Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 220/KH-UBND

Lào Cai, ngày 14 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

LUÂN PHIÊN CÁN BỘ Y TẾ TUYẾN TRÊN VỀ HỖ TRỢ TUYẾN DƯỚI NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 18/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

Thực hiện Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với bác sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cử cán bộ y tế đi luân phiên hỗ trợ tuyến huyện, tuyến xã năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Cử các cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp về hỗ trợ các cơ sở y tế tuyến huyện, xã nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh; tăng cường sự tiếp cận của người dân với các dịch vụ y tế; góp phần giảm quá tải cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Số lượng, thành phần cán bộ y tế tuyến trên hỗ trợ tuyến dưới

Cử 128 cán bộ thuộc 03 đơn vị tuyến tỉnh và 17 đơn vị tuyến huyện (09 trung tâm y tế huyện và 08 bệnh viện đa khoa huyện) đi luân phiên hỗ trợ tuyến dưới. Trong đó: 02 Bác sĩ CKII, 34 Bác sĩ CKI, 06 Thạc sĩ, 61 Bác sỹ đa khoa, 01 bác sĩ Y học cổ truyền, 01 CKI điều dưỡng, 08 Cử nhân điều dưỡng, 01 Điều dưỡng, 08 Cử nhân Hộ sinh, 06 Kỹ thuật viên.

1.1. Tuyến tỉnh hỗ trợ tuyến huyện:

Bệnh viện Đa khoa tỉnh cử 13 cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến dưới. Trong đó: 04 Thạc sĩ, 01 Bác sĩ CKII, 07 Bác sĩ CKI, 01 Kỹ thuật viên.

Bệnh viện chuyên khoa (Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng) cử 05 cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến dưới. Trong đó: 03 Bác sĩ CKI, 01 Điều dưỡng, 01 Kỹ thuật viên.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

1.2. Tuyến huyện hỗ trợ tuyến xã:

- Các bệnh viện đa khoa huyện (08 bệnh viện) cử 31 cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến xã. Trong đó: 01 Thạc sĩ, 01 Bác sĩ CKII, 09 Bác sĩ CKI, 11 Bác sỹ đa khoa, 01 bác sĩ Y học cổ truyền, 01 CKI điều dưỡng, 03 Cử nhân điều dưỡng, 04 Kỹ thuật viên.

- Các trung tâm y tế huyện, thành phố (09 trung tâm) cử 79 cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến xã. Trong đó: 01 Thạc sĩ, 15 Bác sỹ CKI, 50 Bác sỹ đa khoa, 05 Cử nhân điều dưỡng, 08 Cử nhân Hộ sinh.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

2. Thời gian thực hiện

Thực hiện trong năm 2022. Thời gian cụ thể thực hiện linh hoạt, hiệu quả, phù hợp đơn vị cử cán bộ đi luân phiên và đơn vị tiếp nhận cán bộ luân phiên.

3. Nhiệm vụ của cán bộ đi luân phiên

Theo tính chất công việc cụ thể tại đơn vị tiếp nhận luân phiên, từng cán bộ đi luân phiên thực hiện một hay hơn một trong các nhiệm vụ sau:

- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn phù hợp; hỗ trợ, hướng dẫn chuyên môn, thực hiện chuyển giao kỹ thuật và đào tạo cán bộ tại chỗ nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn cho cán bộ y tế tuyến cơ sở.

- Hướng dẫn các thủ thuật trong phân tuyến kỹ thuật tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Hướng dẫn, giúp đỡ triển khai thực hiện hoàn thành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã (chỉ tiêu 4, tiêu chí 2 về nhân lực y tế tại Quyết định số 4667/QĐ- BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020) và Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Hỗ trợ các công tác quản lý, điều hành (cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị, thuốc, sổ sách, báo cáo...).

4. Chế độ chính sách đối với cán bộ đi luân phiên

Thực hiện theo Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với bác sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai” và các quy định hiện hành có liên quan.

III. KINH PHÍ

- Tổng kinh phí đã giao tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai: 1.717 triệu đồng, trong đó:

+ Tuyến tỉnh: 109 triệu đồng;

+ Tuyến huyện/thị xã/thành phố: 1.608 triệu đồng.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Triển khai kế hoạch cử cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến huyện, tuyến xã năm 2022, chỉ đạo các đơn vị y tế sử dụng dự toán kinh phí đã giao tại 4399/QĐ- UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai phù hợp.

- Phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị y tế tuyến tỉnh, hướng dẫn các đơn vị tuyến huyện/ thành phố xây dựng chi tiết dự toán kinh phí trình UBND cùng cấp phân bổ theo quy định hiện hành.

- Chủ trì chỉ đạo, xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, chính sách cử cán bộ y tế luân phiên xuống làm việc có thời hạn tại tuyến huyện, tuyến xã để khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh.

- Phối hợp với các sở ngành và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các chính sách, quy định liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ y tế đi luân phiên tuyến dưới.

Tổng hợp báo cáo kết quả về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn.

2. Sở Tài chính

Đảm bảo kinh phí cho công tác đi luân phiên theo Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Sở Nội vụ

Phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với cán bộ của các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy trình, đáp ứng yêu cầu về nâng cao năng lực khám, chữa bệnh của các cơ sở tuyến dưới.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, định hướng đối với các cơ quan thông tấn báo chí: Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố về việc phối hợp thông tin kịp thời tình hình cán bộ y tế đi luân phiên cơ sở theo Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND tỉnh.

5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Phê duyệt các chương trình, kế hoạch luân phiên có thời hạn đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

- Hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ luân phiên theo phân cấp ngân sách đối với các cơ sở y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố.

- Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn.

Các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở: Y tế, Tài chính, Nội vụ; Thông tin Truyền thông;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, NC2, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 

DANH SÁCH

CÁN BỘ LUÂN PHIÊN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 14/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

Chức vụ, khoa phòng, đơn vị công tác

Đơn vị tuyến trên cử cán bộ hỗ trợ tuyến dưới

Đơn vị đến luân phiên

Hệ số lương

Phụ cấp chức vụ

Thời gian đi luân phiên (ngày)

1

Nguyễn Thế Bách

Thạc sĩ

Phụ trách khoa Sản

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

4.40

0.50

24

2

Lê Quyết Thắng

Thạc sĩ

Phụ trách khoa Ngoại TH

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

4.47

0.60

10

Trung tâm Y tế huyện Simacai

11

3

Trần Thị Đức

Bác sĩ CKI

Viên chức Trung tâm tim mạch

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

4.40

 

14

4

Nguyễn Thành Đạt

Bác sĩ CKI

Viên chức khoa Răng - hàm - mặt

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng

2.67

 

14

5

Nguyễn Thế Cường

Bác sĩ CKI

Viên chức Trung tâm ung bướu và y học hạt nhân

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng

4.40

 

10

6

Trịnh Xuân Tỉnh

Bác sĩ CKI

Viên chức khoa Chuẩn đoán hình ảnh

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng

3.33

 

10

7

Nguyễn Thị Hà Giang

Bác sĩ CKI

Khoa Chuẩn đoán hình ảnh

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa Thành phố

5.08

0.50

20

8

Phạm Xuân Trường

Kỹ thuật viên

Khoa Chuẩn đoán hình ảnh

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa Thành phố

3.66

0.50

20

9

Nguyễn Văn Hải

Thạc sĩ

Trưởng khoa Ngoại tiết niệu

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Trung tâm Y tế huyện Si ma Cai

5.76

0.60

11

10

Lù Tà Phìn

Bác sĩ CKII

Trưởng khoa Ngoại chấn thương

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Trung tâm Y tế huyện Si ma Cai

5.76

0.60

3

11

Nguyễn Phú Duy

Thạc sĩ

Khoa Ngoại chấn thương

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Trung tâm Y tế huyện Si ma Cai

5.42

0.50

3

12

Phạm Hải Bằng

Bác sĩ CKI

Khoa Ngoại chấn thương

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Trung tâm Y tế huyện Si ma Cai

4.74

0.50

3

13

Lưu Hồng Hà

Bác sĩ CKI

Khoa Ngoại chấn thương

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Trung tâm Y tế huyện Si ma Cai

