ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015; Công văn số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu, thay thế cho Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1238/TTr- SKHCN ngày 17/12/2018, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2022, bao gồm các nội dung sau:
1. Mục đích
- Cập nhật, chuyển đổi HTQLCL được áp dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) trên địa bàn tỉnh phù hợp với phiên bản mới (tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015).
- Chuyển đổi việc áp dụng HTQLCL sang phiên bản mới tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 nhằm tiếp tục cải cách nền hành chính và hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn và với quy định của pháp luật; tạo điều kiện để người đứng đầu CQHCNN kiểm soát, quản lý được các quá trình giải quyết công việc; nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ hành chính công; góp phần đẩy nhanh quá trình cải cách thủ tục hành chính của các CQHCNN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Yêu cầu
Chuyển đổi việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản mới TCVN ISO 9001:2015 tại các CQHCNN trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo:
- Phạm vi, quy mô áp dụng trên cơ sở sửa đổi, bổ sung hệ thống tài liệu hiện có đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, phù hợp với hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ công bố và tình hình thực tế của các cơ quan;
- Đảm bảo tính liên thông của thủ tục hành chính, tính khoa học và tiếp cận công việc theo hệ thống; công khai, minh bạch; kết nối áp dụng công nghệ thông tin và các chương trình, công cụ ứng dụng khác trong quản lý, điều hành tại các CQHCNN.
- Bảo đảm sự tham gia đầy đủ của các thành viên, các bộ phận, phòng và các đơn vị có liên quan; đảm bảo việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tiết kiệm, có hiệu lực và hiệu quả.
1. Đối tượng áp dụng
- Các CQHCNN đã áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008, gồm có:
+ Văn phòng UBND tỉnh;
+ 19 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
+ 19 cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở;
+ 27 UBND huyện, thị xã, thành phố;
+ 69 UBND xã, phường, thị trấn;
+ 01 đơn vị sự nghiệp công lập. (Phụ lục I kèm theo)
- Đối với các UBND xã, phường thị trấn và đơn vị sự nghiệp công lập nằm trong kế hoạch theo Quyết định 2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh mà chưa triển khai áp dụng thì xây dựng và áp dụng HTQLCL theo phiên bản mới TCVN ISO 9001:2015.
2. Thời gian thực hiện:
Từ năm 2019 đến 2022
3. Các bước thực hiện việc chuyển đổi (áp dụng cho các cơ quan, đã áp dụng TCVN ISO 9001: 2008)
Bước 1: Xây dựng mô hình khung HTQLCL
Đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, so sánh sự thay đổi giữa hai phiên bản 2008 và 2015.
Mô hình khung HTQLCL bao gồm: Hệ thống văn bản mẫu, hướng dẫn xác định danh mục các thủ tục hành chính (nếu có) và quy trình xử lý công việc mẫu trong cơ quan.
Trên cơ sở rà soát, đánh giá thực trạng HTQLCL các cơ quan so với các yêu cầu của tiêu chuẩn phiên bản năm 2015, tiến hành xây dựng mô hình khung đảm bảo toàn bộ các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được phân công.
Bước 2: Thực hiện chuyển đổi HTQLCL sang phiên bản mới
Căn cứ yêu cầu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, mô hình khung HTQLCL đã xây dựng tại bước 1, các cơ quan lập, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi HTQLCL sang phiên bản mới, trên cơ sở:
- Rà soát, sửa đổi hoặc loại bỏ những tài liệu, nội dung không còn phù hợp;
- Bổ sung những tài liệu chưa có mà cần phải có đáp ứng các yêu cầu có liên quan;
- Hoàn chỉnh và ban hành mới hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015.
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng HTQLCL đã xây dựng, cập nhật cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong phạm vi áp dụng.
