BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2551/KH-BLĐTBXH-BTP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Thực hiện Chương trình số 2779/CTPH-BLĐTBXH-BTP ngày 20/7/2023 phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2023 - 2027.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp thống nhất ban hành Kế hoạch phối hợp thực hiện công tác pháp luật năm 2024 như sau:
a) Thực hiện có hiệu quả Chương trình số 2779/CTPH-BLĐTBXH-BTP ngày 20/7/2023 phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2023 - 2027, góp phần hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
b) Xây dựng và phát huy vai trò của tổ chức pháp chế, xây dựng đội ngũ những người làm công tác pháp chế ngành lao động, thương binh và xã hội có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng để xây dựng, tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý... đáp ứng yêu cầu công tác ngành lao động, thương binh và xã hội.
c) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Kế hoạch là căn cứ để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ công tác pháp luật ngành lao động, thương binh và xã hội năm 2024.
a) Bám sát các nội dung của Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2023 - 2027; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, xác định thứ tự ưu tiên theo yêu cầu công tác năm của hai Bộ.
b) Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình phối hợp công tác giai đoạn 2018 - 2022, năm 2023, nâng cao chất lượng công tác phối hợp năm 2024.
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, liên tục và chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan; tiết kiệm kinh phí, phát huy tối đa nguồn lực của từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
d) Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả thi, bảo đảm thực hiện thiết thực và hiệu quả.
Các nội dung phối hợp trong năm 2024 được thực hiện trên cơ sở các nội dung của Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2023 - 2027, trong đó tập trung vào công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt là các dự án văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì soạn thảo, trọng tâm là dự án Luật Việc làm (sửa đổi), Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi) và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Chi tiết các nội dung công việc phối hợp giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp năm 2024 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
a) Vụ Pháp chế (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật (Bộ Tư pháp) chủ trì, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; chủ động, phối hợp với các đơn vị có liên quan của hai Bộ thực hiện và triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch và báo cáo Bộ trưởng hai Bộ về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Phụ lục của Kế hoạch và bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc.
c) Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch là kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn huy động hợp pháp khác./.
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ
TƯ PHÁP |
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ
LAO ĐỘNG - |
Nơi nhận: |
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC PHỐI HỢP GIỮA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI VÀ BỘ TƯ PHÁP NĂM 2024
(Ban hành kèm theo kế hoạch số 2551/KH-BLĐTBXH-BTP ngày 18 tháng 6 năm 2024
giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp)
TT |
Nội dung |
Chủ trì |
Phối hợp |
Kết quả đầu ra |
Thời gian trình Chính phủ/thực hiện |
1 |
Dự án Luật Việc làm (sửa đổi) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm; Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi) |
Tháng 10/2024 |
2 |
Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi) |
Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi) |
Tháng 10/2024 |
3 |
Nghị định của Chính phủ điều chỉnh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 và Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021) |
|
|
|
Tháng 5/2024 |
3.1 |
Xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ điều chỉnh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 và Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ xây dựng dự thảo Nghị định |
|
3.2 |
Thẩm định dự thảo Nghị định của Chính phủ điều chỉnh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 và Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 19/7/2021) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo thẩm định |
|
4 |
Nghị định của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
|
|
|
Tháng 10/2024 |
4.1 |
Xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ dự thảo Nghị định |
|
4.2 |
Thẩm định dự thảo Nghị định của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo thẩm định |
|
5 |
Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
|
|
|
Tháng 5/2024 |
5.1 |
Xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
5.2 |
Thẩm định dự thảo Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo thẩm định |
|
6 |
Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
|
|
|
Năm 2024 |
6.1 |
Xây dựng dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Quan hệ lao động và Tiền lương và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ dự thảo Nghị định |
|
6.2 |
Thẩm định dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Quan hệ lao động và Tiền lương và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo thẩm định |