4.74

0.50

3

14

Dương Quốc Nghị

Bác sĩ CKI

Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp

Bệnh viện Y học cổ truyền

Trung tâm y tế huyện Si Ma Cai

4.74

0.50

10

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

10

15

Nguyễn Mỹ Bình

Bác sĩ CKI

Trưởng khoa Phục hồi chức năng

Bệnh viện Y học cổ truyền

Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Hà

4.74

0.50

10

16

Trần Hoàng Cúc

Điều dưỡng

Viên chức khoa Phục hồi chức năng

Bệnh viện Y học cổ truyền

Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Hà

2.26

 

10

17

Quốc Hữu Phúc

Bác sĩ CKI

Phó trưởng khoa khám bệnh

Bệnh viện Phục hồi chức năng

Bệnh viện đa khoa Mường Khương

4.65

0.40

10

18

Trần Văn Trung

Kỹ thuật viên

Viên chức khoa trị liệu

Bệnh viện Phục hồi chức năng

Bệnh viện đa khoa Mường Khương

3.06

 

10

19

Phạm Tuấn Nam

Bác sĩ CKI

Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp

Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Bàn

Trạm Y tế xã Nậm Má

3.33

0.50

48

20

Phùng Quán Tính

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên

Trạm Y tế thị trấn Phố Ràng

3.06

0.40

64

21

Phạm Ngọc Cường

Bác sĩ đa khoa

Trưởng Phòng khám Đa khoa khu vực Bảo Hà

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Bảo Hà

4.65

0.50

64

22

Hoàng Văn Thưởng

Bác sĩ đa khoa

Phụ trách Phòng khám Đa khoa khu vực Nghĩa Đô

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Nghĩa Đô

3.66

 

64

23

Đào Diệu Linh

Bác sĩ đa khoa

Nhân viên Khoa Khám bệnh BVĐK Bát Xát

Bệnh viện Đa khoa huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Trịnh Tường

3.26

 

90

24

Pờ Thị Mai

Bác sĩ CKI

Phó Trưởng khoa Xét nghiệm - Chuẩn đoán hình ảnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Bản Lầu

4.40

0.40

21

25

Lục Quang Thái

Bác sĩ CKI

Phó trưởng khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực & Chống độc

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Pha Long

3.00

0.40

21

26

Lương Đình Hải

Bác sĩ YHCT

Viên chức khoa YHCT

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Bản Lầu

2.67

 

21

27

Sùng Seo Tỏa

Bác sĩ CKI

Trưởng khoa Phụ sản

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Cao Sơn

4.40

0.50

21

28

Giàng Tỏ

Bác sĩ đa khoa

Viên chức khoa khám bệnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Cao Sơn

3.00

 

21

29

Nguyễn Minh Ngọc

Kỹ thuật viên

Viên chức khoa Xét nghiệm - Chuẩn đoán hình ảnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Bản Lầu

2.46

 

21

30

Mai Thị Hiền

Cử nhân Điều dưỡng

Điều dưỡng trưởng khoa Nhi

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Bản Lầu

3.33

0.40

21

31

Vàng Thị Tươi

Cử nhân Điều dưỡng

Điều dưỡng trưởng khoa Khám bệnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Cao Sơn

3.33

0.40

21

32

Phan Thị Thanh Huyền

Kỹ thuật viên

Viên chức khoa Xét nghiệm - Chuẩn đoán hình ảnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

Phòng khám Đa khoa khu vực Cao Sơn

2.86

 

21

33

Trương Hùng Thanh

Thạc sĩ

Trưởng phòng Tổ chức hành chính - Kế toán

Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Hà

Phòng khám Đa khoa khu vực Lùng Phình

3.99

0.50

96

34

Hoàng Văn Đài

Cử nhân Điều dưỡng

Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp

Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Hà

Phòng khám Đa khoa khu vực Bảo Nhai

4.98

0.50

96

35

Đỗ Thị Nhàn

Bác sĩ đa khoa

Viên chức khoa Liên chuyên khoa

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng

Trạm Y tế xã Gia Phú

2.86

 

56

36

Hà Trung Hiếu

Bác sĩ đa khoa

Khoa XN&CĐHA

Bệnh viện đa khoa thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Ngũ Chỉ Sơn

3.33

0.50

60

37

Lương Văn Quang

Bác sĩ đa khoa

Khoa Ngoại -LCK

Bệnh viện đa khoa thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Mường Bo

