ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 25 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số 4647/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2023 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Khảo sát, lấy ý kiến của người dân, tổ chức để đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
- Phát huy quyền làm chủ, vai trò giám sát của nhân dân đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
- Thông qua việc khảo sát, đánh giá, các cơ quan hành chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân/tổ chức để có những giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công và trách nhiệm, thái độ phục vụ người dân/tổ chức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức được sử dụng làm một trong những nội dung để đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai đảm bảo đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực phân bổ, đạt kết quả, mục tiêu đề ra.
- Công tác khảo sát, đo lường phải thực hiện chính xác, khoa học, khách quan, phù hợp, công khai và minh bạch; kết quả đảm bảo phản ánh sát thực tế về hoạt động cung cấp dịch vụ công của cơ quan, đơn vị, địa phương được khảo sát.
- Nội dung thông tin trên phiếu điều tra đảm bảo đơn giản, dễ tiếp cận, dễ hiểu và dễ đưa ra phương án trả lời.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin đa dạng, phù hợp thực tế của cơ quan, đơn vị, đối tượng khảo sát.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo việc đo lường kịp thời, chính xác, khách quan.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG ĐO LƯỜNG; MẪU VÀ SỐ LƯỢNG PHIẾU ĐIỀU TRA; PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA, TỔNG HỢP
1. Đối tượng đánh giá, đối tượng lấy ý kiến
a) Đối tượng đánh giá:
- 20 sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
- 15 Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Đối tượng lấy ý kiến:
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
Công dân ở độ tuổi đủ 18 tuổi trở lên và cá nhân, người đại diện cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (bao gồm cả các hiệp hội doanh nghiệp) đến làm việc hoặc có thực hiện giao dịch thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và đã nhận kết quả tính từ 01/01/2023 đến thời điểm khảo sát năm 2023.
- Các sở, ban, ngành:
Cá nhân, người đại diện cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (bao gồm cả các hiệp hội doanh nghiệp) đến làm việc hoặc có thực hiện giao dịch thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các sở, ban, ngành và đã nhận kết quả tính từ 01/01/2023 đến thời điểm khảo sát năm 2023.
2. Chọn mẫu khảo sát
Chọn mẫu khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân 2023 được thực hiện theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, số lượng phiếu khảo sát, dự kiến 12.000 phiếu, gồm:
a) Đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện
- Chọn địa bàn khảo sát: tại Ủy ban nhân dân quận, huyện chọn xã, phường, thị trấn đầu tiên theo thứ tự A, B, C trên cơ sở phân loại đơn vị hành chính cấp xã (loại 1: chọn 05 đơn vị; loại 2: 04 đơn vị; loại 3: 03 đơn vị). Tại mỗi xã, phường, thị trấn chọn thôn, tổ dân phố (chọn 02 thôn, tổ dân phố đầu tiên và cuối cùng theo thứ tự A, B, C).
- Đối tượng khảo sát: Tại mỗi thôn, tổ dân phố đã chọn tiến hành lập danh sách 50 hộ dân để phát phiếu khảo sát. Đối tượng khảo sát là thành viên hộ gia đình được chọn, đảm bảo đủ 18 tuổi trở lên và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố.
Riêng Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ: phân bổ 50 phiếu (do không có đơn vị hành chính cấp xã).
b) Đối với sở, ban, ngành: Chọn đối tượng khảo sát là những cá nhân, tổ chức đã thực hiện thủ tục hành chính (theo danh sách phân bổ).
3. Nội dung đo lường
Năm 2023, việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức tập trung lắng nghe, nhận định, đánh giá mức độ hài lòng, mức độ mong đợi của người dân với việc xây dựng, tổ chức thực hiện các chính sách quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân và đối với việc cung ứng dịch vụ công nói chung.
4. Phiếu điều tra: có 02 mẫu phiếu gửi kèm theo Kế hoạch
5. Phương pháp điều tra
Việc khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước dự kiến sử dụng các phương pháp sau:
(1) Khảo sát qua thư điện tử (được gửi kèm theo thông báo kết quả giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ toàn trình).
(2) Sử dụng điều tra viên điều tra trực tiếp đối với đối tượng điều tra (điều tra viên phỏng vấn, người trả lời tích phiếu điện tử trong phần mềm cài trên thiết bị điện tử của điều tra viên).
