ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3036/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
- Tăng cường hiệu quả hoạt động công tác thống kê, đảm bảo có sự phân công, phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo triển khai của các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ hiện đại, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên nghiệp; sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế; hình thành hệ thống thông tin thống kê tập trung, thống nhất, thông suốt, chất lượng và hiệu quả; đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý, điều hành, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội.
- Tạo lập đầy đủ, đồng bộ và kịp thời về môi trường pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động thống kê.
- Công tác tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo nghiêm túc, đúng chức năng, nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN, NHIỆM VỤ
1. Đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai thực hiện Luật Thống kê số 89/2015/QH13, Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật Thống kê.
- Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức hệ thống thống kê tập trung để hoạt động hiệu lực, hiệu quả, theo hướng chuyên môn hóa, giảm thiểu các đơn vị đầu mối, thích ứng với yêu cầu mới.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nhân lực cho lực lượng công chức trong hệ thống thống kê tập trung, những người thực hiện công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
2. Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê
Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê làm cơ sở để thực hiện tư liệu hóa và đánh giá chất lượng thông tin thống kê.
3. Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu
- Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê. Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê, trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các sở, ngành, địa phương. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê.
- Quản trị dữ liệu theo hướng tập trung và mở trên nền tảng kiến trúc tổng thể và công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu. Tích hợp các nguồn dữ liệu khác nhau hướng tới dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực. Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập trung, thống nhất.
4. Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
- Nghiên cứu, áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ tiên tiến, hiện đại để nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê.
- Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Chú trọng nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống kê xã hội, môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế.
- Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê; đẩy mạnh hình thức trực quan hóa dữ liệu. Cập nhật, nâng cấp cổng thông tin điện tử của Cục Thống kê tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của thống kê. Chú trọng sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê. Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê.
5. Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hoá và chuyển đổi số trong công tác thống kê.
- Thực hiện thường xuyên, liên tục việc ghi chép, ghi nhận hoạt động trong lĩnh vực thống kê theo quy trình sản xuất thông tin thống kê và hoạt động quản lý, điều hành; chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng.
6. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân; tập trung cung cấp dữ liệu hành chính của các cơ quan nhà nước.
- Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố.
7. Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
- Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê.
- Kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê được sử dụng từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo nhiệm vụ cụ thể trong từng giai đoạn, đảm bảo tuân thủ theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương mình và phối hợp với Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ hằng quý, năm các đơn vị báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các nội dung công việc được phân công gửi Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 (qua Cục Thống kê tỉnh).
2. Giao Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo tỉnh) tổng hợp, thực hiện báo cáo đinh kỳ hằng quý, năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định, đồng thời gửi UBND tỉnh để theo dõi.
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng thông tấn, báo chí, truyền thông thuộc tỉnh, các địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan về Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh đến các tầng lớp nhân dân.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, cơ quan phản ánh với Ban Chỉ đạo (qua Cục Thống kê tỉnh) để tổng hợp, tham mưu, đề xuất xem xét, chỉ đạo./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 3036/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Cao Bằng)
STT |
Nội dung công việc |
Mã số |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian hoàn thành |
||||
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
(E) |
(F) |
(G) |
(H) |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Góp ý hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực |
01 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện thể chế |
011 |
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Góp ý sửa đổi Luật Thống kê số 810/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
011 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2027 |
2030 |
Văn bản góp ý dự thảo Luật Thống kê sửa đổi, bổ sung |
1.1.2 |
Góp ý xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 810/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
0112 |
|
|
|
|
|
1.1.2.1 |
Góp ý dự thảo Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP) |
01221 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 3/2022 |
Văn bản góp ý dự thảo Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP) |
1.1.2.2 |
Góp ý dự thảo Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
01122 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 4/2022 |
Văn bản góp ý dự thảo Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
1.1.2.3 |
Góp ý dự thảo Nghị định quy định Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia |
01123 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 11/2022 |
Văn bản góp ý dự thảo Nghị định quy định Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia |
1.1.2.4 |
Góp ý Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
01124 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành |
|
Tháng 12/2022 |
Văn bản góp ý Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1.1.3 |
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 810/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê. |
0113 |
|
|
|
|
|
1.1.3.1 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê trên địa bàn tỉnh |
01131 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 01/2022 |
Kế hoạch số 23/KPI-UBND ngày 07/01/2022 |
1.1.3.2 |
Xây dựng Chỉ thị về tăng cường công tác thống kê trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
01132 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 10/2022 |
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác thống kê trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
1.1.3.3 |
Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
01133 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2023 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
1.2 |