2.86

0.40

60

38

Vũ Anh Dũng

Bác sĩ CKII

Giám đốc

Bệnh viện đa khoa thành phố

Trạm Y tế phường Cốc Lếu

6.20

0.70

44

39

Nguyễn Ánh Tuyết

Bác sĩ CKI

Phó Giám đốc

Bệnh viện đa khoa thành phố

Trạm Y tế phường Bắc Cường

4.47

0.50

44

40

Cao Thị Thúy Hoàn

Bác sĩ CKI

Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp - Điều dưỡng

Bệnh viện đa khoa thành phố

Trạm Y tế phường Bắc Lệnh

4.47

0.40

88

41

Phạm Thị Thu

Bác sĩ đa khoa

Trưởng phòng Hành chính- Tổ chức

Bệnh viện đa khoa thành phố

Trạm Y tế xã Tả Phời

4.65

0.40

88

42

Nguyễn Văn Du

Bác sĩ đa khoa

Viên chức khoa Nội tổng hợp

Bệnh viện đa khoa thành phố

Trạm Y tế phường Kim Tân

3.06

 

88

43

Nguyễn Văn Minh

Bác sĩ CKI

Giám đốc

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

Trạm Y tế xã Đồng Tuyển

5.76

0.70

88

44

Nguyễn Thị Lan Anh

Bác sĩ đa khoa

Phó Giám đốc

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

Trạm Y tế phường Bình Minh

4.98

0.50

88

45

Trần Thị Thu

Bác sĩ CKI

Phó Giám đốc

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

Trạm Y tế phường Thống Nhất

4.98

0.50

88

46

Dương Văn Tiến

Bác sĩ đa khoa

Trưởng phòng Kế hoạch - tổng hợp

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

Trạm Y tế phường Xuân Tăng

4.65

0.40

88

47

Nguyễn Thanh Hải

Bác sĩ CKI

Trưởng khoa Kiểm soát bệnh tật

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

Trạm Y tế xã Cốc San

4.98

0.40

88

48

Hoàng Thị Minh Trâm

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng phòng Hành chính-Tổ chức

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

Trạm Y tế phường Nam Cường

4.65

0.30

88

49

Trương Duy Thắng

Thạc sĩ

Phó trưởng khoa Y tế công cộng

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

Trạm Y tế xã Cam Đường

3.33

0.30

88

50

Nguyễn Thị Thanh Huyền

Bác sĩ đa khoa

Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

Trạm Y tế xã Sơn Hà

5.35

0.70

56

51

Nguyễn Tuấn Hùng

Bác sĩ đa khoa

Phó giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

Trạm Y tế xã Sơn Hải

5.48

0.50

56

52

Phạm Quang Long

Bác sĩ đa khoa

Khoa KSBT-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

Trạm Y tế xã Bản Cầm

3.30

0.30

56

53

Đồng Đức Hưng

Bác sĩ đa khoa

Khoa KSBT-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

Trạm Y tế xã Xuân Quang

4.98

 

56

54

Đoàn Đức Hoàng

Bác sĩ đa khoa

Khoa ANTP

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

Trạm Y tế xã Trì Quang

3.63

0.30

56

55

Dương Thị Nguyệt

Bác sĩ CKI

Phó Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Tà Chải

5.42

0.50

30

56

Nguyễn Văn Tài

Bác sĩ CKI

Phó Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Lùng Phình

5.31

0.50

30

57

Đặng Văn Tung

Bác sĩ đa khoa

Trưởng phòng Hành chính- Tổ chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Nậm Khánh

3.26

0.40

60

58

Hoàng Văn Tiến

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Tả Củ Tỷ

3.33

 

60

59

Nguyễn Xuân Tú

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa An toàn thực phẩm

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Tả Văn Chư

3.33

 

60

60

Mạc Đăng Dũng

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Thải Giàng Phố

3.46

 

60

61

Phan Mạnh Hùng

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa Kiểm soát bệnh tật - HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Nậm Mòn

3.33

0.40

60

62

Hà Thị Nga

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Nậm Đét

3.26

0.40

60

63

Hoàng Thị Hiền

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Bản Cái

3.06

 

60

64

Vàng Thị Xuân

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Cốc Lầu

3.06

 

