BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3035/KH-BHXH |
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030, Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn của Ngành, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021- 2030 như sau:
1. Quán triệt chủ trương của Đảng, Chính phủ về CCHC là một trong những đột phá phát triển đất nước.
2. CCHC phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
3. CCHC phải gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đổi mới lề lối làm việc, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số.
4. Kế thừa, phát huy những thành tựu đã đạt được trong công tác CCHC của ngành BHXH Việt Nam giai đoạn vừa qua; tiếp thu những kinh nghiệm, những bài học thành công trong lĩnh vực an sinh xã hội của các nước trong khu vực và thế giới.
5. Tiếp tục đẩy mạnh giao dịch điện tử, dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC); bảo đảm xử lý kịp thời, công khai, đầy đủ, đúng quy định các chế độ chính sách BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) đối với người lao động và nhân dân.
6. Nhiệm vụ CCHC phải cụ thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ đơn vị chủ trì, chịu trách nhiệm chính. Bố trí nguồn lực và có các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
1. Mục tiêu chung
Tiến hành CCHC đồng bộ, thống nhất ở các lĩnh vực: TTHC, tổ chức bộ máy, chế độ công vụ, tài chính công và xây dựng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Trong đó, chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cải cách TTHC
a) Đến năm 2025:
- Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020.
- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không phụ thuộc vào địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đạt từ 30% trở lên;
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở;
- 100% hồ sơ, giấy tờ kết quả giải quyết TTHC được số hóa và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC;
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%.
b) Đến năm 2030
- Đơn giản hóa hồ sơ, biểu mẫu, quy trình không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp của các TTHC lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN;
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đạt từ 50% trở lên;
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%.
2.2. Mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy
Sắp xếp tổ chức bộ máy của ngành BHXH Việt Nam theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa ngành BHXH Việt Nam, đảm bảo thực hiện đúng quan điểm, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phù hợp tình hình thực tiễn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; gắn tinh giản biên chế với sắp xếp, tinh gọn bộ máy. Phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành mục tiêu xây dựng bộ máy ngành BHXH Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
2.3. Mục tiêu cải cách chế độ công vụ
Cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức và người lao động; nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức về trình độ, năng lực, phẩm chất; nêu cao tinh thần trách nhiệm và ý thức về hành chính phục vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2.4. Mục tiêu cải cách tài chính công a) Đến năm 2025
- Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định về cơ chế tài chính của Ngành; quản lý, sử dụng tài sản theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, sử dụng nguồn kinh phí, tài sản được giao.
- Tiếp tục rà soát, đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục nghiên cứu để giao quyền tự chủ cho đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh vận động, khuyến khích người hưởng nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp, sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị. Đạt 60% số người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, mai táng phí, tử tuất,…sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị.
b) Đến năm 2030
- Hoàn thiện các cơ chế quản lý tài chính và khắc phục những bất cập của cơ chế tài chính, mức chi phí quản lý của những giai đoạn trước, phù hợp với thực tiễn triển khai nhiệm vụ của ngành BHXH Việt Nam.
- Rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp (trừ đơn vị không có nguồn thu sự nghiệp) theo lộ trình quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
- Tiếp tục đẩy mạnh vận động, khuyến khích người hưởng nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Đạt 80% số người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, mai táng phí, tử tuất,... sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị.
2.5. Mục tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Đến năm 2025
- Triển khai thành công cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021, đáp ứng nguyên tắc dữ liệu chỉ từ một nguồn, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ tài nguyên thông tin dữ liệu;
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam;
- 90% các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại;
- Cung cấp dữ liệu mở theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Duy trì kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống báo cáo của BHXH Việt Nam với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;
- Phát triển, hoàn thiện Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH (Datawarehouse- DWH) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và các hoạt động nghiệp vụ của Ngành BHXH Việt Nam;
- 95% hồ sơ công việc của ngành BHXH Việt Nam được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 50% người tham gia BHXH, BHYT, BH thất nghiệp có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH, trong đó có 40% sử dụng ứng dụng VssID.
b) Đến năm 2030
- 100% các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại;
- 100% hồ sơ công việc của ngành BHXH Việt Nam được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 80% người tham gia BHXH, BHYT, BH thất nghiệp có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH, trong đó có 60% sử dụng ứng dụng VssID.
III. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (theo Phụ lục đính kèm)
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định quy trình nghiệp vụ. Thường xuyên rà soát văn bản hiện hành, kịp thời tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa các văn bản quy định quy trình nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu quản lý. Nghiên cứu tính lý của các thông tin làm cơ sở giải quyết chế độ BHXH, BHYT thể hiện trong các sản phẩm ứng dụng như Sổ BHXH điện tử, VSSID,….
2. Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công nghệ thông tin.
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin một cửa điện tử, đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công ngành BHXH Việt Nam, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo yêu cầu thực hiện xác thực, định danh, kết nối và chia sẻ dữ liệu.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của các đơn vị.
4. Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu CCHC liên quan, đồng thời tham khảo, chia sẻ kinh nghiệm, cách làm.
5. Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn, chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
1. Về công tác quán triệt, chỉ đạo thực hiện Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ- CP và Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021- 2030
1.1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quán triệt việc thực hiện Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021- 2030 bằng các hình thức phù hợp đến tất cả công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý; chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ CCHC liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao quản lý.
1.2. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, khuyến khích các sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng cao hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC; triển khai thí điểm, tiến tới nhân rộng việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải pháp thiết thực, có hiệu quả cao.
1.3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, theo dõi đánh giá việc triển khai công tác CCHC; đưa chuyên đề CCHC vào thảo luận, quán triệt tại các cuộc họp giao ban định kỳ của đơn vị; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức, triển khai các nhiệm vụ CCHC.
1.4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, nhiệm vụ, giải pháp và kết quả thực hiện CCHC đến mọi công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.
2. Về ban hành Kế hoạch CCHC
2.1. Về thời gian
- Hằng năm, các đơn vị (Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Văn phòng, Trung tâm Công nghệ thông tin) và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch CCHC để triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021- 2030; Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng xây dựng Kế hoạch khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH; Trung tâm Truyền thông xây dựng Kế hoạch truyền thông về hoạt động CCHC gửi về BHXH Việt Nam (qua Vụ Pháp chế) chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Vụ Pháp chế làm đầu mối, tổng hợp chung Kế hoạch, trình Lãnh đạo Ngành và gửi báo cáo Bộ Nội vụ chậm nhất là ngày 25 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
2.2. Về nội dung Kế hoạch
a) Kế hoạch của các đơn vị phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021-2030, định hướng phát triển ngành BHXH, chỉ đạo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong từng giai đoạn và trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng thực trạng, nhu cầu thực tế.
b) Nội dung Kế hoạch được xây dựng theo mẫu Khung Kế hoạch tại Phụ lục 2 kèm theo và đáp ứng các yêu cầu sau:
- Các mục tiêu CCHC phải cụ thể, khả thi, có tính định lượng cao.
- Đủ các nội dung nhiệm vụ CCHC theo chức năng, nhiệm vụ được giao; xác định rõ kết quả, sản phẩm đầu ra, chi tiết thời gian hoàn thành, gắn với trách nhiệm cụ thể của từng đơn vị.
3. Về thực hiện chế độ báo cáo
3.1. Trách nhiệm thực hiện báo cáo:
- Các đơn vị (Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính Kế toán, Văn phòng, Trung tâm Công nghệ thông tin) và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Báo cáo kết quả công tác CCHC về BHXH Việt Nam (qua Vụ Pháp chế).
- Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng gửi Vụ Pháp chế báo cáo kết quả khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
- Trung tâm Truyền thông gửi Vụ Pháp chế báo cáo kết quả truyền thông về CCHC.
- Vụ Pháp chế làm đầu mối tổng hợp chung Báo cáo, trình Lãnh đạo Ngành và gửi báo cáo Bộ Nội vụ.
3.2. Thời gian chốt số liệu và thời gian gửi báo cáo định kỳ, mẫu báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và hướng dẫn tại Kế hoạch CCHC hằng năm của BHXH Việt Nam.
4. Về bố trí nguồn lực thực hiện Kế hoạch CCHC của ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021-2030
4.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC được đảm bảo theo quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
4.2. Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố bố trí công chức, viên chức thực hiện công tác CCHC tại đơn vị theo yêu cầu, tính chất công việc và danh mục vị trí việc làm. Quan tâm việc đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác CCHC.
5. Về việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá và truyền thông về CCHC
5.1. Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng (BHXH Việt Nam), BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH; căn cứ kết quả khảo sát, đo lường, kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm không ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan BHXH.
5.2. Các đơn vị (Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính Kế toán, Văn phòng, Trung tâm Công nghệ thông tin): Theo dõi, đôn đốc các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách liên quan đến chức năng được giao.
5.3. Trung tâm Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Tổng Giám đốc tuyên truyền việc triển khai Kế hoạch và kết quả CCHC của Ngành.
5.4. Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao; Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tiễn của đơn vị để thực hiện công tác CCHC đảm bảo hiệu quả, phù hợp.
