Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5440/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI TỈNH QUẢNG NAM

Theo Báo cáo Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2020 do Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP) phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng, Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và Nghiên cứu khoa học Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công bố, Chỉ số PAPI tỉnh Quảng Nam đạt 43,28 điểm, tăng 01 bậc so với năm 2019, thuộc nhóm các tỉnh đạt điểm trung bình cao.

Kết quả 08 chỉ số nội dung có 02 chỉ số nội dung vừa tăng điểm số, vừa tăng thứ hạng so với năm 2019 (tham gia của người dân ở cấp cơ sở; thủ tục hành chính công), 05 chỉ số nội dung vừa giảm về điểm số, vừa giảm về thứ hạng (công khai minh bạch; trách nhiệm giải trình với người dân; cung ứng dịch vụ công; quản trị điện tử; quản trị môi trường).

Để duy trì và phát huy kết quả đạt được, đồng thời tiếp tục cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2021 và các năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số PAPI năm 2020, tiếp tục nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh Quảng Nam năm 2021 và các năm tiếp theo.

- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong việc nỗ lực cải thiện hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh.

- Phát huy vai trò của người dân trong tham gia đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, góp phần cải thiện chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

2. Yêu cầu

- Việc thực hiện Kế hoạch phải đồng bộ với Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2021-2025, Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm và gắn với các giải pháp cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông cấp tỉnh (ICT INDEX).

- Xác định đây là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, liên tục của các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh, nhất là cấp huyện, cấp xã.

- Các đơn vị được giao chủ trì tham mưu, theo dõi các chỉ số nội dung, nội dung thành phần thuộc Chỉ số PAPI có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện hiệu quả; gắn với nhiệm vụ chuyên môn và lĩnh vực quản lý, phụ trách.

II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Năm 2021, phấn đấu Chỉ số PAPI tỉnh Quảng Nam đạt 45,6 điểm (tăng 2,32 điểm so với năm 2020) và nằm trong nhóm tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao của cả nước về hiệu quả quản trị và hành chính công.

2. Đối với 8 chỉ số nội dung, phấn đấu:

a) Có 05 chỉ số nội dung nằm trong top các tỉnh, thành phố đạt điểm cao nhất

- Chỉ số nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”: đạt 5,3/10 điểm (tăng 0,29 điểm so với năm 2020).

- Chỉ số nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”: đạt 5,2/10 điểm (tăng 0,15 điểm so với năm 2020).

- Chỉ số nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”: đạt 7,6/10 điểm (tăng 0,04 điểm so với năm 2020).

- Chỉ số nội dung “Cung ứng dịch vụ công”: đạt 7,4/10 điểm (tăng 0,24 điểm so với năm 2020).

- Chỉ số nội dung “Quản trị môi trường”: đạt 3,9/10 điểm (tăng 0,21 điểm so với năm 2020).

b) Có 02 chỉ số nội dung nằm trong nhóm tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao của cả nước

- Chỉ số nội dung “Công khai, minh bạch trong ra quyết định”: đạt 5,45 điểm (tăng 0,31 điểm so với năm 2020).

- Chỉ số nội dung “Thủ tục hành chính công”: đạt 7,5/10 điểm (tăng 0,23 điểm so với năm 2020).

c) 01 chỉ số nội dung nằm trong nhóm tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình thấp của cả nước

- Chỉ số nội dung “Quản trị điện tử”: đạt 2,8/10 điểm (tăng 0,4 điểm so với năm 2020).

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, Ban, ngành

- Trên cơ sở các nội dung có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý, phụ trách, chủ động xây dựng kế hoạch gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất. Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 để tổng hợp.

- Tăng cường hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện và kịp thời hướng dẫn khắc phục những sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại địa phương, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đề ra. Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 để tổng hợp.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch và chủ động tổ chức thực hiện đầy đủ, bảo đảm thực chất, hiệu quả các nội dung thành phần của Chỉ số PAPI.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể cùng cấp tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung thành phần Chỉ số PAPI thuộc trách nhiệm thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Sở Nội vụ

- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này của các đơn vị, địa phương; định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tổ chức kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước.

- Tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

- Rà soát, nghiên cứu, tích hợp một số nội dung, tiêu chí của PAPI trong việc xây dựng các tiêu chí, triển khai việc khảo sát, đo lường sự hài lòng (SIPAS) của tỉnh năm 2021.