(3) Khảo sát trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố.
(4) Khảo sát trực tuyến qua ứng dụng Hải Phòng Smart (thử nghiệm).
Trong đó các hình thức (1), (2) là kết quả chính thức dùng để công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan trên địa bàn thành phố; các hình thức (3), (4) mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo cho các cơ quan, đơn vị.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
TT |
Nội dung công việc |
Chủ trì thực hiện |
Phối hợp thực hiện |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Các nội dung chuẩn bị điều tra |
||||
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn điều tra |
Sở Nội vụ |
|
Tài liệu |
Tháng 10/2023 |
|
Nâng cấp chuyên trang đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức |
Sở Nội vụ |
Công ty phần mềm |
Hợp đồng |
Tháng 10/2023 |
|
Tập huấn cho điều tra viên |
Sở Nội vụ |
Bưu điện thành phố |
Hội nghị |
Tháng 10/2023 |
2 |
Tuyên truyền nội dung đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2023 |
Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng; Báo Hải Phòng; Chuyên đề An ninh Hải Phòng - Báo Công an Nhân dân; Cổng TTĐT thành phố; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Phóng sự, tin bài |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai đo lường sự hài lòng |
||||
|
Thực hiện đo lường sự hài lòng |
Bưu điện thành phố |
Sở Nội vụ |
Kết quả trên phần mềm |
Từ tháng 10/2023 đến tháng 12/2023 |
|
Giám sát, phúc tra kết quả đo lường sự hài lòng |
Sở Nội vụ |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hải Phòng |
Kết quả trên phần mềm |
Thường xuyên |
4 |
Công khai kết quả đo lường sự hài lòng |
||||
|
Xây dựng Báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2023 |
Sở Nội vụ |
|
Báo cáo |
Tháng 01/2024 |
|
Công khai kết quả đo lường sự hài lòng |
Sở Nội vụ |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Kết quả trên phần mềm |
Tháng 01/2024 |
5 |
Sử dụng kết quả đo lường sự hài lòng |
||||
|
Chỉ đạo cải thiện, khắc phục kịp thời các nội dung còn hạn chế, chưa được đánh giá tốt |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn bản chỉ đạo |
Thường xuyên |
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2023.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch này; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố - Trưởng ban Ban Chỉ đạo cải cách hành chính thành phố về những nội dung có khó khăn, vướng mắc để xem xét, chỉ đạo giải quyết.
- Căn cứ kết quả đo lường sự hài lòng của các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023, Tổ giúp việc Đoàn kiểm tra cải cách hành chính do Sở Nội vụ chủ trì kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương còn khó khăn, vướng mắc, kết quả chỉ số thấp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố, Cổng Thông tin điện tử thành phố, hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung, kết quả của việc đo lường sự hài lòng, trách nhiệm quyền lợi của người dân, tổ chức trong việc cung cấp thông tin, tham gia điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng; trách nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong tham gia triển khai đo lường sự hài lòng.
- Nghiên cứu, bổ sung tính năng khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức vào ứng dụng Hải Phòng Smart để thử nghiệm trong năm 2023.
3. Sở Tài chính
Thẩm định, hướng dẫn Sở Nội vụ lập thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
4. Bưu điện thành phố
Lựa chọn các điều tra viên đáp ứng yêu cầu; thực hiện điều tra theo đúng hướng dẫn của Sở Nội vụ.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã; các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn thành phố
- Phối hợp, hỗ trợ Bưu điện thành phố, Điều tra viên trong triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2023.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền việc triển khai và kết quả đo lường sự hài lòng tại cơ quan, địa phương, đơn vị.
- Căn cứ kết quả đo lường sự hài lòng của cơ quan, đơn vị, địa phương được công khai trên Cổng thông tin điện tử của thành phố để chỉ đạo khắc phục, cải thiện các nội dung còn hạn chế, chưa được đánh giá tốt.
6. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội thành phố tham gia thông tin, tuyên truyền đến thành viên, hội viên về trách nhiệm, quyền lợi của người dân, tổ chức trong việc tham gia trả lời điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng.