Bước 3: Áp dụng HTQLCL
- Áp dụng vào thực tế hệ thống văn bản, tài liệu đã được ban hành;
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá nội bộ;
- Thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ theo quy định, khắc phục các điểm không phù hợp;
- Tiến hành xem xét HTQLCL của Lãnh đạo, cải tiến và hoàn chỉnh HTQLCL bảo đảm phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại cơ quan;
- Người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL.
Bước 4: Công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Cơ quan áp dụng HTQLCL công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ) và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì tại địa phương là Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nêu có).
Bước 5. Duy trì, cải tiến HTQLCL
- Cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL để áp dụng trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành;
- Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét HTQLCL của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để đảm bảo HTQLCL phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, quy định pháp luật và thực tế tại cơ quan;
- Thực hiện công bố lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
4. Thuê tư vấn thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL
- Các cơ quan có thể chủ động thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL sang phiên bản mới theo quy định, nếu xét thấy có thể.
- Trường hợp cần sự hỗ trợ của tư vấn, nên sử dụng tổ chức tư vấn của tỉnh do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý để đảm bảo thống nhất trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Các cơ quan căn cứ định mức thuê khoán và danh mục chi được quy định tại Dự toán kinh phí và thực tế cơ quan thỏa thuận, quyết định ký hợp đồng với tổ chức tư vấn.
5. Thời gian thực hiện:
Dự kiến theo Kế hoạch:
- Năm 2019: 02 (áp dụng thí điểm)
- Năm 2020: 43 cơ quan (bao gồm: Văn phòng UBND tỉnh, 9 cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, 12 cơ quan chuyên môn thuộc Sở và 21 UBND cấp huyện)
- Năm 2021: 46 đơn vị (bao gồm: 9 cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, 06 cơ quan chuyên môn thuộc Sở, 01 đơn vị sự nghiệp công lập, 06 UBND cấp huyện và 24 UBND cấp xã)
- Năm 2022: 45 đơn vị là các UBND cấp xã (Phụ lục II kèm theo)
- Nguồn ngân sách của tỉnh
- Căn cứ danh mục các cơ quan được thực hiện chuyển đổi hàng năm, Sở Tài chính xem xét phân bổ kinh phí cho từng cơ quan theo dự toán kinh phí đã được Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng chung cho các cơ quan theo từng cấp và Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. (Phụ lục III, IV kèm theo)
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, Ban, ngành, địa phương chỉ đạo, quán triệt, tổ chức thực hiện và có Kế hoạch triển khai cụ thể; đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả thực hiện.
- Xây dựng mô hình HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 áp dụng cho các cấp CQHCNN trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo về việc chuyển đổi, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá cho cán bộ, công chức, người lao động tại các cơ quan; cử cán bộ, công chức, người lao động tham gia các lớp đào tạo chuyên gia đánh giá HTQLCL đủ năng lực để tham gia công tác kiểm tra, theo dõi việc thực hiện chuyển đổi áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Tổ chức triển khai thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL tại Sở Nội vụ; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc chuyển đổi theo kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trong công tác thi đua, khen thưởng đối với cơ quan thực hiện chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi áp dụng, duy trì HTQLCL tại các cơ quan.
3. Sở Tài chính
- Tổ chức triển khai thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL tại Sở Tài chính theo kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm, căn cứ dự toán kinh phí, danh sách các cơ quan thực hiện chuyển đổi được Chủ tịch UBND tình phê duyệt bố trí phân bổ, giao dự toán kinh phí cho các cơ quan thực hiện theo đúng kế hoạch.
4. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban cấp tỉnh
Tổ chức triển khai thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL tại cơ quan; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc chuyển đổi theo kế hoạch (nếu có).
5. UBND cấp huyện
- Tổ chức triển khai thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL tại cơ quan UBND cấp huyện theo kế hoạch.
- Phân bổ, giao dự toán chi ngân sách địa phương cho các xã thực hiện chuyển đổi xây dựng, áp dụng HTQLCL trong địa bàn quản lý của cấp huyện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo UBND cấp xã triển khai việc thực hiện chuyển đổi theo kế hoạch; thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc chuyển đổi cho UBND cấp xã trên địa bàn.