5.5. Vụ Pháp chế: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra về công tác CCHC.
5.6. Kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC, kết quả khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021- 2030, yêu cầu các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3035/KH-BHXH ngày 28 tháng 9 năm 2021 của
BHXH Việt Nam)
STT |
1- Mục tiêu |
2-Nhiệm vụ |
3-Hoạt động |
4-Sản phẩm |
5-Chủ trì |
6-Phối hợp |
7-Thời gian |
8-Kinh phí |
1. Đến năm 2025 |
||||||||
|
Mục tiêu 1 Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31//2020 |
Nhiệm vụ 1 Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ của Ngành liên quan đến hoạt động kinh doanh |
Hoạt động Thực hiện rà soát TTHC |
- Đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa quy định và chi phí tuân thủ; - Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bộ ngành sửa đổi những quy định không phù hợp |
TST |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
Nhiệm vụ 2 Sửa đổi, bổ sung các quy trình nghiệp vụ của Ngành liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng giảm chỉ tiêu phải kê khai đối với đơn vị sử dụng lao động. Hồ sơ giấy tờ được số hóa, giảm thời gian thực hiện TTHC của đơn vị sử dụng lao động |
Hoạt động Sửa đổi, bổ sung các quy trình nghiệp vụ |
Quy trình nghiệp vụ mới hoặc sửa đổi, bổ sung được ban hành. |
TST |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
Mục tiêu 2 Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không phụ thuộc vào địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. |
Nhiệm vụ 1 Rà soát, đơn giản hóa TTHC |
Hoạt động 1 Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc Kế hoạch kiểm soát TTHC |
Kế hoạch kiểm soát TTHC |
VP |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm |
|
|
Hoạt động 2 Thực hiện rà soát TTHC |
- Đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC; - Kiến nghị sửa đổi những quy định không phù hợp - Trình ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung Quyết định quy định về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện TTHC. |
TST, TCKT, CSXH, CSYT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|||
Nhiệm vụ 2 Nâng cấp, kết nối, liên thông các phần mềm nghiệp vụ tạo thuận lợi trong việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC |
|
Phần mềm nghiệp vụ được nâng cấp, hoàn thiện |
CNTT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 3 Sửa đổi, bổ sung các quy trình nghiệp vụ theo hướng tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở |
|
Quy trình nghiệp vụ mới hoặc sửa đổi, bổ sung được ban hành |
TST, CSXH, CSYT, TCKT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm |
|
||
Mục tiêu 3 Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đạt từ 30% trở lên |
Nhiệm vụ Tuyên truyền các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính của Ngành BHXH Việt Nam đã được triển khai thanh toán trực tuyến để vận động, khuyến khích tổ chức cá nhân thanh toán trực tuyến |
|
Các sản phẩm truyền thông |
TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Thường xuyên |
|
|
Mục tiêu 4 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở. |
Nhiệm vụ 1 Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam |
Hoạt động Đánh giá về căn cứ pháp lý, trình tự, cách thức thực hiện TTHC và khả năng đáp ứng của việc triển khai TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở khai thác Cơ sở dữ liệu của Ngành kết nối, chia sẻ giữa các phần mềm nghiệp vụ |
Báo cáo đánh giá và lộ trình thực hiện |
VP |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|
Nhiệm vụ 2 Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở |
|
|
VP |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
Mục tiêu 5 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC |
Nhiệm vụ 1 Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC; kết nối, chia sẻ trong nội bộ ngành và với cơ quan, tổ chức, cá nhân |
Hoạt động 1 Lập Danh mục hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC cần số hóa |
Danh mục hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC cần số hóa |
VP |
TST, TCKT, CSXH, CSYT, TTCNTT, LT; BHXH tỉnh, thành phố |
Năm 2021 |
|
|
Hoạt động 2 Xây dựng quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC |
|
VP |
TST, TCKT, CSXH, CSYT, TTCNTT, LT; BHXH tỉnh, thành phố |
Năm 2022 |
|
|||
Hoạt động 3 Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC |
|
VP |
TST, TCKT, CSXH, CSYT, TTCNTT, LT; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|||
Quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC |
|
|
|
|
||||
Nhiệm vụ 2 Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ TTHC |
Hoạt động Xây dựng Quy trình lưu trữ, khai thác hồ sơ điện tử đối với hồ sơ TTHC |
Quy trình lưu trữ, khai thác hồ sơ điện tử đối với hồ sơ TTHC |
TTLT |
VP, CNTT, TST, CSYT, CSXH, TCKT; BHXH tỉnh, thành phố |
Năm 2022 |
|
||
Mục tiêu 6 Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH trong đó, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. |
Nhiệm vụ 1 Xây dựng kế hoạch đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH trong đó có nội dung mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC |
Hoạt động Xây dựng kế hoạch |
Kế hoạch |
CSKH |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|
Nhiệm vụ 2 Thực hiện Kế hoạch đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức |
Hoạt động Tổ chức thực hiện Kế hoạch |
Báo cáo kết quả đánh giá sự hài lòng |
CSKH |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 3 Xây dựng chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trực tuyến |
|
|
CNTT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
|
|
||
Nhiệm vụ 4 Giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Hoạt động Tổ chức triển khai thực hiện giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Báo cáo kết quả giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC |
VP |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
2. Đến năm 2030 |
||||||||
|
Mục tiêu 1 Đơn giản hóa hồ sơ, biểu mẫu, quy trình không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp của các TTHC lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN |
Nhiệm vụ 1 Rà soát TTHC |
Hoạt động 1 Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc Kế hoạch kiểm soát TTHC |
Kế hoạch kiểm soát TTHC |
VP |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm |
|
|
|
Hoạt động 2 Thực hiện rà soát TTHC |
- Đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC; - Kiến nghị sửa đổi những quy định không phù hợp, cắt giảm, đơn giản TTHC và cắt giảm chi phí tuân thủ - Trình ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung Quyết định quy định về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện TTHC. |
TST, TCKT, CSXH, CSYT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|
Mục tiêu 2 Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đạt từ 50% trở lên |
Nhiệm vụ Tuyên truyền các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính của Ngành BHXH Việt Nam đã được triển khai thanh toán trực tuyến để vận động, khuyến khích tổ chức cá nhân thanh toán trực tuyến |
|
Các sản phẩm truyền thông |
TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Thường xuyên |
|
|
Mục tiêu 3 Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH trong đó, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. |
Nhiệm vụ 1 Xây dựng kế hoạch đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH trong đó có nội dung mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC |
Hoạt động Xây dựng kế hoạch |
Kế hoạch |
CSKH |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|
Nhiệm vụ 2 Thực hiện Kế hoạch đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp |
Hoạt động Tổ chức thực hiện Kế hoạch |
Báo cáo kết quả đánh giá sự hài lòng |
CSKH |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 3 Nâng cấp, hoàn thiện chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trực tuyến |
|
Chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trực tuyến được nâng cấp, hoàn thiện |
CNTT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 4 Giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng CNTT |
Hoạt động Tổ chức triển khai thực hiện giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Báo cáo kết quả giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC |
VP |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
|
Mục tiêu Sắp xếp tổ chức bộ máy của BHXH Việt Nam theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa ngành BHXH, đảm bảo thực hiện đúng quan điểm, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phù hợp tình hình thực tiễn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; gắn tinh giản biên chế với sắp xếp, tinh gọn bộ máy. Phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành mục tiêu xây dựng bộ máy BHXH Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. |
Nhiệm vụ 1 Tiếp tục thực hiện sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy theo Quyết định số 856/QĐ-TTg ngày 10/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của BHXH Việt Nam theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” cụ thể: Giai đoạn 2021- 2025, giảm 63 đầu mối cấp phòng thuộc BHXH cấp tỉnh. |
Hoạt động 1 Xây dựng Kế hoạch thực hiện sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch số 2596/KH- BHXH ngày 19/7/2019 |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
|
|
Hoạt động 2 Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của BHXH địa phương |
Quyết định của Tổng Giám đốc |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Tháng 12/2021 |
|
|||
Nhiệm vụ 2 Đánh giá kết quả tổ chức bộ máy BHXH cấp huyện, tiếp tục nghiên cứu đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy theo khu vực liên huyện trong giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo phù hợp với chủ trương của Đảng tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/ 2017 của Hội nghị lần thứ sáu BCHTW Đảng khóa XII; Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đồng thời đảm bảo phù hợp với thực tiễn của ngành BHXH trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị. |
Hoạt động 1 Tổng kết, đánh giá kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy của BHXH cấp huyện giai đoạn 2021- 2025 |
Báo cáo của BHXH Việt Nam |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Tháng 11/2025 |
|
||
Hoạt động 2 Đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy BHXH cấp huyện theo chủ trương của Đảng đồng thời phù hợp với điều kiện thực tiễn của Ngành BHXH trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Tờ trình gửi Chính phủ |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Tháng 12/2025 |
|
|||
|
Mục tiêu Cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức và người lao động; nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức về trình độ, năng lực, phẩm chất; nêu cao tinh thần trách nhiệm và ý thức về hành chính phục vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. |
Nhiệm vụ 1 Thực hiện dân chủ, khách quan, minh bạch trong việc rà soát, đánh giá, xếp loại, bố trí, sắp xếp đội ngũ công chức, viên chức tại các đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. Quan tâm giải quyết kịp thời các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động bị tác động do sắp xếp. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu quản lý. |
Hoạt động Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc; giải quyết chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức |
Báo cáo của BHXH Việt Nam |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|
|
Nhiệm vụ 2 Tiếp tục đổi mới phương thức bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống BHXH Việt Nam theo hướng bảo đảm nguyên tắc chọn được người vừa có tâm vừa có tầm; bảo đảm nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác cán bộ |
Hoạt động 1 Rà soát các quy định mới của Đảng và Nhà nước về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý và quy trình bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý |
Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất, kiến nghị sau rà soát |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|
|