60

65

Đường Quyết Thăng

Bác sĩ đa khoa

Phó phòng Kế hoạch - Tài Chính

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Hoàng Thu Phố

3.33

0.30

60

66

Vàng Văn Hiếu

Cử nhân Hộ sinh

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Bản Liền

3.06

 

60

67

Ma Thị Gái

Cử nhân Hộ sinh

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Cốc Ly

3.06

 

60

68

Nguyễn Thị Thanh Ngân

Cử nhân Điều dưỡng

Trưởng phòng Truyền thông

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Nậm Lúc

3.66

0.40

60

69

Vũ Thị Khánh

Cử nhân Điều dưỡng

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Lùng Cải

3.33

 

60

70

Đặng Thị Thu

Cử nhân Hộ sinh

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà

Trạm Y tế xã Bảo Nhai

3.33

 

60

71

Vũ Đình Đông

Bác sĩ CKI

Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Mường Vi

5.08

0.70

56

72

Trần Sơn Hải

Bác sĩ CKI

Phó GĐ

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Nậm Chạc

5.42

0.50

56

73

Hoàng Đình Anh

Bác sĩ đa khoa

Phó GĐ

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Dền Sáng

4.98

0.50

56

74

Lường Thị Ngoan

Bác sĩ CKI

CB khoa YTCC

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Bản Vược

3.00

 

56

75

Vũ Ngọc Sơn

Bác sĩ CKI

Trưởng khoa YTCC

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã A Mú Sung

4.32

0.40

56

76

Trịnh Quang Hùng

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa KSBT&HIV

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Phìn Ngan

5.31

0.40

56

77

Nguyễn Văn Tài

Bác sĩ đa khoa

Phó khoa KSDT & HIV

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Pa Cheo

4.65

0.30

56

78

Vũ Thị Phượng

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa VSATTP

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Cốc Mỳ

3.66

0.40

56

79

Nguyễn Đức Thắng

Bác sĩ đa khoa

Phòng KH-TC

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Dền Thàng

3.08

 

56

80

Trần Thuý Hồng

Cử nhân Điều dưỡng

Trưởng khoa CSSKSS/KHHGĐ

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã A Lù

3.46

0.40

56

81

La Thị Mai

Cử nhân Điều dưỡng

Cán bộ phòng QLDS

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

Trạm Y tế xã Mường Hum

3.06

 

56

82

Đặng Văn Thân

Bác sĩ CKI

Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Điện Quan

4.98

0.70

55

83

Bùi Thị Minh Tiến

Bác sĩ đa khoa

Phó giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Lương Sơn

4.65

0.50

55

84

Nguyễn Văn Phương

Bác sĩ đa khoa

Phó giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Xuân Thượng

4.65

0.50

55

85

Nguyễn Liên Bang

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa Kiểm soát bệnh tật -HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Vĩnh Yên

4.65

0.40

96

86

Nguyễn Quang Bình

Bác sĩ đa khoa

Phó Trưởng khoa Kiểm soát bệnh tật -HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Minh Tân

3.00

0.30

55

87

Ngô Thị Tố Uyên

Bác sĩ đa khoa

Viên chức Kiểm soát bệnh tật -HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Việt Tiến

2.46

 

96

88

Đặng Thị Lan

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa Y tế công cộng Dinh dưỡng

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Tân Dương

3.33

0.40

55

89

Hoàng Ngọc Linh

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng khoa Y tế công cộng - Dinh dưỡng

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Tân Tiến

3.00

0.30

96

90

Phạm Hoàng Thái Quang

Bác sĩ đa khoa

Trưởng phòng Tổ chức hành chính

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Cam Cọn

3.33

0.40

96

91

Vũ Văn Hoàng

Bác sĩ đa khoa

Viên chức Phòng Tổ chức hành chính

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Phúc Khánh

3.33

0.30

55

92

Hoàng Thị Thùy Dung

Bác sĩ đa khoa

Viên chức phòng Kế hoạch Tài chính

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Yên Sơn

2.67

 