- Trên cơ sở kết quả Chỉ số PAPI năm 2020, phối hợp cùng các đơn vị, địa phương tìm hiểu học tập kinh nghiệm các mô hình, cách làm hay ở các tỉnh, thành phố có Chỉ số PAPI đạt kết quả cao, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét triển khai trên toàn tỉnh.

4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Tăng cường các giải pháp cải cách thủ tục hành chính; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện việc niêm yết công khai thủ tục hành chính theo quy định; tiến hành kiểm tra, rà soát các thủ tục hành chính để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các nội dung không đúng quy định hoặc không còn phù hợp. Chỉ đạo nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã, gắn kết quả giải quyết thủ tục hành chính với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Tiếp tục nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, trục liên thông, các phần mềm quản lý điều hành văn bản, phần mềm một cửa đảm bảo liên thông, thông suốt cả 03 cấp. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, đảm bảo cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền điện tử.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh tiếp tục thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính, chỉ số PAPI trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân biết, thực hiện.

- Tăng cường công tác theo dõi tình hình cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; theo dõi tình hình hoạt động cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính thông qua Cổng dịch vụ công của tỉnh, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.

6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình rà soát, xét duyệt, công khai các hộ nghèo, cận nghèo và giải quyết các chế độ chính sách xã hội theo quy định.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thực hiện việc công khai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm của địa phương đảm bảo đúng hình thức công khai, nội dung công khai, thời gian và địa điểm công khai, nhất là khi có sự điều chỉnh quy hoạch; đa dạng các kênh thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi không tuân thủ cam kết bảo vệ môi trường của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường để chủ động trong công tác kiểm soát, cảnh báo chất lượng môi trường không khí.

- Tiếp tục rà soát các cơ chế chính sách về đất đai còn bất cập để đề xuất thay thế, sửa đổi bổ sung cho phù hợp với thực tế.

8. Sở Xây dựng

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành các quy hoạch chi tiết và tham mưu các giải pháp để triển khai thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt, tăng cường quản lý quy hoạch xây dựng, thường xuyên công khai và kiểm tra quy định thực hiện quy trình cấp phép xây dựng.

9. Sở Giáo dục và Đào tạo

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường; đẩy mạnh chất lượng giáo dục miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

10. Sở Y tế

Chủ trì triển khai các giải pháp cụ thể, đồng bộ nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của ngành, cải tiến quy trình khám, chữa bệnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin ngành y tế nhằm cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính; tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

11. Sở Tư pháp

Tăng cường phổ biến giáo dục pháp luật theo kế hoạch đã được phê duyệt. Theo dõi, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các địa phương, đa dạng hóa các hình thức công khai chính sách, pháp luật hiện hành để người dân có cơ hội tiếp cận các thông tin chính sách pháp luật và dịch vụ tư pháp.

12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho Nhân dân.

13. Công an tỉnh

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy.

- Đẩy mạnh công tác dân vận và xây dựng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; huy động sức mạnh toàn dân và cả hệ thống chính trị vào công tác bảo đảm an ninh, trật tự; nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn.

14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan trong việc chỉ đạo triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra Nhân dân và Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng để giám sát hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, nhất là hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã, góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền các cấp với Nhân dân; tăng cường sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở, nhất là đối với nội dung kiểm soát tham nhũng trong khu vực công.

15. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam

Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các chỉ số nội dung liên quan đến Chỉ số PAPI đến người dân và chính quyền cơ sở, đồng thời đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện đến Nhân dân biết để tích cực hưởng ứng và kiểm tra, giám sát.

Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương gửi văn bản phản hồi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo QN, Đài PT-TH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HCTC, TTPVHCC, KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu


PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5440/KH-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

CÁC NỘI DUNG CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI NĂM 2021

Nội dung

Nhiệm vụ, giải pháp

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1. Sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở

a) Tri thức công dân về bầu cử

- Tuyên truyền, phổ biến và thực hiện đầy đủ các quy định của Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND;

- Đổi mới cách thức huy động sự tham gia của cử tri, người dân vào hoạt động bầu cử và ra các quyết định ở địa phương, nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân trong tham gia đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước. Thực hiện tốt phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”;

- Thông tin tuyên truyền để người dân nắm được thời hạn nhiệm kỳ của trưởng thôn/khối phố là 5 năm.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Sở Nội vụ

b) Cơ hội tham gia bầu cử

Thông tin tuyên truyền để người dân nắm được các quy định về:

- Quyền cử tri được đi bầu để chọn đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh;

- Tuân thủ đầy đủ các quy định về tổ chức bầu cử, bảo đảm thực hiện nguyên tắc “mỗi người một lá phiếu” giảm thiểu tình trạng bầu hộ, bầu thay;

- Nhiệm kỳ của đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND là 5 năm;

- Chức danh Chủ tịch UBND cấp xã do HĐND cấp xã bầu.