7. Đề nghị người dân, tổ chức và doanh nghiệp tích cực tham gia, cho ý kiến đánh giá về sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên hệ trực tiếp với Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
UBND THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG |
PHIẾU KHẢO SÁT KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH |
PHIẾU KHẢO SÁT
SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG NĂM 2023
Xin Ông/bà vui lòng cho biết:
- Tên thủ tục hành chính đã thực hiện:....................................................................................
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:.................................................................................
|
Phần dành cho điều tra viên Mã số phiếu:………………………………………….. Họ tên điều tra viên:…………………………………. Số điện thoại điều tra viên:…………………………. |
GIỚI THIỆU KHẢO SÁT
Sở Nội vụ là cơ quan thường trực cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố, được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm triển khai đo lường sự hài lòng của người dân để hiểu được nhận định, đánh giá, mức độ hài lòng và nhu cầu, mong muốn của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước.
Sở Nội vụ kính mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân một cách đầy đủ, chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ bảo mật theo quy định.
Kết quả đo lường sự hài lòng của người dân hàng năm sẽ được Sở Nội vụ tổng hợp, phân tích, xây dựng thành Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và công bố công khai.
Phần A: THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1,2,3...) dừng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Giới tính
1. Nam
2. Nữ
Độ tuổi:
1. 18-25 tuổi
2. 25-34 tuổi
3. 35-49 tuổi
4. 50-60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Dân tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết cụ thể):…………………………
Trình độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp II)
3. Trung học phổ thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
5. Đại học/trên Đại học
6. Khác (xin viết cụ thể):………………………
Nghề nghiệp:
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở nhà)
3. Làm công việc tự do (không ký hợp đồng lao động)
4. Sinh viên
5. Làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp trong khu vực tư
6. Làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong khu vực công
7. Khác (xin viết cụ thể):……………………
PHẦN B: CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1,2,3...) dùng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Câu 1: Ông/Bà biết thông tin về cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và thông tin về thủ tục hành chính (thành phần hồ sơ, trình tự giải quyết công việc, thời hạn giải quyết công việc, mức phí/lệ phí...) thông qua hình thức nào?
1. Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của thành phố
2. Thông qua mạng Internet
3. Thông qua mạng xã hội (facebook, zalo)
4. Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo)
5. Thông qua người thân, bạn bè.
6. Thông qua cán bộ, công chức
7. Khác (xin viết cụ thể):………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà có suy nghĩ thế nào về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân hiện nay ở địa phương?
1. Không có công chức nào gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
2. Một số công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân
3. Nhiều công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
Câu 3. Ông/Bà suy nghĩ gì về tình trạng người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức để công việc được giải quyết?
1. Không có người dân nào phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức
2. Một số người dân phải đưa tiền ngoài cho công chức
3. Nhiều người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức
Câu 4: Xin Ông/Bà cho biết hình thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với Ông/Bà
1. Theo hình thức trực tiếp (tại cơ quan)
2. Theo hình thức trực tuyến (qua mạng)
3. Theo hình thức trực tiếp và trực tuyến.
4. Theo hình thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua bưu điện.
Câu 5. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về những nội dung sau:
Xin Ông/Bà khoanh tròn vào 01 mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó: Điểm 5 tương ứng “Rất hài lòng”, 4 tương ứng “Hài lòng”, 3 tương ứng “Bình thường”, 2 tương ứng “Không hài lòng”; 1 tương ứng “Rất không hài lòng”.
VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG |
Rất hài lòng |
Hài lòng |
Bình thường |
Không hài lòng |
Rất không hài lòng |
I. Tiếp cận |
|
|
|
|
|
1. Cơ quan cung cấp thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi người dân. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
2. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
3. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính sạch sẽ, văn minh |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
4. Trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc dễ dàng hơn. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
II. Thủ tục hành chính |
|
|
|
|
|
5. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính dễ thấy, dễ hiểu |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
6. Thành phần hồ sơ người dân phải nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
7. Mức phí/lệ phí người dân phải nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
8. Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà là đúng quy định (tính từ ngày Ông/Bà nộp hồ sơ đến ngày nhận kết quả |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
9. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà là đúng quy định (Kết quả có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ). |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
10. Kết quả có thông tin đầy đủ, chính xác |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
III. Công chức trực tiếp giải quyết công việc |
|
|
|
|
|
11. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với người dân |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
12. Công chức cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
13. Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
IV. Nếu Ông/Bà đã từng có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị đối với cơ quan, xin Ông/Bà tiếp tục trả lời các ý từ số 14 đến 17 trong số câu hỏi này |
|||||
14. Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
15. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
16. Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
17. Cơ quan có thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
Câu 6: Xin Ông/Bà cho biết mức độ Ông/Bà mong muốn cơ quan nhà nước tập trung ưu tiên nguồn lực để cải thiện chất lượng các vấn đề trong bảng dưới đây?