6. UBND cấp xã
Tổ chức triển khai thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL tại cơ quan UBND cấp xã theo kế hoạch.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền về nội dung, mục tiêu của Kế hoạch này nhằm tuyên truyền, phổ biến đối với việc chuyển đổi xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 của các CQHCNN trên địa bàn tỉnh.
8. Các cơ quan thực hiện việc chuyển đổi xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
- Kiện toàn, thành lập Ban Chỉ đạo (Ban ISO) của cơ quan để triển khai thực hiện việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL.
- Triển khai xây dựng, áp dụng, công bố và duy trì có hiệu lực, hiệu quả HTQLCL theo phiên bản TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện việc triển khai xây dựng, áp dụng HTQLCL cho Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan chủ quản.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN ĐÃ ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên cơ quan |
Năm chứng nhận/công bố |
1. |
UBND và Văn phòng UBND tỉnh |
2013 |
I. Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh (19 cơ quan) |
|
|
2. |
Thanh tra tỉnh |
2011 |
3. |
Sở Tài chính |
2011 |
4. |
Sở Tư pháp |
2011 |
5. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2011 |
6. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2012 |
7. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2012 |
8. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
9. |
Sở Y tế |
2012 |
10. |
Sở Giao thông vận tải |
2013 |
11. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2013 |
12. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2013 |
13. |
Sở Ngoại vụ |
2013 |
14. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2014 |
15. |
Sở Xây dựng |
2014 |
16. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
20Ĩ4 |
17. |
Sở Công thương |
2014 |
18. |
Sở Nội vụ |
2014 |
19. |
Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn |
2011 |
20. |
Ban Dân tộc |
2013 |
II. Cơ quan chuyên môn thuộc Sở (19 cơ quan) |
|
|
21. |
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở KH&CN) |
2011 |
22. |
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công Thương) |
2011 |
23. |
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT) |
2012 |
24. |
Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT) |
2012 |
25. |
Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT) |
2012 |
26. |
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) |
2012 |
27. |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở NN&PTNT) |
2012 |
28. |
Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT) |
2013 |
29. |
Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT) |
2013 |
30. |
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão (Sở NN&PTNT) |
2013 |
31. |
Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Sở NN&PTNT) |
2013 |
32. |
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở TN & MT) |
2012 |
33. |
Chi cục Biển, Hải đảo (Sở TN&MT) |
2013 |
34. |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội (Sở LĐTB&XH) |
2013 |
35. |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế) |
2013 |
36. |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm (Sở Y tế) |
2013 |
37. |