|
7 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
Năm 2024 |
7.1 |
Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ dự thảo Quyết định |
|
7.2 |
Thẩm định dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo thẩm định |
|
8 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng |
|
|
|
Tháng 12/2024 |
8.1 |
Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2015/QĐ-Ttg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ xây dựng Quyết định |
|
8.2 |
Thẩm định Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2015/QĐ-Ttg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo thẩm định |
|
9 |
Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng |
|
|
|
Tháng 4/2024 |
9.1 |
Xây dựng Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Bảo hiểm xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ dự thảo Nghị định |
|
9.2 |
Thẩm định Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Bảo hiểm xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo thẩm định |
|
10 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
|
|
|
Đã hoàn thành |
10.1 |
Xây dựng nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
|
|
10.2 |
Thẩm định Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
|
|
11 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ |
|
|
|
Đã hoàn thành |
11.1 |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ |
Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
|
|
11.2 |
Thẩm định Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
|
|
12 |
Các văn bản khác thuộc Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục An toàn lao động; Cục Bảo trợ xã hội: Cục Quan hệ lao động và tiền lương; Cục Việc làm; Cục Trẻ em; Thanh tra Bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Bảo hiểm xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật Quốc tế và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Năm 2024 |
13 |
Các văn bản khác thuộc Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật Quốc tế; Cục con nuôi và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục An toàn lao động; Cục Bảo trợ xã hội; Cục Quan hệ lao động và tiền lương; Cục Việc làm; Cục Trẻ em; Thanh tra Bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ: Vụ Bảo hiểm xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Hồ sơ các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Năm 2024 |
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
|||||
1 |
Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành hoặc liên tịch ban hành |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) |
- Kế hoạch, kết luận kiểm tra; - Công tác tự kiểm tra được triển khai |
Năm 2024 |
2 |
Thực hiện công tác kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành hoặc liên tịch ban hành |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Công tác kiểm tra được triển khai |
Năm 2024 |
3 |
Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và báo cáo Bộ Tư pháp |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Năm 2024 |
1 |
Cập nhật quy phạm pháp luật mới đối với các đề mục đã hoàn thành (13 Đề mục): Phòng, chống mại dâm: Bình đẳng giới; Giáo dục nghề nghiệp; Việc làm; Bảo hiểm xã hội; Lao động; Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Người cao tuổi; Người khuyết tật; Trẻ em; An toàn vệ sinh lao động; Ưu đãi người có công với cách mạng; Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các đề mục pháp điển quy phạm pháp luật được hoàn thành |
Năm 2024 |
2 |
Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển” tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) |
|
Năm 2024 |
3 |
Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và báo cáo kết quả hợp nhất với Bộ Tư pháp. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các văn bản hợp nhất được ban hành |
Năm 2024 |
1 |
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư, theo đó có giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng công tác giảng dạy, học tập pháp luật tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tập trung vào việc chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học Pháp luật theo thẩm quyền; hoàn thiện nội dung giáo trình, chương trình đào tạo; định kỳ tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên, người làm công tác pháp chế trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội góp phần đổi mới căn bản, toàn diện về lĩnh vực này |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế; Tổng Cục giáo dục nghề nghiệp, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các nhiệm vụ được triển khai |
Năm 2024 |
2 |
Thực hiện có chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao trong Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành; hướng dẫn nội dung, hình thức phổ biến giáo dục pháp luật trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác PBGDPL; kết nối, tích hợp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các nhiệm vụ được triển khai |
Năm 2024 |
3 |
Thực hiện có hiệu quả trách nhiệm thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương và Tổ thư ký giúp việc của Hội đồng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các thành viên Hội đồng và Tổ thư ký thực hiện trách nhiệm theo các văn bản có liên quan |
Năm 2024 |
4 |
Cử báo cáo viên pháp luật tham gia hoạt động PBGDPL, tập huấn nghiệp vụ PBGDPL theo đề nghị của các bên |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các báo cáo viên được cử theo yêu cầu của các bên |
