Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 439/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số về ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp cấp DVCTT của tỉnh trên cả 2 phương diện: Tăng tỷ lệ cung cấp DVCTT và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến thực tế phát sinh. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội số ngày càng toàn diện.

Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hóa và đơn giản hóa TTHC.

Đảm bảo đồng bộ với việc triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

II. NỘI DUNG

1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT năm 2022: (Chi tiết tại Phụ lục I).

2. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp  DVCTT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn: (Chi tiết tại Phụ lục II).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí phát sinh được đảm bảo bằng nguồn chi thường xuyên, nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

Là đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp phương án tái cấu trúc quy trình đối với các dịch vụ công theo hướng tận dụng tối đa dữ liệu số đã có trong các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

2. Công an tỉnh

Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này đúng theo quy định hiện hành.

4. Các sở, ban, ngành

Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Chịu trách nhiệm về rà soát, đảm bảo tỷ lệ cung cấp DVCTT ở cả 3 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản lý.

Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử dụng DVCTT thuộc lĩnh vực đơn vị mình đối với các huyện/thành phố.

5. UBND các huyện, thành phố

Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này; phối hợp, chủ động đề xuất với các Sở, ban, ngành các nội dung liên quan đến tái cấu trúc quy trình TTHC; rà soát các TTHC và các điều kiện bảo đảm để cung cấp trực tuyến.

Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử dụng DVCTT trên địa bàn. Xem xét, nghiên cứu việc giao chỉ tiêu cụ thể đối với các phòng, ban chuyên môn, các xã/phường/thị trấn trên địa bàn (nếu cần thiết).

Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT của tỉnh.

6. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn; Trang/Cổng thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, đăng, phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng DVCTT.

Trên đây là Kế hoạch nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- LĐVP;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Bắc Kạn, Đài PT&TH Bắc Kạn;
- Các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (vân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

PHỤ LỤC I

GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DVCTT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

STT

Đơn vị

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT toàn trình

(1)

Tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến

(2)

Tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến

(3)

I

CẤP TỈNH (19 đơn vị)

 

 

 

1

Nhóm 1 (7 đơn vị): Văn phòng UBND tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính

100%

90%

90%

2

Nhóm 2 (4 đơn vị): Sở Y tế; Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100%

80%

70%

3

Nhóm 3 (4 đơn vị): Sở Giao thông vận tải; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Dân tộc; Ban Quản lý các Khu công nghiệp

100%

70%

50%

4

Nhóm 4 (4 đơn vị): Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ

100%

60%

30%

II

UBND CẤP HUYỆN (BAO GỒM CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN)

1

Nhóm 1 (5 đơn vị): Thành phố Bắc Kạn, Huyện Chợ Mới, Huyện Bạch Thông, Huyện Chợ Đồn, Huyện Ngân Sơn

100%

50%

12%

2

Nhóm 2 (3 đơn vị): Huyện Pác Nặm, Huyện Ba Bể, Huyện Na Rì

100%

50%

8%

Ghi chú:

(1) Các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm về rà soát, đảm bảo tỷ lệ cung cấp DVCTT ở cấp huyện, cấp xã với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản lý.

Ví dụ 1: Sở Thông tin và Truyền thông có 38 TTHC; trong đó:

- TTHC đủ điều kiện cung cấp DVCTT toàn trình: 20 TTHC, DVCTT 1 phần là: 38-20=18 TTHC

- TTHC đủ điều kiện và đã được cung cấp DVCTT toàn trình (thực hiện xong cấu hình trên hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh (phần mềm Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến): 15

- DVCTT 1 phần nhưng cho phép nộp hồ sơ trực tuyến: 8.

Vậy tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT toàn trình là: 15/20=75%.

(2) Số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến/Tổng số TTHC cho phép nộp hồ sơ trực tuyến có phát sinh hồ sơ.

Ví dụ 2 ( tiếp ví dụ 1): Sở Thông tin và Truyền thông có 20 DVCTT toàn trình và 08 DVCTT 1 phần nhưng cho phép nộp hồ sơ trực tuyến. Như vậy, Sở TTTT sẽ có 28 TTHC cho phép nộp hồ sơ trực tuyến. Trong số này, thực hiện thống kê như sau:

- Số lượng TTHC cho phép nộp hồ sơ trực tuyến có phát sinh hồ sơ: 10 (tính trong 28 TTHC cho phép nộp hồ sơ trực tuyến).

- Số lượng TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến: 8 (tính trong 10 TTHC cho phép nộp hồ sơ trực tuyến có phát sinh hồ sơ).

Vậy Tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến: 8/10=80%.

(3) Số lượng hồ sơ phát sinh trực tuyến/Tổng số hồ sơ TTHC phát sinh.

Ví dụ 3 ( tiếp ví dụ 1,2):

- Tổng số hồ sơ TTHC phát sinh (tính số hồ sơ phát sinh trên cả 38 TTHC): 155

- Số hồ sơ phát sinh trực tuyến: 150

Vậy Tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến: 150/155=96,7%.