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ) |
2013 |
38. |
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) |
2013 |
39. |
Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ) |
2013 |
III. UBND huyện, thị xã, thành phố (27 cơ quan) |
||
40. |
UBND thị xã Bỉm Sơn |
2011 |
41. |
UBND huyện Hà Trung |
2011 |
42. |
UBND huyện Nga Sơn |
2011 |
43. |
UBND huyện Đông Sơn |
2011 |
44. |
UBND thành phố Thanh Hóa |
2011 |
45. |
UBND Thành phố Sầm Sơn |
2011 |
46. |
UBND huyện Hoằng Hóa |
2012 |
47. |
UBND huyện Quảng Xương |
2012 |
48. |
UBND huyện Tĩnh Gia |
2012 |
49. |
UBND huyện Thọ Xuân |
2012 |
50. |
UBND huyện Nông Cống |
2012 |
51. |
UBND huyện Ngọc Lặc |
2012 |
52. |
UBND huyện Bá Thước |
2012 |
53. |
UBND huyện Quan Sơn |
2012 |
54. |
UBND huyện Lang Chánh |
2012 |
55. |
UBND huyện Thiệu Hóa |
2012 |
56. |
UBND huyện Yên Định |
2013 |
57. |
UBND huyện Vĩnh Lộc |
2013 |
58. |
UBND huyện Thạch Thành |
2013 |
59. |
UBND huyện Quan Hóa |
2013 |
60. |
UBND huyện Như Thanh |
2013 |
61. |
UBND huyện Mường Lát |
2013 |
62. |
UBND huyện Triệu Sơn |
2013 |
63. |
UBND huyện Thường Xuân |
2013 |
64. |
UBND huyện Cẩm Thủy |
2013 |
65. |
UBND huyện Như Xuân |
2013 |
66. |
UBND huyện Hậu Lộc |
2014 |
IV. UBND cấp xã (69 cơ quan) |
||
67. |
UBND xã Hoằng Thắng (huyện Hoằng Hóa) |
2013 |
68. |
UBND xã Minh Dân (huyện Triệu Sơn) |
|
69. |
UBND xã Quảng Cư (Thị xã Sầm Sơn) |
|
70. |
UBND xã Quảng Hợp (huyện Quảng Xương) |
|
71. |
UBND xã Tân Dân (huyện Tỉnh Gia) |
|
72. |
UBND Thị trấn Quán Lào (huyện Yên Định) |
2017 |
73. |
UBND xã Định Tường (huyện Yên Định) |
|
74. |
UBND xã Định Long (huyện Yên Định) |
|
75. |
UBND xã Định Bình (huyện Yên Định) |
|
76. |
UBND xã Định Hưng (huyện Yên Định) |
|
77. |
UBND xã Định Tân (huyện Yên Định) |
|
78. |
UBND xã Định Hòa (huyện Yên Định) |
|
79. |
UBND xã Định Tiến (huyện Yên Định) |
|
80. |
UBND xã Định Hải (huyện Yên Định) |
|
81. |
UBND xã Định Thành (huyện Yên Định) |
|
82. |
UBND thị trấn Tĩnh Gia (huyện Tĩnh Gia) |
|
83. |
UBND xã Bình Minh (huyện Tĩnh Gia) |
|
84. |
UBND xã Hải Châu (huyện Tỉnh Gia) |
|
85. |
UBND thị trấn Lưu Vệ (huyện Quảng Xương) |
|
86. |
UBND xã Quảng Tân (huyện Quảng Xương) |
|
87. |
UBND xã Quảng Phong (huyện Quảng Xương) |
|
88. |
UBND xã Quảng Văn (huyện Quang Xương) |
|
89. |
UBND xã Quảng Bình (huyện Quảng Xương) |
|
90. |
UBND xã Quảng Ngọc (huyện Quảng Xương) |
|
91. |
UBND xã Quảng Đức (huyện Quảng Xương) |
|
92. |
UBND xã Quảng Ninh (huyện Quảng Xương) |
|
93. |
UBND thị trấn Bút Sơn (huyện Hoằng Hóa) |
|
94. |
UBND xã Hoàng Vinh (huyện Hoằng Hóa) |
|
95. |
UBND xã Hoằng Phúc (huyện Hoằng Hóa) |
|
96. |
UBND xã Hoằng Đồng (huyện Hoằng Hóa) |
|
97. |
UBND xã Hoằng Hợp (huyện Hoằng Hóa) |
|
98. |
UBND xã Hoằng Đạt (huyện Hoằng Hóa) |
|
99. |
UBND xã Hoằng Ngọc (huyện Hoằng Hóa) |
|
100. |
UBND xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng Hóa) |
|
101. |
UBND xã Xuân Giang (huyện Thọ Xuân) |
|
102. |
UBND xã Hạnh Phúc (huyện Thọ Xuân) |
|
103. |
UBND xã Xuân Thành (huyện Thọ Xuân) |
2017 |
104. |
UBND xã Xuân Trường (huyện Thọ Xuân) |
|
105. |
UBND xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân) |
|
106. |
UBND xã Trường Sơn (huyện Nông Cống) |
|
107. |