UBND cấp xã, UBND cấp huyện

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp, Sở Nội vụ

c) Chất lượng bầu cử Trưởng thôn; Tổ trưởng Khối phố

Thông tin tuyên truyền để người dân nắm được các quy định về:

- Phải có từ hai ứng cử viên trở lên để bầu Trưởng thôn; Khối phố;

- Cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn/khối phố đều được mời đi bầu cử;

- Việc bầu cử được tổ chức theo hình thức bỏ phiếu kín;

- Danh sách người trúng cử trưởng thôn/khối phố được niêm yết công khai.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp, Sở Nội vụ

d) Tham gia đóng góp tự nguyện cho các công trình công cộng

- Thực hiện đúng các quy định về huy động sự đóng góp tự nguyện;

- Thông tin tuyên truyền để người dân biết khi tham gia đóng góp tự nguyện công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn nơi sinh sống thì có quyền tham gia ý kiến trong quá trình thiết kế, tham gia vào việc quyết định và tham gia giám sát xây mới, tu sửa công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn do mình đóng góp;

- Đóng góp của người dân được ghi chép vào sổ sách của xã, phường, thị trấn;

- Ban Thanh tra Nhân dân hoặc Ban giám sát đầu tư cộng đồng giám sát việc xây mới, tu sửa công trình;

- Khắc phục tình trạng huy động các khoản đóng góp xã hội không dựa trên tinh thần tự nguyện (nếu có).

UBND cấp xã, UBND cấp huyện

Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể các cấp, Sở Tài chính

2. Công khai, minh bạch

a) Tiếp cận thông tin

- Thực hiện tốt các nội dung công khai và các hình thức công khai theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và Luật Tiếp cận thông tin năm 2016.

- Tuyên truyền, triển khai các hình thức phù hợp như công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, thường xuyên tổ chức các cuộc gặp, tiếp xúc với nhân dân,... để nhân dân nói lên nguyện vọng, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

 

b) Công khai danh sách hộ nghèo

- Thực hiện đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025”

- Thông tin cho người dân biết về chuẩn nghèo ở đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh; công khai danh sách hộ nghèo 12 tháng qua và các chế độ, chính sách của hộ nghèo được hưởng bằng nhiều hình thức để người dân biết (qua đài, niêm yết danh sách tại trụ sở UBND cấp xã, tại thôn, khối phố,…).

- Rà soát bổ sung những hộ thực tế rất nghèo nhưng chưa đưa vào danh sách hộ nghèo và đưa ra khỏi danh sách những hộ thực tế không nghèo hoặc đã thoát nghèo; đồng thời, thông tin kịp thời cho người dân biết.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp

c) Công khai thu chi ngân sách

- Thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài chính về quản lý ngân sách cấp xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.

- Công bố công khai thu chi ngân sách cấp xã bằng nhiều hình thức (đài truyền thanh, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, tại thôn/khối phố…); bảo đảm tính chính xác của thông tin về thu chi ngân sách đã công bố.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Tài chính

d) Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá bồi thường, thu hồi đất

- Thực hiện đúng các quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Thực hiện việc lấy ý kiến đóng góp của người dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chính quyền địa phương tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân.

- Thông tin cho người dân biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện thời của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh bằng nhiều hình thức (đài truyền thanh, công khai tại trụ sở UBND cấp xã, tại thôn, khối phố,…).

- Công tác thu hồi, đền bù bảo đảm đúng quy định: Khi bị thu hồi đất, gia đình được thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất; Đất bị thu hồi hiện đang được sử dụng đúng với mục đích quy hoạch ban đầu. Bảo đảm công tác thu hồi, đền bù không ảnh hưởng bất lợi đến cuộc sống của người dân.

- Công khai Bảng giá đất hàng năm sau khi được UBND Tỉnh ban hành tại trụ sở UBND cấp xã, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của ngành và các hình thức thích hợp khác.

