ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 03 tháng 10 năm 2023 |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 31/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đến nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người dân trong tuân thủ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
- Xác định trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành Tỉnh, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan trong việc phối hợp triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các cấp, các ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở các cấp, các ngành và địa phương, đảm bảo chất lượng, tiến độ hoàn thành công việc.
- Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Phối hợp với cơ quan Trung ương và các tổ chức có liên quan tổ chức hội nghị quán triệt, phổ biến, tập huấn chuyên sâu về Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật này và các văn bản pháp luật có liên quan đối với cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành cấp Tỉnh, cấp huyện, cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở địa phương, các doanh nghiệp và người tiêu dùng tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Trung ương; sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
2. Tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các điểm mới của Luật này bằng các hình thức đa dạng, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế; tổ chức thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài phổ biến Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật này và các văn bản pháp luật có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan truyền thông, báo chí; các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
Các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và lĩnh vực mình quản lý phối hợp tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do bộ, ngành Trung ương, các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đã ban hành, thực hiện; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan, bảo đảm tính thống nhất giữa các quy định của luật chuyên ngành và các văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp với các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Nội dung tập trung rà soát, xây dựng:
- Các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành có quy định liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực thi Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 hoặc các văn bản có căn cứ pháp lý của Luật này để triển khai hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của các bộ, ngành Trung ương, các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nhưng thời gian áp dụng vẫn còn hiệu lực sau ngày 01 tháng 7 năm 2024.
- Rà soát, tổng kết việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của các tổ chức, cá nhân kinh doanh; việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và các vấn đề có liên quan (chi tiết nội dung rà soát, tổng kết thực hiện theo các Phụ lục đính kèm) theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc thẩm quyền của sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong lĩnh vực và trên địa bàn mình quản lý từ năm 2012 đến nay; đề xuất sửa đổi, bổ sung đối với Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 10 tháng 10 năm 2023.
4. Xây dựng và ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Xây dựng và ban hành kịp thời quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giữa các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm g khoản 2, khoản 2 Điều 77 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để đảm bảo tổ chức triển khai thi hành Luật này đồng bộ, thống nhất và hiệu quả trên toàn Tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của ngành và địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện tại cơ quan, địa phương mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Công thương để được hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh cho ý kiến giải quyết, đồng thời, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
3. Sở Công thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HỢP ĐỒNG THEO MẪU,
ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU
DÙNG
(Kèm theo Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
1. Về kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc phạm vi phải đăng ký theo Quyết định 02/2012/QĐ-TTg1 và Quyết định 35/2015/QĐ-TTg2 của Thủ tướng Chính phủ
a) Về chấp hành nghĩa vụ đăng ký của doanh nghiệp
- Tổng hợp số liệu về số lượng doanh nghiệp tại địa phương có sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (sau đây gọi tắt là HĐTM, ĐKGDC) thuộc phạm vi phải đăng ký.
- Thực trạng chấp hành nghĩa vụ đăng ký của doanh nghiệp.
b) Về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký HĐTM, ĐKGDC
- Tổng hợp số liệu tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký theo Mẫu đính kèm.
- Thời gian phê duyệt hồ sơ đăng ký, số hồ sơ phê duyệt đúng thời hạn; trước thời hạn; quá thời hạn.
- Phạm vi, nội dung kiểm soát.
- Hình thức trả lời kết quả đăng ký (đề nghị mỗi lĩnh vực kèm theo 02 mẫu thông báo (thông báo chấp nhận đăng ký; thông báo không chấp nhận) đính kèm hồ sơ HĐTM, ĐKGDC).
- Công bố công khai và lưu trữ trên trang thông tin điện tử địa phương.
c) Về xử lý phản ánh, khiếu nại của doanh nghiệp và người tiêu dùng liên quan đến HĐTM, ĐKGDC (nếu có)
- Số lượng phản ánh, khiếu nại.
- Lĩnh vực và nội dung phản ánh, khiếu nại phổ biến.
- Kết quả giải quyết phản ánh, khiếu nại.
d) Về công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến HĐTM, ĐKGDC
- Số lượng các đoàn thanh tra, kiểm tra; lĩnh vực thanh tra, kiểm tra.