Năm 2024 |
5 |
Tổ chức buổi làm việc đề xuất các giải pháp tăng cường PBGDPL cho trẻ em, nhất là trẻ em lang thang, cơ nhỡ |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục trẻ em và các đơn vị có liên quan) |
Các buổi làm việc được tổ chức |
Năm 2024 |
6 |
Thực hiện truyền thông dự thảo chính sách trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì xây dựng theo Đề án “Tăng cường truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” ban hành theo Quyết định số 407/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các hoạt động truyền thông được thực hiện |
Năm 2024 |
7 |
Ban hành Bộ Tiêu chí riêng và triển khai đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL theo nhiệm vụ được giao tại Đề án “Thí điểm đổi mới đánh giá hiệu quả trong công tác PBGDPL” ban hành theo Quyết định số 979/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tiêu chí được ban hành |
Năm 2024 |
8 |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được giao của Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” ban hành kèm theo Quyết định số 977/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các nhiệm vụ, giải pháp theo Đề án được triển khai |
Năm 2024 |
Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
|||||
1 |
Phối hợp tập huấn chuyên sâu về xử lý vi phạm hành chính |
Bộ Tư pháp (Cục Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi thi hành pháp luật) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế, Cục Phòng chống tệ nạn xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Các lớp tập huấn được tổ chức |
Năm 2024 |
2 |
Xây dựng Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 và Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi thi hành pháp luật) |
Báo cáo |
Năm 2024 |
1 |
Tăng cường phối hợp trong việc hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật về việc phát triển công tác xã hội trong lĩnh vực nuôi con nuôi |
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Cục Trẻ em và các đơn vị có liên quan) |
Văn bản cử cán bộ tham gia ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng văn bản QPPL, văn bản góp ý |
Năm 2024 |
2 |
Phối hợp trong công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về tính nhân đạo của công tác nuôi con nuôi; vai trò của việc tìm một mái ấm gia đình cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Cục Trẻ em và các đơn vị có liên quan) |
Trao đổi, phối hợp thực hiện phim tài liệu; các buổi nói chuyện chuyên đề về nuôi con nuôi trên kênh Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em 111 và trên các phương tiện truyền thông khác |
Năm 2024 |
3 |
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm quyền lợi cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Cục Trẻ em và các đơn vị có liên quan) |
Nghiên cứu, văn bản đề xuất |
Năm 2024 |
4 |
Trao đổi, cung cấp thông tin; phối hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện các Tiểu Đề án 1, 2 trong khuôn khổ “Đề án tổng thể đối với người dân di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 29/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Cục Trẻ em và các đơn vị có liên quan) |
Văn bản trao đổi, cung cấp thông tin; báo cáo |
Năm 2024 |
1 |
Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn triển khai các biện pháp tăng cường tiếp cận trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và truyền thông, bồi dưỡng tập huấn về trợ giúp pháp lý cho các cán bộ, người làm công tác hỗ trợ, thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý cho các đối tượng trên |
Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị có liên quan) |
Ý kiến, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, các hoạt động được thực hiện |
Năm 2024 |
2 |
Tổ chức thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các chương trình cho các đối tượng đặc thù, yếu thế có nội dung trợ giúp pháp lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng quốc gia về giảm nghèo và các đơn vị có liên quan) |
- Nghiên cứu, dự thảo văn bản; - Các hoạt động trợ giúp pháp lý được triển khai |
Năm 2024 |
3 |
Phối hợp nghiên cứu kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để khai thác dữ liệu về người thuộc diện được trợ giúp pháp lý |
Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công, Cục Bảo trợ xã hội, Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo và các đơn vị có liên quan) |
Nghiên cứu |
Năm 2024 |
1 |
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, rà soát và bổ sung văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu thuộc trách nhiệm cập nhật của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan) |
Các văn bản quy phạm mới được cập nhật |
Năm 2024 |
2 |
Phối hợp tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trong quản lý hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Tư pháp. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan) |
Bộ Tư pháp (Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan) |
Các nhiệm vụ được triển khai |
Năm 2024 |
Kế hoạch 2551/KH-BLĐTBXH phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp năm 2024
Số hiệu: | 2551/KH-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Mai Đức Thiện, Trần Anh Đức |
Ngày ban hành: | 18/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 2551/KH-BLĐTBXH phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp năm 2024
Chưa có Video