Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 355/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Thực hiện Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh.

- Phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) trong tháng 12 năm 2017.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo quy định tại Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh.

- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.

- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.

- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) phản ánh thực chất, khách quan kết quả CCHC năm 2017 của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân, doanh nghiệp đối với công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương

- Thời gian:

+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện: Trước ngày 15/11/2017.

+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Trước ngày 15/11/2017.

- Cơ quan chủ trì:

+ Hội đồng thẩm định cấp huyện: UBND cấp huyện.

+ Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp:

+ Hội đồng thẩm định cấp huyện: Các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã thuộc huyện, thành phố, thị xã.

+ Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan.

2. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá của các đơn vị, địa phương

- Thời gian:

+ Trước ngày 15/11/2017: UBND cấp xã nộp báo cáo tự đánh giá và phụ lục chấm điểm thực hiện CCHC năm 2017 về UBND cấp huyện.

+ Trước ngày 25/11/2017: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện nộp báo cáo tự đánh giá và phụ lục chấm điểm thực hiện CCHC năm 2017 về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

3. Điều tra xã hội học

a) Điều tra xã hội học đối với các sở, ban, ngành:

- Đại diện UBND cấp huyện: 26 phiếu.

- Đại diện doanh nghiệp: 09 phiếu.

Lưu ý: Đối với các đơn vị không có hoặc ít giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp thì số lượng phiếu của doanh nghiệp được chuyển sang số lượng phiếu của đại diện UBND cấp huyện.

Tổng số phiếu điều tra cho mỗi sở là: 35 phiếu.

Tổng số phiếu điều tra cấp sở, ban, ngành là: 35 phiếu x 17 sở, ban, ngành = 595 phiếu.

b) Điều tra xã hội học đối với UBND cấp huyện:

- Người dân: 30 phiếu.

- Đại diện doanh nghiệp: 10 phiếu.

Tổng số phiếu điều tra cho mỗi huyện là: 40 phiếu.

Tổng số phiếu điều tra cấp huyện là: 40 phiếu x 13 đơn vị cấp huyện = 520 phiếu.

c) Điều tra xã hội học đối với UBND cấp xã:

- Người dân: 10 phiếu/xã.

- Tổng số phiếu điều tra cấp xã: 10 phiếu x 262 xã = 2.620 phiếu.

d) Thời gian điều tra xã hội học:

- Đối với UBND cấp xã: Trước 20/11/2017.

- Đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước 30/11/2017.

đ) Cơ quan chủ trì:

- Điều tra xã hội học đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Sở Nội vụ.

- Điều tra xã hội học đối với UBND cấp xã: UBND cấp huyện.

e) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

g) Phương pháp lấy phiếu điều tra xã hội học:

+ Các đơn vị, địa phương cung cấp danh sách người dân, doanh nghiệp đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2017, cụ thể:

Đối với các sở, ban, ngành: Cung cấp danh sách các doanh nghiệp đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2017; gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/11/2017.

Đối với UBND cấp huyện: Cung cấp danh sách các doanh nghiệp và danh sách 50 người dân đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2017; gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/11/2017.

Đối với UBND cấp xã: Cung cấp danh sách 30 người dân đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2016; gửi về UBND cấp huyện trước ngày 15/11/2017.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện điều tra xã hội học chọn ngẫu nhiên các đối tượng điều tra trong danh sách các đơn vị, địa phương đã cung cấp để thực hiện điều tra.

4. Tổng hợp, xử lý số liệu điều tra xã hội học

- Thời gian:

+ Đối với UBND cấp xã: Trước ngày 25/11/2017.

+ Đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước ngày 10/12/2017.

- Cơ quan chủ trì:

+ Đối với UBND cấp xã: UBND cấp huyện.

+ Đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Phương pháp tổng hợp kết quả điều tra: Theo phần mềm đã xây dựng năm 2015.

5. Thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương

- Thời gian:

+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện: Trước 20/11/2017.

+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Trước 10/12/2017.

- Cơ quan chủ trì:

+ Đối với việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp xã: UBND cấp huyện.

+ Đối với việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

6. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương

- Thời gian:

+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: Trước ngày 25/11/2017.

+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước ngày 10/12/2017.

- Cơ quan chủ trì:

+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: UBND cấp huyện.

+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

7. Phê duyệt và công bố kết quả Chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương

- Thời gian:

+ Đối với Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: Trước ngày 04/12/2017.

+ Đối với Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước ngày 20/12/2017.

- Cơ quan chủ trì:

+ Đối với Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: UBND cấp huyện.