- Các vi phạm chủ yếu.
- Kết quả xử lý vi phạm.
2. Về kiểm soát HĐTM, ĐKGDC không thuộc phạm vi phải đăng ký theo Điều 16 Nghị định 99/2011/NĐ-CP của Chính phủ
a) Về chấp hành pháp luật BVQLNTD về HĐTM, ĐKGDC của doanh nghiệp
- Tổng hợp số liệu về số lượng doanh nghiệp tại địa phương có sử dụng HĐTM, ĐKGDC.
- Thực trạng chấp hành pháp luật BVQLNTD về HĐTM, ĐKGDC của doanh nghiệp.
b) Về xử lý phản ánh, khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến HĐTM, ĐKGDC (nếu có)
- Số lượng phản ánh, khiếu nại.
- Lĩnh vực và nội dung phản ánh, khiếu nại phổ biến.
- Kết quả giải quyết phản ánh, khiếu nại.
c) Về công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến HĐTM, ĐKGDC
- Số lượng các đoàn thanh tra, kiểm tra; lĩnh vực thanh tra, kiểm tra.
- Các vi phạm chủ yếu.
- Kết quả xử lý vi phạm.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HĐTM, ĐKGDC
1. Thuận lợi
2. Khó khăn và nguyên nhân
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký HĐTM, ĐKGDC theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục phải đăng ký HĐTM, ĐKGDC (nếu có).
- Sự cần thiết (căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thống kê về thực trạng hiện nay, ...).
2. Đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát
HĐTM, ĐKGDC
- Đối với trung ương.
- Đối với địa phương (bao gồm cả các tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng).
- Đối với doanh nghiệp.
- Đối với người tiêu dùng.
THỰC TRẠNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG THUỘC CÁC LĨNH VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ THEO QUYẾT ĐỊNH 02/2012/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH 35/2015/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
STT |
Lĩnh vực |
Thực trạng tiếp nhận và xử lý |
Hồ sơ |
Ghi chú |
||||||||||||
Tổng |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
T6/2023 |
|
|||
1 |
Cung cấp điện sinh hoạt |
Số hồ sơ tiếp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ được chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Số hồ sơ không được chấp nhận (có yêu cầu sửa đổi, hoàn thiện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Số hồ sơ không thuộc lĩnh vực phải đăng ký HĐTM, ĐKGDC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Số hồ sơ doanh nghiệp rút hồ sơ đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại được thống kê như đăng ký mới.
ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP LIÊN
QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG GIAI ĐOẠN
2012 ĐẾN NAY
(Kèm theo Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
I. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thông tin doanh nghiệp và việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của doanh nghiệp
- Số lượng doanh nghiệp (thống kê số lượng doanh nghiệp theo từng lĩnh vực quản lý, ví dụ: số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập internet; số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách băng đường hàng không ...).
- Số lượng khách hàng (thống kê tổng số lượng khách hàng của tổng các doanh nghiệp trong từng lĩnh vực kinh doanh từ 2012 đến nay, ví dụ: tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ truy nhập internet; tổng số lượt khách sử dụng dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường hàng không...).
- Hình thức giao kết hợp đồng chủ yếu với người tiêu dùng (ví dụ: giao kết theo hợp đồng do doanh nghiệp soạn sẵn...);
- Thời hạn hợp đồng giao kết với người tiêu dùng phổ biến (ví dụ: lâu dài, trên 3 năm, trên 10 năm...).
2. Thông tin phản ánh, khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến hợp đồng ký kết với doanh nghiệp
- Số lượng phản ánh, khiếu nại của người tiêu dùng
- Nội dung phản ánh, khiếu nại phổ biến
- Kết quả giải quyết phản ánh, khiếu nại
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (căn cứ; sự cần thiết phải sửa đổi, bổ sung...) (nếu có).
2. Đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý.
Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2023 triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 317/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Nguyễn Phước Thiện |
Ngày ban hành: | 03/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2023 triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Chưa có Video