Hoạt động 2 Đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý và quy trình bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý của ngành BHXH Việt Nam phù hợp Việt Nam phù hợp |
Tờ trình gửi Tổng Giám đốc |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|
|
|
Nhiệm vụ 3 Chú trọng đẩy mạnh, nâng cao kỷ luật, kỷ cương, phát huy tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ. Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức đảm bảo đúng quy định tại Quyết định số 1557/QĐ- TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” và các văn bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức |
Hoạt động Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh nội quy, quy chế, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị; quy trình nghiệp vụ; quán triệt, triển khai đối với công chức, viên chức, người lao động việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc; cụ thể hóa trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được giao. |
Công văn chỉ đạo của BHXH Việt Nam |
TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tinh, thành phố |
Hằng năm |
|
1. Đến năm 2025 |
||||||||
|
Mục tiêu 1 Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định về cơ chế tài chính của Ngành; quản lý, sử dụng tài sản theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, sử dụng nguồn kinh phí, tài sản được giao |
Nhiệm vụ 1 Hoàn thiện các quy định liên quan đến quản lý tài chính, tài sản và kế toán để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý |
Hoạt động 1 Hoàn thiện quy trình thẩm định quyết toán trên phần mềm, các quy trình đối chiếu, tổng hợp số liệu quyết toán |
- Quyết định ban hành quy trình xét duyệt, thẩm định quyết toán tiền phần mềm thẩm định quyết toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán Ngành trên phần mềm kế toán tập trung |
TCKT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
Hoạt động 2 Định kỳ rà soát các văn bản quy định, hướng dẫn công tác quản lý tài chính, tài sản, kế toán để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế |
- Các văn bản hướng dẫn. |
TCKT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Nhiệm vụ 2 Báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Bộ Tài chính định kỳ về chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn; hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ |
Hoạt động 1 Rà soát, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các Luật liên quan, các văn bản hướng dẫn cơ chế tài chính và chi phí quản lý của Ngành và các văn bản quy định về nội dung chi, định mức chi hành chính |
- Văn bản kiến nghị các bộ, ngành sửa đổi các nội dung có liên quan cơ chế tài chính BHXH, BHYT, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
TCKT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm và kết thúc giai đoạn 3 năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
||
Hoạt động 2 Phối hợp rà soát các quy định về cơ chế tài chính để đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng báo cáo tình hình sử dụng chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
Báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội và Bộ Tài chính định kỳ về chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn |
TCKT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm và kết thúc giai đoạn 3 năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 3 Rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý sử dụng các quỹ; tổ chức hội thảo lấy ý kiến |
Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng các quỹ áp dụng đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam |
TCKT |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm và kết thúc giai đoạn 3 năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
|
Mục tiêu 2 Tiếp tục rà soát, đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục nghiên cứu để giao quyền tự chủ cho đơn vị |
Nhiệm vụ 1 Xây dựng cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Hoạt động 1 Xây dựng cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị tự chủ một phần chi thường xuyên |
Quyết định quy định cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp |
TCKT |
TCCB, các đơn vị sự nghiệp |
Năm 2021 |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
Hoạt động 2 Xây dựng cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị do BHXH Việt Nam đảm bảo chi thường xuyên |
Quyết định quy định cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp |
TCKT |
TCCB, các đơn vị sự nghiệp |
Năm 2021 |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Nhiệm vụ 2 Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp xây dựng phương án tự chủ giai đoạn 2022- 2026, báo cáo Bộ Tài chính để giao quyền tự chủ cho các đơn vị |
Hoạt động 1 Xây dựng phương án tự chủ báo cáo Bộ Tài chính |
Báo cáo gửi Bộ Tài chính |
TCKT |
TCCB, các đơn vị sự nghiệp |
Năm 2021 |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
||
Hoạt động 2 Giao quyền tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Quyết định giao quyền tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
TCKT |
TCCB, các đơn vị sự nghiệp |
Năm 2021 |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
|
Mục tiêu 3 Tiếp tục đẩy mạnh vận động, khuyến khích người hưởng nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp, sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị. Đạt 60% số người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, mai táng phí, tử tuất,., sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực độ thị. |
Nhiệm vụ 1 Xây dựng các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt |
Hoạt động 1 Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng chủ trương của Chính phủ, của Ngành về việc đẩy mạnh chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng, tổ chức đại lý của ngân hàng |
Các sản phẩm truyền thông |
TT |
BHXH tỉnh, thành phố, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam |
Hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
Hoạt động 2 Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình chi trả các chế độ BHXH, BHTN và quản lý người hưởng |
Quyết định ban hành quy trình chi trả các chế độ BHXH, BTHN và quản lý người hưởng |
TCKT |