Nội dung |
Mức độ mong muốn |
||
Rất nhiều |
Nhiều |
ít |
|
1. Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp thông tin cho người dân. |
|
|
|
2. Nâng cao hơn nữa chất lượng trụ sở, trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người dân. |
|
|
|
3. Nâng cao hơn nữa năng lực của cán bộ, công chức, trong giải quyết công việc cho người dân. |
|
|
|
4. Nâng cao hơn nữa thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức với người dân. |
|
|
|
5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân. |
|
|
|
6. Nâng cao hơn nữa sự quan tâm của cơ quan nhà nước đối với nhu cầu, mong đợi của người dân. |
|
|
|
7. Nâng cao hơn nữa chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân. |
|
|
|
8. Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy cơ quan nhà nước. |
|
|
|
9. Nâng cao hơn nữa chất lượng các chính sách quan trọng đối với đời sống nhân dân. |
|
|
|
10. Nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ hành chính công (việc giải quyết thủ tục hành chính). |
|
|
|
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP
Nếu có giải pháp khác ngoài những nội dung tại câu 6, xin Ông/Bà vui lòng liệt kê nhằm cải thiện chất lượng điều hành, quản lý và công tác cải cách hành chính của thành phố.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT !
UBND THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG |
PHIẾU KHẢO SÁT KHỐI QUẬN, HUYỆN |
PHIẾU KHẢO SÁT
SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG NĂM 2023
Xin Ông/bà vui lòng cho biết:
Quận/ Huyện:…………………………………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………….
Thôn, Tổ dân phố:……………………………………………………………………………………….
Tên thủ tục hành chính đã thực hiện (nếu có):………………………………………………………
|
Phần dành cho điều tra viên Mã số phiếu:………………………………………….. Họ tên điều tra viên:…………………………………. Số điện thoại điều tra viên:…………………………. |
GIỚI THIỆU KHẢO SÁT
Sở Nội vụ là cơ quan thường trực cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố, được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm triển khai đo lường sự hài lòng của người dân để hiểu được nhận định, đánh giá, mức độ hài lòng và nhu cầu, mong muốn của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước.
Sở Nội vụ lánh mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân một cách đầy đủ, chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ bảo mật theo quy định.
Kết quả đo lường sự hài lòng của người dân hàng năm sẽ được Sở Nội vụ tổng hợp, phân tích, xây dựng thành Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và công bố công khai.
Phần A: THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1,2,3...) dừng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Giới tính
1. Nam
2. Nữ
Độ tuổi:
1. 18-25 tuổi
2. 25-34 tuổi
3. 35-49 tuổi
4. 50-60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Dân tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết cụ thể):…………………….
Trình độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp II)
3. Trung học phổ thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
5. Đại học/trên Đại học
6. Khác (xin viết cụ thể):…………………….
Nghề nghiệp:
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở nhà)
3. Làm công việc tự do (không ký hợp đồng lao động)
4. Sinh viên
5. Làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp trong khu vực tư
6. Làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong khu vực công
7. Khác (xin viết cụ thể):…………………….
PHẦN B: CÂU HỎI KHẢO SÁT
Câu 1. Xin Ông/ Bà cho biết mức độ quan tâm của Ông/Bà đối với các chính sách của cơ quan nhà nước trong bảng dưới đây?
|
Rất quan tâm |
Quan tâm một chút |
Không quan tâm |
1. Chính sách về phát triển kinh tế - xã hội |
3 |
2 |
1 |
2. Chính sách về khám, chữa bệnh |
3 |
2 |
1 |
3. Chính sách về giáo dục phổ thông |
3 |
2 |
1 |
4. Chính sách về trật tự, an toàn xã hội |
3 |
2 |
1 |
5. Chính sách về giao thông đường bộ |
3 |
2 |
1 |
6. Chính sách về điện sinh hoạt |
3 |
2 |
1 |
7. Chính sách về nước sinh hoạt |
3 |
2 |
1 |
8. Chính sách về an sinh, xã hội |
3 |
2 |
1 |
Câu 2. Ông/Bà sử dụng kênh thông tin nào để theo dõi các chính sách nêu ở câu 1?