96

93

Phạm Thị Thanh Hoa

Cử nhân hộ sinh

Trưởng khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Xuân Hòa

3.99

0.40

96

94

Nguyễn Thị Hà

Cử nhân hộ sinh

Trưởng Phòng Quản lý dân số

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

Trạm Y tế xã Thượng Hà

3.33

0.40

96

95

Nguyễn Văn Nghĩa

Bác sĩ CKI

Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Tả Thàng

4.98

0.70

40

96

Lý Văn Trường

Bác sĩ CKI

Phó Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Dìn Chin

4.32

0.50

40

97

Lý Văn Xa

Cử nhân Điều dưỡng

Phó Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Bản Xen

4.98

0.50

40

98

Lục Thị Dín

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Pha Long

3.33

0.30

75

99

Nguyễn Văn Tài

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Thanh Bình

4.65

 

75

100

Nguyễn Hùng Sơn

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã La Pan Tẩn

3.33

 

75

101

Trần Ngọc Tuyển

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng khoa Y tế công cộng

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Bản Lầu

2.86

0.30

75

102

Nông Văn Dương

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng khoa An toàn thực phẩm

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Lùng Vai

2.86

0.30

75

103

Nguyễn Hoàng Anh

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Tả Gia Khâu

2.86

 

75

104

Phạm Thị Xuân

Bác sĩ đa khoa

Viên chức

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Tả Ngải Chồ

2.66

 

75

105

Lục Văn Ngan

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng khoa Kiểm soát bệnh tật - HIV/AIDD

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Nậm Chảy

3.33

0.30

75

106

Lồ Thị Thu Phương

Cử nhân Hộ sinh

Phó trưởng khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Cao Sơn

3.33

0.30

75

107

Sin Thị Thủy

Cử nhân Hộ sinh

Phòng Quản lý dân số

Trung tâm Y tế huyện Mường Khương

Trạm Y tế xã Lùng Khấu Nhin

3.66

0.30

75

108

Vũ Thị Lệ Thủy

Bác sĩ CKI

Giám đốc

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Mường Bo

4.98

0.70

96

109

Vù Seo Pao

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa KSBT&HIV/AIDS

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Bản Hồ

3.66

0.40

96

110

Hoàng Trọng Nam

Bác sĩ đa khoa

Nhân viên Khoa KSBT&HIV/AIDS

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Tả Phìn

3.00

 

96

111

Phạm Nhật Vũ

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng Khoa ATTP

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Thanh Bình

3.00

0.30

96

112

Nguyễn Thị Hường

Bác sĩ đa khoa

Viên chức Khoa CSSKSS- KHHGĐ

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Trung Chải

2.86

 

96

113

Nguyễn Thị Lan Anh

Cử nhân Hộ sinh

Phó trưởng Khoa CSSKSS- KHHGĐ

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

Trạm Y tế xã Ngũ Chỉ Sơn

3.66

0.30

32

3.86

0.30

64

114

Hà Thị Hường

Bác sĩ CKI

Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trạm Y tế xã Thào Chư Phìn

3.66

0.70

70

115

Nguyễn Huy Hà

Bác sĩ CKI

Phó Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trạm Y tế xã Sán Chải

4.74

0.50

70

116

Nguyễn Anh Đức

Bác sĩ đa khoa

Viên chức khoa Liên chuyên khoa

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trạm Y tế xã Lùng Thẩn

3.00

 

70

117

Vũ Đình Chung

Bác sĩ đa khoa

Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trạm Y tế xã Nàn Sín

3.99

0.40

70

118

Nguyễn Thị Thùy

Bác sĩ đa khoa

Trưởng khoa Đông y

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trạm Y tế xã Nàn Sán

3.33

0.40

70

119

Giàng A Sở

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng khoa Sản

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trạm Y tế xã Quan Hồ Thẩn

3.00

0.30

70

120

Hà Thị Thu

Bác sĩ đa khoa

Phó trưởng khoa Truyền nhiễm

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trạm Y tế xã Bản Mế

3.66

0.30

70

121

Triệu Việt Ái

Bác sĩ đa khoa

Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

Trạm Y tế xã Dần Thàng

3.99

0.40

96

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 220/KH-UBND về luân phiên cán bộ y tế tuyến trên về hỗ trợ tuyến dưới năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu: 220/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 14/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 220/KH-UBND về luân phiên cán bộ y tế tuyến trên về hỗ trợ tuyến dưới năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…