giải pháp nhằm khắc phục kịp thời các tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh theo Thông báo số 37/VPBCĐCCHC ngày 19/10/2023 của Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác CCHC;
- Khắc phục những nút thắt, điểm nghẽn trong công tác CCHC, tạo điều kiện tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Người đứng đầu các ngành, các cấp nghiêm túc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp theo kế hoạch này.
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương nêu cao tinh thần trách nhiệm, chấn chỉnh, quán triệt, kịp thời khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế được Đoàn kiểm tra chỉ ra tại Thông báo số 37/VPBCĐCCHC ngày 19/10/2023 của Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
- Tiếp tục phát huy vai trò trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các cấp trong chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về CCHC; tập trung thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC năm 2023;
- Đề cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ các nội dung trong công tác CCHC, phát huy tinh thần năng động, sáng tạo những sáng kiến hay, cách làm mới trong công tác CCHC;
- Thường xuyên tổ chức đối thoại, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn, làm cơ sở cho việc nghiên cứu, ban hành các chính sách cải cách nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ CCHC; rà soát, khắc phục những tồn tại, hạn chế sau thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.
- Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, ban hành văn bản QPPL, đảm bảo chất lượng đúng quy định của pháp luật, phù hợp thực tiễn; bố trí nguồn lực đầy đủ để hiện thực hóa văn bản QPPL đúng quy định;
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản QPPL để đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. Tập trung hoàn thiện các quy định pháp luật để xử lý những nội dung mâu thuẫn, chồng chéo và trái pháp luật, nhất là các lĩnh vực liên quan đến sản xuất kinh doanh, đầu tư, du lịch, đất đai,...
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện công bố, công khai kịp thời các TTHC; đảm bảo 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cập nhật công khai đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC và trên Cổng/Trang Thông tin điện tử (TTĐT) của các cơ quan, đơn vị;
- Tiếp tục rà soát, đánh giá TTHC, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ các TTHC không cần thiết, không hợp pháp và không hợp lý; cắt giảm đơn giản hóa thành phần hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết TTHC, tập trung một số lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng, tài nguyên và môi trường, thuế, hải quan, y tế...nhất là TTHC liên quan liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; tăng cường các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC;
- Tập trung đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực để đáp ứng yêu cầu của Chính phủ; tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai các giải pháp để tăng tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến, thanh toán trực tuyến;
- Nâng cấp, kiện toàn, tổ chức lại Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định của Chính phủ, giảm tối đa tỷ lệ hồ sơ trễ hạn; tăng cường kiểm tra, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp gây khó khăn, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp hoặc không tuân thủ quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC;
- Đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành kịp thời quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương gắn với việc thực hiện Đề án, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII) của các cơ quan, đơn vị đã được Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt;
- Tiếp tục chỉ đạo hoàn thiện các quy định về phân công, phân cấp, đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra sau phân công, phân cấp.
5. Cải cách chế độ công vụ, công chức
- Thực hiện nghiêm việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức. Bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
- Tăng cường các hoạt động kiểm tra nhằm chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về chuẩn mực xử sự, thái độ giao tiếp ứng xử, nội quy, giờ giấc làm việc. Phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm đạo đức công vụ;
- Triển khai thực hiện các chính sách mới về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
- Tổ chức thực hiện tốt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài, quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung theo quy định tại Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ. Thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế. Đối với các đơn vị thực hiện chính sách tinh giản biên chế còn chậm tiến độ cần khẩn trương nhanh chóng hoàn thành theo kế hoạch đề ra.
- Tăng cường công tác quản lý thu, chi ngân sách, chống thất thu, nợ đọng thuế; thường xuyên đánh giá khả năng thực hiện các nguồn thu trên địa bàn, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu quả phấn đấu hoàn thành dự toán thu ngân sách năm 2023;
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học công nghệ công lập theo các quy định của Chính phủ;
- Đảm bảo kịp thời tiến độ thực hiện giải ngân vốn đầu tư công theo kế hoạch đề ra;
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các cơ quan, đơn vị; tăng cường kiểm tra và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương. Kịp thời thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt, có hiệu quả việc chuyển đổi số trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An hành theo kế hoạch đã ban hành;
- Tiếp tục triển khai kiến trúc chính quyền điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ, nhiệm vụ đảm bảo tính đồng bộ ở các cấp chính quyền;
- Tiếp tục chỉ đạo triển khai đồng bộ việc ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công để phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan, đơn vị.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo triển khai một cách mạnh mẽ, quyết liệt, đồng bộ công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những nội dung mà đơn vị được giao chủ trì liên quan đến công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị khắc phục tồn tại, hạn chế những nội dung được giao chủ trì, phối hợp tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3. Sở Nội vụ
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch khắc phục tồn tại, hạn chế kịp thời báo cáo UBND tỉnh những phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời chỉ đạo tháo gỡ vướng mắc.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC TỒN TẠI, HẠN CHẾ THEO THÔNG BÁO SỐ
37/VPBCĐCCHC NGÀY 19/10/2023 CỦA VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO CCHC CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KẾT
LUẬN KIỂM TRA CÔNG TÁC CCHC TẠI TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 835/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Nhiệm vụ |
Giải pháp |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
||||
1. |
Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã rà soát lại quy chế phân công nhiệm vụ của đơn vị; đề cao vai trò của người đứng đầu trong công tác CCHC (Đối với những đơn vị chưa phân công người đứng đầu chỉ đạo công tác CCHC khẩn trương sửa đổi lại quy chế) |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Nội vụ |
Hàng năm |
||||
2. |
Đẩy mạnh, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền về CCHC |
Tăng cường đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, thường xuyên cập nhật tin bài trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, viết bài cho cơ quan báo đài trung ương, của tỉnh nhằm tuyên truyền sâu rộng công tác CCHC |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
||||
3. |
Tổ chức đối thoại, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp |
Triển khai lấy ý kiến qua các hình thức đối thoại, phiếu khảo sát hoặc các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
||||
1. |
Tham mưu xây dựng và ban hành văn bản QPPL |
Chú trọng hiệu quả việc phối hợp trong xây dựng văn bản QPPL, nâng cao chất lượng tham mưu, đảm bảo đúng quy trình việc xây dựng và ban hành hệ thống văn bản QPPL |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
||||
2. |
Kiểm tra, rà soát và xử lý sau kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát và có biện pháp xử lý kịp thời các văn bản QPPL ban hành trái quy định |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
||||
3. |
Số hóa Sổ hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP |
Bố trí đủ nguồn lực để thực hiện có hiệu quả việc số hóa Sổ hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP |
Sở Tài chính |
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
||||
4. |
Tham mưu triển khai thí điểm phân cấp cho Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Chuẩn bị các điều kiện để triển thí điểm phân cấp cho Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện |
Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành có liên quan |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp đề ra. |
||||
1. |
Công bố TTHC, Danh mục TTHC và cập nhật TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia |
Kịp thời công bố và cập nhật TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
||||
2. |
Công khai TTHC |
Niêm yết kịp thời, đầy đủ TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp; trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
||||
3. |
Rà soát, đơn giản hóa TTHC |
Thường xuyên rà soát, đánh giá TTHC, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các TTHC không cần thiết, không hợp lý hoặc trái quy định của pháp luật |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
||||
4. |
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC |
Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận hồ sơ TTHC, đảm bảo thời gian giải quyết hồ sơ đúng quy định |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
||||
5. |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC |
Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực để đáp ứng yêu cầu của Chính phủ; tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai các giải pháp để tăng tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến, thanh toán trực tuyến |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
||||
6. |
Nâng cấp, kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định của Chính phủ; tăng cường kiểm tra, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC |
Chỉ đạo nâng cấp, kiện toàn, tổ chức lại Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định của Chính phủ, giảm tối đa tỷ lệ hồ sơ trễ hạn; tăng cường kiểm tra, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp gây khó khăn, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp hoặc không tuân thủ quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC |
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
||||
7. |
Đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg |
Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể hóa trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức để làm căn cứ xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) |
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||||
1. |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy |
Tham mưu thực hiện việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tại các cơ quan, đơn vị đúng quy định |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Nội vụ |
Theo quy định |
||||
2. |
Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị |
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị khẩn trương ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sau khi có Thông tư hướng dẫn |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Nội vụ |
Theo quy định |
||||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||||||
1. |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
Tăng cường giáo dục ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
||||
2. |
Tổ chức thực hiện tốt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài, quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung theo quy định tại Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ. Triển khai thực hiện các chính sách mới về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ |
Ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Theo quy định |
||||
1. |
Tăng cường quản lý thu, chi ngân sách |
Tham mưu các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu, chi ngân sách, chống thất thu, nợ đọng thuế; thường xuyên đánh giá khả năng thực hiện các nguồn thu trên địa, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu quả phấn đấu hoàn thành dự toán thu ngân sách năm 2023, đặc biệt là khoản thu tiền sử dụng đất; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Năm 2023 |
||||
2. |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí, quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị |
Tham mưu tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính theo đúng quy định |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||||
3. |
Thực hiện hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công |
Triển khai đẩy nhanh tốc độ thực hiện giải ngân vốn đầu tư công theo kế hoạch |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
||||
1. |
Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số |
Ban hành văn bản chỉ đạo và thường xuyên nhắc nhở các cơ quan, đơn vị đẩy nhanh việc chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu đi đầu về chuyển đổi số trong cải cách TTHC theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||||
2. |
Ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý, sử dụng các phần mềm quản lý đồng bộ, thống nhất trong cơ quan, đơn vị |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 835/KH-UBND năm 2023 về khắc phục tồn tại, hạn chế theo Thông báo số 37/VPBCĐCCHC kết luận kiểm tra công tác cải cách hành chính tại tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 835/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Lê Hồng Vinh |
Ngày ban hành: | 02/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 835/KH-UBND năm 2023 về khắc phục tồn tại, hạn chế theo Thông báo số 37/VPBCĐCCHC kết luận kiểm tra công tác cải cách hành chính tại tỉnh Nghệ An
Chưa có Video