1. Qua loa phát thanh xã.
2. Qua họp, sinh hoạt, thông báo tại khu dân cư.
3. Qua cơ quan nhà nước, công chức.
4. Qua người thân, bạn bè.
5. Qua đài, tivi, báo chí.
6. Qua mạng internet.
7. Qua hình thức khác (xin ghi cụ thể):……………………………………………………………….
Câu 3. Khi Cơ quan nhà nước tổ chức xin ý kiến người dân về chính sách nêu ở câu 1, Ông/Bà có thể tham gia góp ý kiến không?
1. Không thể tham gia, vì không biết thông tin.
2. Không thể tham gia, vì bản thân không muốn
3. Có thể tham gia, nếu được biết thông tin.
4. Có thể tham gia, nếu được tạo điều kiện thuận lợi.
5. Chắc chắn tham gia, vì bản thân mong muốn.
Câu 4. Ông/Bà có suy nghĩ thế nào về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân hiện nay ở địa phương?
1. Không có công chức nào gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
2. Một số công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân
3. Nhiều công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
Câu 5. Ông/Bà suy nghĩ gì về tình trạng người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức để công việc được giải quyết hiện nay ở địa phương?
1. Không có người dân nào phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức.
2. Một số người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức.
3. Nhiều người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết hình thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phủ họp với Ông/Bà?
1. Theo hình thức trực tiếp (tại cơ quan).
2. Theo hình thức trực tuyến (qua mạng internet).
3. Theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
4. Theo hình thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua bưu điện.
Câu 7. Xin Ông/Bà cho biết hình thức cung cấp thông tin về chính sách phù hợp với Ông/Bà?
1. Theo hình thức trực tiếp (tại cơ quan).
2. Theo hình thức trực tuyến (qua mạng internet).
3. Theo hình thức trực tiếp và trực tuyến.
Câu 8. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về các nội dung trong bảng bên dưới đây:
Xin Ông/Bà khoanh tròn vào 01 mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó: Điểm 5 tương ứng “Rất hài lòng’’, 4 tương ứng “Hài lòng”, 3 tương ứng “Bình thường”, 2 tương ứng “Không hài lòng”; 1 tương ứng “Rất không hài lòng”.
Nội dung |
Mức độ hài lòng |
||||
Rất hài lòng |
Hài lòng |
Bình thường |
Không hài lòng |
Rất không hài lòng |
|
I. VIỆC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH (Các chính sách nêu ở câu số 1, trang 1) |
|
|
|
|
|
A. Trách nhiệm giải trình ở cơ quan |
|
|
|
|
|
1. Cơ quan nhà nước cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
2. Cơ quan nhà nước cung cấp thông tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu đối với người dân. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
B. Sự tham gia của người dân |
|
|
|
|
|
3. Cơ quan nhà nước tổ chức xin ý kiến góp ý của người dân đối với các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân tham gia góp ý kiến dễ dàng |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
4. Cơ quan nhà nước tổ chức nhiều hình thức để người dân phản hồi ý kiến về kết quả, tác động của các chính sách, giúp người dân tham gia phản hồi ý kiến dễ dàng. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
C. Chất lượng chính sách |
|
|
|
|
|
5. Chính sách về phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương phù hợp. (Gồm các quy định về thu hút đầu tư, kinh doanh, việc làm, tín dụng...) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
6. Chính sách về khám chữa bệnh phù hợp (Gồm các quy định về bệnh viện, phòng khám, trạm y tế; việc khám, chữa bệnh; bảo hiểm y tế; về viện phí...ở các bệnh viện công, phòng khám công, trạm y tế) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
7. Chính sách về giáo dục phổ thông phù hợp (Gồm các quy định về chương trình giảng dạy, sách giáo khoa, trường học, lớp học, đánh giá học sinh, thủ tục nhập học... ở các trường phổ thông công lập) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
8. Chính sách trật tự, an toàn xã hội phù hợp (Gồm các quy định về quản lý dân cư, giữ gìn trật tự nơi công cộng, quản lý an ninh mạng; phòng chống tội phạm...) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
9. Chính sách về giao thông đường bộ phù hợp (Gồm các quy định về xây dựng, phát triển đường bộ; giao thông đường bộ; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ...) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
10. Chính sách về điện sinh hoạt phù hợp (Gồm các quy định về cung cấp, quản lý, phát triển điện sinh hoạt; giá tiền, chất lượng sinh hoạt...) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
11. Chính sách về nước sinh hoạt phù hợp (Gồm các quy định về cung cấp, quản lý, phát triển nước sinh hoạt; giá tiền, chất lượng sinh hoạt...) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