- Công khai thông tin về quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn mới.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng

3. Trách nhiệm giải trình với người dân

a) Hiệu quả tương tác với các cấp chính quyền

- Tuyên truyền cho công dân biết về Tổng đài 1022, đây là nơi tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp có liên quan đến quá trình giải quyết thủ tục hành chính ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã), các vấn đề về kinh tế - xã hội, dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích,…

- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân đối với các vấn đề dân sinh, các khúc mắc trong đời sống hàng ngày.

- Khuyến khích người dân tham gia góp ý xây dựng chính quyền. Lắng nghe, tiếp thu các đóng góp, phản ánh của người dân.

- Thực hiện tốt chế độ tiếp xúc, đối thoại trực tiếp với Nhân dân thông qua các buổi tiếp xúc cử tri và chế độ tiếp dân định kỳ theo quy định; nghiêm túc tiếp thu ý kiến phê bình, góp ý của nhân dân về công tác quản lý, điều hành, về thái độ và phong cách làm việc của cán bộ, công chức ở cơ sở, bằng nhiều hình thức tiếp xúc, đối thoại như: Tiếp xúc, đối thoại trực tiếp với Nhân dân, Chương trình đối thoại với Nhân dân trên sóng phát thanh…

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

b) Giải quyết khiếu nại, tố giác của người dân

Chính quyền địa phương tích cực, chủ động:

- Thực hiện tốt Luật Khiếu nại, Luật tố cáo; Luật Tiếp công dân.

- Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết tốt những khúc mắc của dân.

- Gặp gỡ, tiếp xúc với người dân thông qua các cuộc họp dân thường xuyên hoặc bất thường.

- Tiếp thu và phúc đáp đầy đủ những đề xuất, kiến nghị của nhân dân.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp

c) Tiếp cận dịch vụ tư pháp

- Tạo điều kiện để Ban Thanh tra Nhân dân ở cấp xã hoạt động hiệu quả, đi vào thực chất, nhất là trong thực hiện các nhiệm vụ được giao như: Giám sát việc thực hiện chính sách; bảo đảm các khiếu nại, tố cáo được giải quyết và giám sát việc thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở xã, phường, thị trấn.

- Thông tin, tuyên truyền để người dân biết về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra Nhân dân, Ban Thanh tra Nhân dân được Nhân dân bầu.

- UBND các cấp bảo đảm cơ sở vật chất, các điều kiện khác nhằm nâng cao chất lượng tiếp cận pháp luật của người dân tại địa phương, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể các cấp

4. Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công

a) Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương

Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Nghiêm cấm cán bộ, công chức, người thực thi công vụ có các hành vi như:

- Dùng tiền công quỹ vào mục đích riêng;

- Nhận các khoản tiền ngoài quy định trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Nhận các khoản tiền ngoài quy định trong cấp giấy phép xây dựng.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng

b) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công

Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, khắc phục tình trạng như:

- Người dân phải chi thêm tiền để được quan tâm hơn khi đi khám, chữa bệnh;

- Cha mẹ học sinh phải chi thêm tiền để con em được quan tâm hơn.

Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Thanh tra tỉnh

c) Công bằng trong tuyển dụng nhân lực vào khu vực công

- Thực hiện việc tuyển dụng công chức phải bảo đảm nguyên tắc: Cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; khắc phục tình trạng như: phải đưa tiền “lót tay” để xin được việc làm trong cơ quan nhà nước; phải có mối quan hệ cá nhân thân quen với người có chức quyền mới xin được vào làm trong cơ quan nhà nước.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh

d) Quyết tâm chống tham nhũng

- Tuyên truyền để người dân biết về Luật Phòng chống tham nhũng để mạnh dạn tố cáo hành vi vòi vĩnh, đòi hối lộ.