+ Đối với Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

8. Đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh

- Thực hiện xác định Chỉ số CCHC năm 2017 đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh bằng phương pháp:

+ Các cơ quan, đơn vị báo cáo tự đánh giá thực hiện công tác CCHC năm 2017 theo Kế hoạch CCHC của đơn vị trên tất cả các lĩnh vực CCHC và tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Phụ lục 1 (Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh). Đối với tiêu chí, tiêu chí thành phần đặc thù mà đơn vị không có thì giải trình rõ ở cột “Ghi chú”.

+ Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thực hiện thẩm định kết quả báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.

- Thời gian thực hiện:

+ Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm và nộp báo cáo về Sở Nội vụ: Trước ngày 20/11/2017.

+ Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị: Trước ngày 10/12/2017.

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp:

+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gồm: Cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hà Tĩnh, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh.

+ Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh: Trường Đại học Hà Tĩnh, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trường Cao đẳng Y tế tỉnh.

9. Hồ sơ và thành phần dự làm việc với Hội đồng thẩm định

a) Hồ sơ, bao gồm:

- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch CCHC năm 2017, trong đó làm rõ kết quả xử lý, khắc phục đối với những tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2016; dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch CCHC năm 2018 của đơn vị, địa phương;

- Phụ lục tự chấm điểm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh, trong đó yêu cầu liệt kê đầy đủ tên gọi các tài liệu liên quan tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại cột tài liệu kiểm chứng. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đặc thù mà đơn vị không có thì giải trình rõ ở cột “Ghi chú”.

(Giao Sở Nội vụ gửi bản mềm qua hệ thống gửi nhận văn bản).

- Tài liệu kiểm chứng (sắp xếp theo từng lĩnh vực CCHC) để Hội đồng thẩm định trực tiếp kiểm tra, đối chứng.

b) Thành phần làm việc gồm:

- Người đứng đầu và cấp phó phụ trách về CCHC của đơn vị, địa phương (nếu người đứng đầu phân công cấp phó phụ trách).

- Trưởng các phòng, ban, bộ phận liên quan.

- Chuyên viên trực tiếp theo dõi tham mưu các lĩnh vực về CCHC.

II. KINH PHÍ TRIỂN KHAI

1. Kinh phí thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương:

- Đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện: Từ ngân sách của UBND cấp huyện.

- Đối với Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Từ ngân sách về công tác CCHC được UBND tỉnh phân bổ hàng năm cho Sở Nội vụ.

2. Kinh phí điều tra xã hội học

a) Kinh phí cho mỗi phiếu điều tra:

- Hỗ trợ cho người trả lời phiếu: 30.000 đồng/phiếu.

- Hỗ trợ điều tra viên: 10.000 đồng/phiếu.

- Hỗ trợ tổng hợp phiếu: 10.000 đồng/phiếu.

Tổng kinh phí cho mỗi phiếu điều tra: 50.000 đồng/phiếu.

+ Đối với các sở, ban, ngành: 50.000 đồng/phiếu x 595 phiếu = 29.750.000 đồng.

+ Đối với UBND cấp huyện: 50.000 đồng/phiếu x 520 phiếu = 26.000.000 đồng.

+ Đối với UBND cấp xã: 50.000 đồng/phiếu x 2.620 phiếu = 131.000.000 đồng/13 huyện, thành phố, thị xã.

b) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Điều tra xã hội học đối với UBND cấp xã: Kinh phí trích từ ngân sách của UBND cấp huyện.

- Điều tra xã hội học đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện điều tra xã hội học đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2017 đảm bảo chính xác, khách quan và đúng thời gian quy định.

- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định, thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

- Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo đúng quy định.

2. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, bố trí kinh phí thực hiện điều tra xã hội học đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

3. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

- Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm.

- Tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2017 của đơn vị theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.

- Phối hợp thực hiện điều tra xã hội học.

- Phối hợp với Hội đồng thẩm định trong việc thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của đơn vị.

5. UBND cấp huyện

- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã thuộc huyện thực hiện tự đánh giá, chấm điểm; thực hiện thẩm định kết quả CCHC năm 2017 của cấp xã; triển khai thực hiện điều tra xã hội học đối với cấp xã; phê duyệt Chỉ số CCHC năm 2017 của UBND cấp xã thuộc huyện, thành phố, thị xã.

- Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2016 của đơn vị theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.

- Phối hợp thực hiện điều tra xã hội học.

- Phối hợp với Hội đồng thẩm định trong việc thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của đơn vị.

Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Huyện, Thành, Thị ủy;
- UBND các huyện, TP, thị xã;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó VP UBND tỉnh (phụ trách CCHC);
- Trung tâm CBTH;
- Lưu: VT, NC1; (15)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 355/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu: 355/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Đặng Quốc Vinh
Ngày ban hành: 01/11/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 355/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…