 

PHỤ LỤC II

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP, SỬ DỤNG DVCTT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

STT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Dự kiến kết quả

Thời gian hoàn thành

I

Hoàn thiện các văn bản quy định

1

Nghiên cứu ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT như giảm thời gian xử lý hồ sơ

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quyết định của UBND tỉnh

Tháng 8/2022

2

Lựa chọn danh mục DVCTT chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Quyết định của đơn vị

Tháng 10/2022

3

Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành

Văn bản của UBND tỉnh

Hàng năm

II

Rà soát nâng tối đa TTHC được cung cấp thành DVCTT; Nâng cao hiệu quả sử dụng DVCTT

1

Xây dựng phương án rà soát, phiếu rà soát TTHC đủ điều kiện cung cấp thành DVCTT

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

 

Quyết định phê duyệt phương án của UBND tỉnh

Tháng 7/2022

2

Tập huấn thực hiện rà soát, lựa chọn tối đa TTHC đủ điều kiện cung cấp thành DVCTT

 

Lớp tập huấn

Tháng 8/2022

3

Rà soát, lựa chọn tối đa TTHC đủ điều kiện cung cấp thành DVCTT toàn trình

Các sở, ban, ngành;

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Báo cáo, Phiếu rà soát trên từng TTHC của các đơn vị

Tháng 8/2022

4

Tổ chức thẩm định danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp thành DVCTT

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành

Quyết định ban hành danh mục DVCTT toàn trình

Tháng 8 -9/2022

5

Rà soát, cấu hình, tạo biểu mẫu điện tử ... cho các DVCTT trên Cổng DVC của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã;

Cấu hình hoàn thiện trên hệ thống

Tháng 9-10/2022

6

Hướng dẫn thực hiện rà soát, tái cấu trúc, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở ứng dụng CNTT, công nghệ số tối đa trong cung cấp và xử lý DVCTT

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh

Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 9/2022

7

Rà soát, tái cấu trúc, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở ứng dụng CNTT, công nghệ số tối đa trong cung cấp và xử lý DVCTT

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Phương án của đơn vị

Tháng 9-10- 11/2022

8

Rà soát, đề xuất DVCTT đáp ứng yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Các Sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

100% DVCTT toàn trình đáp ứng yêu cầu

Thường xuyên

9

Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Thực hiện đồng bộ, gắn chặt chẽ với kế hoạch này

Thường xuyên

10

Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Hồ sơ được số hóa và lưu vào Kho dữ liệu điện tử, đảm bảo điều kiện khai thác

2021-2025

11

Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ tiếp nhận TTHC tại Bộ phận Một cửa

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Hồ sơ được số hóa và lưu vào Kho dữ liệu điện tử, đảm bảo điều kiện khai thác

Bộ phận Một cửa cấp tỉnh từ tháng 6/2022; Bộ phận Một cửa cấp huyện từ tháng 12/2022. Riêng các dịch vụ công thiết yếu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 thực hiện số hóa từ ngày 01/7/2022

12

Chuẩn hóa dữ liệu TTHC, đảm bảo dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia

Các Sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Dữ liệu được đồng bộ đầy đủ

Thường xuyên

13

Triển khai các Tổ công nghệ số cộng đồng theo Kế hoạch số 265/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn, trong đó tập trung việc hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng DVCTT

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Thành lập, duy trì hoạt động hiệu quả của các Tổ công nghệ số cộng đồng

Thường xuyên

14

Xây dựng một số tài liệu chuẩn tuyên truyền về DVCTT, Chuyển đổi số để các sở, ngành, địa phương cùng sử dụng

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh

Các tài liệu tuyên truyền

Thường xuyên

15

Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức; bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp nhận, sử dụng hiệu quả các DVCTT do cơ quan nhà nước cung cấp

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa các cấp

Sở Thông tin và Truyền thông

Các hoạt động tuyên truyền thường xuyên, đa dạng

Thường xuyên

16

Triển khai/lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về DVCTT đến các đoàn viên, hội viên

UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội; Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình

Sở Thông tin và Truyền thông

Các hoạt động tuyên truyền thường xuyên, đa dạng

Thường xuyên

17

Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân, doanh nghiệp tham gia học tập trên nền tảng học trực tuyến đại trà MOOCs

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Nâng cao kỹ năng số cho cộng đồng

Thường xuyên

III

Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng DVCTT

18

Tiếp tục tái cấu trúc hạ tầng CNTT, đảm bảo điều kiện vật chất tại đơn vị và bộ phận một cửa các cấp

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Các điều kiện vật chất liên quan được đảm bảo theo quy định

Thường xuyên

19

Kết nối, khai thác dữ liệu hiệu quả từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu dùng chung của bộ, tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành

Các dữ liệu được kết nối, khai thác hiệu quả

Thường xuyên

20

Kết nối toàn diện, triệt để Cổng Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử (Hệ thống thông tin giải quyết TTHC) của tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông

Đảm bảo truyền dữ liệu theo thời gian thực

Quý III/2022

21

Hoàn thiện kết nối Hệ thống Cổng Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử (Hệ thống thông tin giải quyết TTHC) của tỉnh đến Hệ thống định danh và xác thực điện tử

Sở Thông tin và Truyền thông

Công an tỉnh

Hoàn thiện kết nối

Năm 2022

22

Triển khai đồng bộ Hệ thống hỗ trợ thanh toán trực tuyến Paygov trên địa bàn toàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

100% đơn vị được triển khai

Năm 2022

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 439/KH-UBND năm 2022 nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 439/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Phạm Duy Hưng
Ngày ban hành: 12/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 439/KH-UBND năm 2022 nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…