12. Chính sách về an sinh xã hội phù hợp (Gồm các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường xuyên đối với người có công, người nghèo, người tàn tật... và hỗ trợ đột xuất cho người dân khi mất mùa, thiên tai...) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
D. Kết quả, tác động của chính sách |
|
|
|
|
|
13. Chính sách của địa phương đã góp phần giúp cho kinh tế gia đình của người dân địa phương ngày càng tốt hơn trong thời gian qua |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
14. Chính sách của địa phương đã góp phần giúp cho chất lượng cuộc sống của người dân địa phương ngày càng tốt hơn trong thời gian qua |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
II. VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|
|
A. Tiếp cận |
|
|
|
|
|
15. Cơ quan cung cấp thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi người dân. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
16. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
17. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính sạch sẽ, văn minh |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
18. Trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc dễ dàng hơn. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
B. Thủ tục hành chính |
|
|
|
|
|
19. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính dễ thấy, dễ hiểu |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
20. Thành phần hồ sơ người dân phải nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
21. Mức phí/lệ phí người dân phải nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
22. Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà là đúng quy định (tính từ ngày Ông/Bà nộp hồ sơ đến ngày nhận kết quả |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
23. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà là đúng quy định (Kết quả có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ). |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
24. Kết quả có thông tin đầy đủ, chính xác |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
C. Công chức trực tiếp giải quyết công việc |
|
|
|
|
|
25. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với người dân |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
26. Công chức cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
27. Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn. |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
28. Công chức tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc cho người dân |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
D. Nếu Ông/Bà đã từng có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị đối với cơ quan, xin Ông/Bà tiếp tục trả lời các ý từ số 14 đến 17 trong số câu hỏi này |
|||||
29. Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
30. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
31. Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
32. Cơ quan có thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
Câu 9: Xin Ông/Bà cho biết mức độ Ông/Bà mong muốn cơ quan nhà nước tập trung ưu tiên nguồn lực để cải thiện chất lượng các vấn đề trong bảng dưới đây?
Nội dung |
Mức độ mong muốn |
||
Rất nhiều |
Nhiều |
Ít |
|
1. Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp thông tin cho người dân. |
|
|
|
2. Nâng cao hơn nữa chất lượng trụ sở, trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người dân. |
|
|
|
3. Nâng cao hơn nữa năng lực của cán bộ, công chức, trong giải quyết công việc cho người dân. |
|
|
|
4. Nâng cao hơn nữa thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức với người dân. |
|
|
|
5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân. |
|
|
|
6. Nâng cao hơn nữa sự quan tâm của cơ quan nhà nước đối với nhu cầu, mong đợi của người dân. |
|
|
|
7. Nâng cao hơn nữa chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân. |
|
|
|
8. Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy cơ quan nhà nước. |
|
|
|
9. Nâng cao hơn nữa chất lượng các chính sách quan trọng đối với đời sống nhân dân. |
|
|
|
10. Nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ hành chính công (việc giải quyết thủ tục hành chính). |
|
|
|
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP
Ông/Bà vui lòng liệt kê các vấn đề khó khăn nhất và đưa ra đề xuất nhằm cải thiện chất lượng điều hành, quản lý và công tác cải cách hành chính của thành phố.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT !
Kế hoạch 282/KH-UBND đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2023 do Thành phố Hải Phòng ban hành
Số hiệu: | 282/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Hoàng Minh Cường |
Ngày ban hành: | 25/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 282/KH-UBND đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2023 do Thành phố Hải Phòng ban hành
Chưa có Video