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
012 |
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức thuộc hệ thống thống kê tập trung |
0121 |
|
|
|
|
|
1.2.1.1 |
Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực tại Cục Thống kê, Chi cục Thống kê |
01211 |
Cục Thống kê |
|
|
Hằng năm |
Báo cáo thực trạng thống kê nguồn nhân lực của ngành thống kê Cao Bằng |
1.2.1.2 |
Cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Tổng cục Thống kê |
01212 |
Cục Thống kê |
|
|
Hằng năm |
- Số lượng lớp đào tạo,bồi dưỡng theo kế hoạch được tổ chức; - Số lượng công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được cấp chứng chỉ. |
1.2.2 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn |
0122 |
|
|
|
|
|
1.2.2.1 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn |
01221 |
Cục Thống kê |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2030 |
Số lượng người làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1.2.2.2 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn. |
01222 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn |
2023 |
2030 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
1.2.2.3 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê theo kế hoạch |
01223 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn |
2023 |
2030 |
- Số lượng khoá đào tạo, bồi dưỡng do Bộ, ngành và UBND tỉnh tổ chức - Số lượng học viên được bồi dưỡng |
2 |
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê |
02 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng |
021 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2025 |
2026 |
Tiêu chuẩn thống kê được rà soát |
2.2 |
Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
022 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2026 |
2030 |
- Số sở, ban, ngành triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành - Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng |
2.3 |
Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
023 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2024 |
2030 |
Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
3 |
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu |
03 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Đa dạng hoá hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê |
031 |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Đa dạng hoá hình thức thu thập thông tin thống kê |
0311 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
- Sử dụng các phần mềm phục vụ thông tin thống kê (hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến, phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động, phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử từ các đơn vị....) - Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy |
3.1.2 |
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê |
0312 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
- Hệ thống xử lý thông tin thống kê - Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê |
3.2 |
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê |
032 |
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Xây dựng và thường xuyên cập nhật quy chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê |
0321 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Quy chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê |
3.2.2 |
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê |
0322 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính, nguồn dữ liệu sẵn có |
3.2.2.1 |
Khai thác dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến...) |
03221 |
Công an tỉnh; Sở Y tế; Sở Tư pháp; Tòa án nhân dân tỉnh |
Cục Thống kê |
|
Hằng năm |
Số liệu thống kê dân số |
3.2.2.2 |
Khai thác dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai |
03222 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thống kê |
|
Hằng năm |
Số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng đất đai |
3.2.2.3 |
Khai thác cơ sở dữ liệu xuất nhập khẩu |
03223 |
Cục Hải quan |
Cục Thống kê |
|
Hằng tháng |
Số liệu thống kê về xuất nhập khẩu hàng hóa |
3.2.2.4 |
Khai thác cơ sở dữ liệu doanh nghiệp |
03224 |
Cục Thuế |
Cục Thống kê |
|
Hằng năm |
Số liệu, thông tin về doanh nghiệp |
3.3 |
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quá trình điều tra |
033 |
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng |
0331 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành |
2022 |
2030 |
Số lượng cuộc điều tra được tích hợp |
3.3.2 |
Tin học hoá toàn bộ quy trình điều tra thống kê |
0332 |
Cục Thống kê |
Sở TT&TT |
2023 |
2030 |
Các bước trong quy trình điều tra được tin học hoá |
3.4 |
Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê |
034 |
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Áp dụng công nghệ khai thác dữ liệu lớn để biên soạn chỉ tiêu thống kê, biên soạn một số chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh |
0341 |
Cục Thống kê |
|
2025 |
2030 |
Báo cáo chuyên đề, ấn phẩm các cuộc điều tra, tổng điều tra |
4 |
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê |
04 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
041 |
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
0411 |
Cục Thống kê |
|
2022 |
2030 |
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại. |
4.1.2 |
Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách |
0412 |
Cục Thống kê |
|
2022 |
2030 |
Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô |
4.2 |
Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
042 |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê |
0421 |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được ban hành |
04211 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát trong hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện,cấp xã |
4.2.1.2 |
Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về kinh tế - xã hội, cập nhật số liệu một số chỉ tiêu chủ yếu Vùng Trung du và miền núi phía Bắc. |
04212 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2022 |
2030 |
Số lượng báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích dự báo thống kê kinh tế Vùng |
4.2.1.3 |
Cập nhật số liệu chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
04213 |
Cục Thống kê, Các sở, ban, ngành liên quan |
|
2023 |
2030 |
Số lượng chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
4.2.2 |
Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
0422 |
|
|
|
|
|
4.2.2.1 |
Ứng dụng phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm |
04221 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành |
2023 |
2030 |
Số lượng báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm được biên soạn từ phần mềm |
4.2.2.2 |
Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê trên địa bàn |
04222 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2022 |
2030 |
- Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hoá theo phương pháp mới - Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội; - Xuất bản niên giám thống kê điện tử... |
4.3 |
Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê |
043 |
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê |
0431 |
Cục Thống kê |
|
2022 |
2030 |
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa |
4.3.1.1 |
Sử dụng mạng xã hội, phương tiện truyền thông, trang web Cục Thống kê để phổ biến thông tin thống kê |
04311 |
Cục Thống kê |
Báo, đài địa phương |
|
Hằng năm |
Thông tin thống kê được phổ biến bằng hình thức mới |
4.3.1.2 |
Phổ biến các thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
04312 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê |
4.3.1.3 |