- Chính quyền quyết tâm phòng, chống tham nhũng và xử lý nghiêm túc vụ việc tham nhũng ở địa phương

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thanh tra tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp

5. Thủ tục hành chính công

Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương; Dịch vụ cấp giấy phép xây dựng; Dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Dịch vụ hành chính ở cấp xã

- Thực hiện tốt việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;

- Thực hiện tốt việc niêm yết công khai quy trình giải quyết các TTHC và niêm yết công khai các mức phí, lệ phí phải nộp;

- Tăng cường tuyên truyền về hiệu quả của công tác cải cách TTHC hiện nay. Hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải quyết TTHC;

- Nâng cao trình độ, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC;

- Quan tâm hơn nữa việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức;

- Tiếp tục quan tâm rà soát, đơn giản hóa TTHC;

- Thực hiện tốt việc gửi thư xin lỗi đối với những hồ sơ trễ hẹn và quá hạn;

- Các tiêu chí cần quan tâm thực hiện:

+ Thông tin rõ ràng về thủ tục cần làm;

+ Phí được niêm yết công khai;

+ Công chức có trình độ nghiệp vụ;

+ Được đối xử hợp lý;

+ Không quá nhiều giấy tờ;

+ Được hẹn rõ ngày trả kết quả;

+ Nhận được kết quả như lịch hẹn;

+ Người dân hài lòng với dịch vụ nhận được.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Các Sở: Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh

6. Cung ứng dịch vụ công

a) Y tế công lập

- Thông tin, tuyên truyền về quy định trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh, người nghèo được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế, tác dụng của thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh;

- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện;

- Thực hiện các giải pháp khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong ngành;

- Cải thiện các điều kiện cơ sở vật chất cơ bản phục vụ người khám, chữa bệnh (thực hiện theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 về Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam) như sau:

+ Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường;

+ Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện;

+ Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt;

+ Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý;

Người khuyết tật được tiếp cận đầy đủ với các khoa, phòng và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện.

Sở Y tế, UBND cấp huyện

 

b) Giáo dục tiểu học công lập

- Tuyên truyền về quy định miễn học phí cho học sinh tiểu học công lập tại địa phương (không kể những khoản đóng góp xây dựng trường và các khoản đóng góp theo quy định).

- Nâng cao chất lượng dạy và học giáo dục tiểu học công lập.

- Khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong ngành.

- Tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.

- Cải thiện các điều kiện cơ sở vật chất cơ bản phục vụ dạy và học trong nhà trường.

- Tổ chức khảo sát đo lường sự hài lòng của phụ huynh học sinh và người dân đối với chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học công lập.

Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

 

c) Hạ tầng căn bản

- Bảo đảm cung cấp đầy đủ các điều kiện cơ bản cho người dân như: Điện, đường giao thông nông thôn được trải nhựa; nước sạch cho sinh hoạt tới tận nhà.

- Tăng cường tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường, bảo đảm dịch vụ thu gom rác thải thường xuyên (hàng ngày).

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường

d) Tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh, trật tự tại địa bàn khu dân cư

Tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư, ngăn chặn hiệu quả các loại tội phạm: Trộm cắp xe, móc túi, cướp giật tài sản, trộm đột nhập vào nhà, hành hung.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Công an tỉnh

7. Quản trị môi trường

a) Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường

Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tăng cường tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và khí tượng thủy văn cho các cán bộ phụ trách các cấp và chủ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục xây dựng, duy trì và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường, mô hình tự quản về bảo vệ môi trường hiệu quả ở địa phương.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Tài nguyên và Môi trường

b) Chất lượng không khí và chất lượng nước

- Triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTG ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí.

- Hoàn thành xây dựng và vận hành thử nghiệm Hệ thống tiếp nhận, tích hợp và công bố dữ liệu quan trắc môi trường tỉnh (giám sát chất lượng nước thải tự động đối với các cơ sở có lưu lượng xả thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên).

- Triển khai Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Đề án quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch phân loại, thu gom, xử lý các loại chất thải phát sinh trên địa bàn tỉnh. Tập trung thực hiện các giải pháp để nâng cao tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải y tế, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại, chất thải trong nông nghiệp, nông thôn phát sinh.

- Vận hành hoạt động các khu xử lý rác tập trung đã đầu tư theo quy hoạch; đồng thời, tiến hành các thủ tục đóng cửa các bãi rác tạm, nằm ngoài quy hoạch.

- Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

SởTài nguyên và Môi trường

8. Quản trị điện tử

a) Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương

Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền và hướng dẫn cho người dân biết cách sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Thông tin và Truyền thông

b) Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương

Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền và tổ chức tập huấn cho người dân biết sử dụng Internet.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 5440/KH-UBND năm 2021 cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 5440/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Hồ Quang Bửu
Ngày ban hành: 19/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [12]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 5440/KH-UBND năm 2021 cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI tỉnh Quảng Nam

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…