CNTT, PC, CSXH, BHXH tỉnh, thành phố, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam |
Năm 2021 |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 3 Rà soát, hoàn thiện cơ sở dữ liệu thông tin người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH |
Dữ liệu người hưởng |
CSXH |
TCKT, CNTT |
Hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 4 Hoàn thiện hạ tầng CNTT, hệ thống phần mềm quản lý đảm bảo sẵn sàng kết nối, chia sẻ với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt |
Hạ tầng CNTT, các phần mềm quản lý |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 5 Nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp không dùng tiền mặt |
- Hội nghị, hội thảo -Tài liệu tham khảo, nghiên cứu |
HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 6 Xây dựng lộ trình, mục tiêu thực hiện đến năm 2025 phù hợp với lộ trình phát triển mô hình đại lý của ngân hàng |
Kế hoạch |
TCKT |
Các đơn vị liên quan |
Khi các tổ chức cung ứng dịch vụ chi hộ được công nhận là đại lý của ngân hàng |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 7 Giao chỉ tiêu cho từng BHXH tỉnh thực hiện chỉ tiêu vận động, khuyến khích người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp tại khu vực đô thị nhận qua tài khoản cá nhân |
Công văn gửi BHXH tỉnh, thành phố về việc giao chỉ tiêu vận động, khuyến khích |
TCKT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 8 Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện |
Báo cáo |
TCKT |
BHXH tỉnh, thành phố, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
Tháng 11 hằng năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|||
2. Đến năm 2030 |
||||||||
|
Mục tiêu 1 Hoàn thiện các cơ chế quản lý tài chính và khắc phục những bất cập của cơ chế tài chính, mức chi phí quản lý của những giai đoạn trước, phù hợp với thực tiễn triển khai nhiệm vụ của ngành BHXH Việt Nam |
Nhiệm vụ 1 Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng cơ chế tài chính và đề xuất mức chi phí quản lý áp dụng cho các giai đoạn tiếp theo |
Hoạt động 1 Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Ngành đánh giá cơ chế tài chính hiện hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung |
- Báo cáo đánh giá cơ chế tài chính áp dụng đối với các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
TCKT |
Các Vụ, Ban và các đơn vị liên quan |
Hằng năm và định kỳ 3 năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|
Hoạt động 2 Xin ý kiến Hội đồng quản lý, báo cáo Bộ Tài chính và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định mức chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN của giai đoạn |
Báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Bộ Tài chính định kỳ về chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn |
TCKT |
Các Vụ, Ban và các đơn vị liên quan |
Hằng năm và định kỳ 3 năm |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
||
|
Mục tiêu 2 Rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp (trừ đơn vị không có nguồn thu sự nghiệp) theo lộ trình quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP |
Nhiệm vụ Rà soát, nghiên cứu nâng mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp đã được giao quyền tự chủ và xây dựng theo lộ trình giao tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp của Ngành theo lộ trình quy định của Chính phủ |
Hoạt động 1 Rà soát, đánh giá để đề xuất nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp đã được giao tự chủ một phần chi thường xuyên |
Cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp |
TCKT |
TCCB, các đơn vị sự nghiệp |
Định kỳ 5 năm sau khi đơn vị được giao tự chủ về tài chính |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
|
Hoạt động 2 Nghiên cứu tiếp tục giao thêm quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp khác |
Cơ chế tự chủ của các đơn vị |
TCKT |
TCCB, các đơn vị sự nghiệp |
Định kỳ 5 năm sau khi đơn vị được giao tự chủ về tài chính |
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
||
|
Mục tiêu 3 Tiếp tục đẩy mạnh vận động, khuyến khích người hưởng nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Đạt 80% số người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, mai táng phí, tử tuất,... sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị |
Nhiệm vụ 1 Tiếp tục xây dựng các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với lộ trình phát triển mô hình đại lý ngân hàng |
Hoạt động 1 Tiếp tục thực hiện tuyên truyền phổ biến chủ trương của Chính phủ, của Ngành về việc đẩy mạnh chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng, tổ chức đại lý của ngân hàng |
Các sản phẩm truyền thông |
TT |
BHXH tỉnh, thành phố, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam |
Thường xuyên |
Chi phí quản lý quỹ BHXH, BHYT, BHTN |
Hoạt động 2 Giao chỉ tiêu cho từng BHXH tỉnh, thành phố thực hiện chỉ tiêu vận động, khuyến khích người hưởng lương lưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp TN tại khu vực đô thị nhận qua tài khoản cá nhân |
Công văn gửi BHXH tỉnh, thành phố về việc giao chỉ tiêu vận động, khuyến khích |
TCKT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
Chi phí quản lý quỹ BHXH, BHYT, BHTN |
|||
Hoạt động 3 Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện |
Báo cáo |
TCKT |
CSXH, CNTT, BHXH tinh, thành phố, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam |
Tháng 11 hằng năm |
Chi phí quản lý quỹ BHXH, BHYT, BHTN |
|||
1. Đến năm 2025 |
||||||||
|
Mục tiêu 1 Triển khai thành công cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 43/2021/NĐ-CP đáp ứng nguyên tắc dữ liệu chỉ từ một nguồn, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ tài nguyên thông tin dữ liệu |
Nhiệm vụ 1 Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm tại BHXH Việt Nam |
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
Nhiệm vụ 2 Rà soát, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm tính liên thông, sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm |
|
Quyết định công bố cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 3 Mở rộng hạ tầng CNTT đáp ứng cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