Phổ biến số liệu thông tin thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (infographic, bảng, biểu, đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm) |
04313 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trôn trang Web của Cục Thống kê, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
4.3.1.4 |
Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
04314 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2030 |
Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước |
4.3.1.5 |
Xây dựng, cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử của Cục Thống kê |
04315 |
Cục Thống kê |
Sở TT&TT |
2023 |
2030 |
Website của Cục Thống kê được xây dựng, cập nhật |
4.3.2 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê |
0432 |
|
|
|
|
|
4.3.2.1 |
Đa dạng hoá hình thức và phương tiện truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê |
04321 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Kế hoạch tuyên truyền; Tài liệu tuyên truyền; Bài viết trên báo in, điện tử; các phóng sự chuyên đề trên đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
4.3.2.2 |
Tổ chức các cuộc hội nghị phổ biến kiến thức thống kê, tập huấn chuyên đề, chuyên môn |
04322 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Số hội nghị đã được tổ chức |
4.3.2.3 |
Tổ chức tuyên truyền trên các ấn phẩm thống kê và các hình thức, phương tiện khác |
04323 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
- Sổ tay, tài liệu, ấn phẩm; số buổi họp báo; ấn phẩm tuyên truyền về Luật Thống kê 2015, Luật Thống kê sửa đổi bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành |
4.3.3 |
Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê |
0433 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
- Các tài khoản chính thức trên các phương tiện truyền thông xã hội; - Các clip ngắn, các bài giảng về Luật Thống kê, về kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê |
4.3.4 |
Tăng cường tương tác với người cung cấp và sử dụng thông tin thống kê |
0434 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
- Số lần tương tác; - Ý kiến phản hồi; - Các tài liệu hướng dẫn; - Hội nghị người dùng tin thống kê được tổ chức. |
5 |
Đẩy nhanh tư liệu hoá, chuyển đổi số trong công tác thống kê |
05 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Chuẩn hoá, số hoá, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng |
051 |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ |
0511 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Tài liệu lưu trữ được chỉnh lý hoàn chỉnh |
5.1.2 |
Số hoá tài liệu lưu trữ |
0512 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Tài liệu lưu trữ được cập nhật |
6 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê |
06 |
|
|
|
|
|
6.1 |
Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân |
061 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
- Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra; - Kết luận thanh tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6.2 |
Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố |
062 |
|
|
|
Hằng năm |
- Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6.2.1 |
Kiểm tra việc sử dụng số liệu thông tin thống kê nhà nước đối với các sở, ban, ngành |
0621 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành |
2022 |
2030 |
- Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6.2.2 |
Kiểm tra việc sử dụng số liệu thông tin thống kê nhà nước đối với cấp huyện |
0622 |
Cục Thống kê |
UBND các huyện, thành phố, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
2022 |
2030 |
- Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
7 |
Xây dựng quy trình thu thập dữ liệu hành chính |
07 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
Dữ liệu hành chính thu thập, tổng hợp |
8 |
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê |
08 |
|
|
|
|
|
8.1 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thống kê phục vụ công tác lãnh chỉ đạo điều hành của địa phương (phát sinh theo yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương, ngoài chương trình, kế hoạch của Tổng cục Thống kê) |
081 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
Hằng năm |
|
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và Kế hoạch thực hiện Chiến lược |
09 |
|
|
|
|
|
9.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thống kê cấp tỉnh |
091 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành liên quan |
|
Tháng 8/2022 |
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thống kê tỉnh Cao Bằng |
9.2 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021- 2030 cấp tỉnh |
092 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng s8/2022 |
Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
9.3 |
Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh |
093 |
Cục thống kê |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
2022 |
01 Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh |
10 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
10 |
|
|
|
|
|
10.1 |
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 |
101 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 hằng năm được báo cáo trên phần mềm |
10.2 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 |
102 |
|
|
|
|
|
10.2.1 |
Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 |
1021 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 hằng năm |
10.2.2 |
Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1022 |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
|
2023; 2027 |
Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi Cục Thống kê tổng hợp chung |
10.2.3 |
Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng trình Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1023 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2023; 2027 |
Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 trình Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
10.3 |
Sơ kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 |
103 |
|
|
|
|
|
10.3.1 |
Báo cáo sơ kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1031 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7/2025 |
Tháng 11/2025 |
Báo cáo sơ kết của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi Cục Thống kê tổng hợp chung |
10.3.2 |
Biên soạn báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng |
1032 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 12/2025 |
Báo cáo sơ kết Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021- 2030 tỉnh Cao Bằng trình Chủ tịch UBND tỉnh |
10.4 |
Tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 |
104 |
|
|
|
|
|
10.4.1 |
Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1041 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7/2030 |
Tháng 11/2030 |
Báo cáo tổng kết của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi Cục Thống kê tổng hợp chung |
10.4.2 |
Biên soạn báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng |
1042 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 12/2030 |
Báo cáo tổng kết Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tỉnh Cao Bằng trình chủ tịch UBND tỉnh. |
10.4.3 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 |
1043 |
Cục Thống kê |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 12/2030 |
Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 tại Cao Bằng |
Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 3036/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Nguyễn Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 17/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Chưa có Video