|
Hạ tầng CNTT được mở rộng |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 4 Triển khai mở rộng kho dữ liệu, công bố danh mục dữ liệu mở |
|
Quyết định công bố danh mục dữ liệu mở ngành BHXH Việt Nam |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 5 Xây dựng quy chế, quy trình thu thập, cập nhật, điều chỉnh, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng trong phạm vi dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý. |
|
Quyết định ban hành Quy chế, quy trình |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 6 Xây dựng, hoàn thiện văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin của Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phiên bản 1.0. |
|
Văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 7 Thực hiện việc kết nối và cung cấp dữ liệu danh mục dùng chung, danh mục dữ liệu mở lên cổng dữ liệu quốc gia trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. |
|
Danh mục dùng chung, danh mục dữ liệu mở được cung cấp |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 8 Kết nối và cung cấp các dịch vụ chia sẻ dữ liệu mặc định theo quy chuẩn của Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm lên trục dữ liệu quốc gia. |
|
Các dịch vụ chia sẻ dữ liệu được cung cấp |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 9 Triển khai nghiên cứu việc tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng thông tin theo khoản 8 điều 10, khoản 2 điều 11 Nghị định số 43/2021/NĐ-CP. |
|
Quy định về việc khai thác, sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Mục tiêu 2 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp tiên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động |
Nhiệm vụ Tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động |
|
Dịch vụ công trực tuyến được tích hợp |
CNTT |
VP, TST, CSXH, CSYT |
Hằng năm |
|
|
Mục tiêu 3 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam |
Nhiệm vụ Nghiên cứu về định danh và xác thực điện tử, phổ cập danh tính số, hoàn thiện các quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN |
Hoạt động 1 Ban hành quy định về định danh và xác thực điện tử |
Quyết định |
PC |
CNTT, VP và các đơn vị liên quan |
Sau khi có Nghị định quy định về định danh và xác thực điện tử được ban hành |
|
|
Hoạt động 2 Hoàn thiện các quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN |
Quyết định |
PC |
CNTT, VP và các đơn vị liên quan |
Sau khi có Nghị định quy định về định danh và xác thực điện tử được ban hành |
|
|||
Mục tiêu 4 90% các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại |
Nhiệm vụ 1 Tiếp tục hoàn thiện hệ thống giao dịch điện tử và phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, kết nối, liên thông với cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
|
Hệ thống giao dịch điện tử, phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ được hoàn thiện |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
|
Nhiệm vụ 2 Phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử rộng rãi đến mọi người dân, doanh nghiệp |
|
Dịch vụ thanh toán điện tử tích hợp |
CNTT |
TCKT, PC và các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 3 Triển khai các nền tảng giải pháp kỹ thuật mới phục vụ chuyển đổi số cho ngành BHXH Việt Nam (xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ tự động hóa quy trình bằng robot (RPA); Triển khai ứng dụng công nghệ xác thực (MOC) trên căn cước công dân gắn chip; Xây dựng hệ thống sử dụng công nghệ đối sánh khuôn mặt cho người sử dụng hệ thống ứng dụng, người tham gia BHYT đi khám chữa bệnh, người hưởng lương hưu...) |
|
Các nền tảng kỹ thuật được triển khai |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Mục tiêu 5 Cung cấp dữ liệu mở theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước |
Nhiệm vụ 1 Rà soát Danh mục dữ liệu mở do đơn vị quản lý; cập nhật (sửa đổi, bổ sung, thay thế) Danh mục dữ liệu mở ngành BHXH Việt Nam khi có thay đổi |
|
Danh mục dữ liệu mở |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
CNTT |
Hằng năm (định kỳ 6 tháng/lần) |
|
|
Nhiệm vụ 2 Tổng hợp kết quả rà soát đề xuất của các đơn vị để ban hành văn bản cập nhật Danh mục dữ liệu mở của Ngành (nếu cần) |
|
Văn bản cập nhật Danh mục dữ liệu mở |
CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm (định kỳ 6 tháng/lần) |
|
||
Mục tiêu 6 Duy trì kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống báo cáo của BHXH Việt Nam với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
Nhiệm vụ Duy trì kết nối, cập nhật thông tin báo cáo của BHXH Việt Nam với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
|
Dữ liệu báo cáo được gửi lên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
|
Mục tiêu 7 Phát triển, hoàn thiện Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH (Datawarehouse- DWH) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và các hoạt động nghiệp vụ của Ngành |
Nhiệm vụ Phát triển, hoàn thiện Hệ thống DWH phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và các hoạt động nghiệp vụ của Ngành |
|
Hệ thống DWH được hoàn thiện |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
|
Mục tiêu 8 95% hồ sơ công việc của ngành BHXH Việt Nam được xử lý tiên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
Nhiệm vụ 1 Phát triển Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (EOFFICE) |
|
Eoffice được điều chỉnh, cập nhật |
CNTT |
Văn phòng |
Hằng năm |
|
|
Nhiệm vụ 2 Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số trong xử lý văn bản hành chính |
|
Công chức, viên chức, người lao động được cấp chữ ký số |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Nhiệm vụ 3 Phát triển các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài ngành BHXH Việt Nam theo nhu cầu. |
|
Các ứng dụng được hoàn thiện |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
||
Mục tiêu 9 50% người tham gia BHXH, BHYT, BH thất nghiệp có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH, trong đó có 40% sử dụng ứng dụng VssID |
Nhiệm vụ 1 Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, hướng dẫn hỗ trợ người tham gia, thụ hưởng chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID |
|
Các sản phẩm truyền thông |
TT |
CNTT, CSKH và các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
|
|
Nhiệm vụ 2 Tích hợp công nghệ định danh khách hàng điện tử (eKYC) trong việc đăng ký tài khoản giao dịch điện tử cá nhân với cơ quan BHXH |
Hoạt động 1: Hoàn thiện cơ sở pháp lý để triển khai định danh điện tử |
Tham gia ý kiến về cơ sở pháp lý để triển khai |
PC |
CNTT |
Sau khi Nghị định quy định về định danh và xác thực điện tử được ban hành |
|
||
Hoạt động 2 Tích hợp công nghệ định danh điện tử trong việc đăng ký tài khoản giao dịch điện tử cá nhân với cơ quan BHXH |
Công nghệ định danh điện tử được tích hợp |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Sau khi có văn bản quy định về cơ sở pháp lý |
|
|||
2. Đến năm 2030 |
||||||||
|
Mục tiêu 1 100% các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại |
Nhiệm vụ 1 100% hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam liên thông chia sẻ, khai thác dữ liệu qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. |
|
Thông tin dữ liệu được chia sẻ, khai thác qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
Nhiệm vụ 2 Thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại |
|
Thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
LT |
CNTT và các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
||
Mục tiêu 2 100% hồ sơ công việc của ngành BHXH Việt Nam được xử lý tiên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
Nhiệm vụ 100% công chức, viên chức, người lao động được cấp chữ ký số (bao gồm chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và chữ ký số chuyên dùng ngành BHXH Việt Nam) |
|
100% công chức, viên chức, người lao động được cấp chữ ký số |
CNTT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
|
|
Mục tiêu 3 80% người tham gia BHXH, BHYT, BH thất nghiệp có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH, trong đó có 60% sử dụng ứng dụng VssID |
Nhiệm vụ 1 Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, hướng dẫn hỗ trợ người tham gia, thụ hưởng chế độ chính sách BHXH, BHYT, BHTN đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, cài đặt và sử dụng VssID |
|
Các sản phẩm truyền thông |
TT |
CNTT, CSKH và các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
|
|
Đảm bảo hoạt động CCHC thực hiện thống nhất, hiệu quả, đạt mục tiêu của Chính phủ và của Ngành đề ra |
Nhiệm vụ 1 về công tác quán triệt, chỉ đạo thực hiện Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP và xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021- 2030, kế hoạch hằng năm |
Hoạt động 1: Quán triệt Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021- 2030 của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP và Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021- 2030 |
100% công chức, viên chức, người lao động được quán triệt Nghị quyết số 76/NQ-CP và Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC ngành BHXH Việt Nam giai đoạn 2021-2030 |
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam - BHXH tỉnh, thành phố |
|
Năm 2021 |
|
Hoạt động 2 Xây dựng Kế hoạch CCHC liên quan đến lĩnh vực được giao |
Kế hoạch |
PC (tổng hợp chung) BHXH tỉnh, thành phố |
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|||
Nhiệm vụ 2 Đẩy mạnh việc nghiên cứu, khuyến khích các sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng cao hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC; triển khai thí điểm, tiến tới nhân rộng việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải pháp thiết thực, có hiệu quả cao |
Hoạt động 1 Nghiên cứu khuyến khích các sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng cao hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC. |
Đề án, đề tài, chuyên đề, sáng kiến, giải pháp |
- VKH - BHXH tỉnh, thành phố |
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam - BHXH các tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
||
Hoạt động 2 triển khai thí điểm, tiến tới nhân rộng việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải pháp thiết thực, có hiệu quả cao |
|
- BHXH Việt Nam - BHXH tỉnh, thành phố |
|
Hằng năm |
|
|||
Nhiệm vụ 3 Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, theo dõi đánh giá việc triển khai công tác CCHC; đưa chuyên đề CCHC vào thảo luận, quán triệt tại các cuộc họp giao ban định kỳ của đơn vị; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức, triển khai các nhiệm vụ CCHC |
Hoạt động 1 Kiểm tra công tác CCHC |
Báo cáo kết quả kiểm tra và Thông báo kết luận sau kiểm tra |
- PC - BHXH tỉnh, thành phố |
Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam |
Hằng năm |
|
||
Hoạt động 2 Đôn đốc, theo dõi đánh giá việc triển khai công tác CCHC theo lĩnh vực được giao |
|
TCCB, TCKT, VP, CNTT |
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam - BHXH tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
|
|||
Hoạt động 3 Thảo luận, quán triệt chuyên đề CCHC, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức, triển khai các nhiệm vụ CCHC |
Chuyên đề CCHC được đưa ra thảo luận |
- TCCB, TCKT, VP, CNTT - BHXH tỉnh, thành phố |
|
|
|
|||
Nhiệm vụ 4 Truyền thông các giải pháp, kết quả của ngành BHXH Việt Nam trong thực hiện công tác CCHC |
Hoạt động 1 Truyền thông qua các kênh truyền thông của Ngành |
- Thông tin báo chí, Bản tin. - Tin, bài viết, văn bản,... (uu tiên triển khai các tin Infographic, các motion graphic...) |
- TT -TCBH - BHXH tỉnh, thành phố |
Các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương |
Hằng năm |
Từ nguồn kinh phí tuyên truyền được giao hàng năm |
||
Hoạt động 2 Truyền thông qua các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương và qua hệ thống truyền thanh cơ sở. |
|
|
|
Hằng năm |
Từ nguồn kinh phí tuyên truyền được giao hàng năm |
Kế hoạch 3035/KH-BHXH năm 2021 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu: | 3035/KH-BHXH |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: | 28/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 3035/KH-BHXH năm 2021 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Chưa có Video