UBND xã Tượng Văn (huyện Nông Cống) |
|
108. |
UBND xã Minh Thọ (huyện Nông Cống) |
|
109. |
UBND xã Tế Lợi (huyện Nông Cống) |
|
110. |
UBND xã Minh Nghĩa (huyện Nông Cống) |
|
111. |
UBND xã Nga An (huyện Nga Sơn) |
|
112. |
UBND xã Nga Thành (huyện Nga Sơn) |
|
113. |
UBND xã Nga Yên (huyện Nga Sơn) |
|
114. |
UBND xã Nga Hưng (huyện Nga Sơn) |
|
115. |
UBND xã Nga Mỹ (huyện Nga Sơn) |
|
116. |
UBND thị trấn Rừng Thông (huyện Đông Sơn) |
|
117. |
UBND xã Đông Văn (huyện Đông Sơn) |
|
118. |
UBND xã Đông Phú (huyện Đông Sơn) |
|
119. |
UBND xã Đông Khê (huyện Đông Sơn) |
|
120. |
UBND xã Đông Ninh (huyện Đông Sơn) |
|
121. |
UBND xã Thiệu Trung (huyện Thiệu Hóa) |
|
122. |
UBND xã Thiệu Hợp (huyện Thiệu Hóa) |
|
123. |
UBND xã Thiệu Đô (huyện Thiệu Hóa) |
|
124. |
UBND xã Thiệu Tiến (huyện Thiệu Hóa) |
|
125. |
UBND xã Thiệu Phú (huyện Thiệu Hóa) |
|
126. |
UBND thị trấn Triệu Sơn (huyện Triệu Sơn) |
|
127. |
UBND xã Vân Sơn (huyện Triệu Sơn) |
|
128. |
UBND xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn) |
|
129. |
UBND xã Đồng Thắng (huyện Triệu Sơn) |
|
130. |
UBND xã Đồng Tiến (huyện Triệu Sơn) |
|
131. |
UBND thị trấn Hà Trung (huyện Hà Trung) |
|
132. |
UBND xã Hà Lĩnh (huyện Hà Trung) |
|
133. |
UBND xã Hà Lai (huyện Hà Trung) |
|
134. |
UBND xã Hà Vân (huyện Hà Trung) |
|
135. |
UBND xã Hà Long (huyện Hà Trung) |
|
V. Đơn vị sự nghiệp công lập (01 cơ quan) |
||
136. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa |
2017 |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên cơ quan |
Năm 2019 (02 cơ quan) |
|
1. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2. |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Năm 2020 (43 cơ quan) |
|
3. |
UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh |
4. |
Thanh tra tỉnh |
5. |
Sở Tài chính |
6. |
Sở Tư pháp |
7. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11. |
Sở Y tế |
12. |
Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn |
13. |
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT) |
14. |
Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT) |
15. |
Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT) |
16. |
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) |
17. |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở NN&PTNT) |
18. |
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở TN & MT) |
19. |
Chi cục Biển, hải đảo (Sở TN&MT) |
20. |
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công Thương) |
21. |
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) |
22. |
Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ) |
23. |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm (Sở Y tế) |
24. |
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ) |
25. |
UBND thị xã Bỉm Sơn |
26. |
UBND huyện Hà Trung |
27. |
UBND huyện Nga Sơn |
28. |
UBND huyện Đông Sơn |
29. |
UBND thành phố Thanh Hóa |
30. |
UBND Thị xã Sầm Sơn |
31. |
UBND huyện Hoằng Hóa |
32. |
UBND huyện Quảng Xương |
33. |
UBND huyện Tĩnh Gia |
34. |
UBND huyện Thọ Xuân |
35. |
UBND huyện Nông Cống |
36. |
UBND huyện Ngọc Lặc |
37. |
UBND huyện Bá Thước |
38. |
UBND huyện Quan Sơn |
39. |
UBND huyện Lang Chánh |
40. |
UBND huyện Quan Hóa |
41. |
UBND huyện Như Thanh |
42. |
UBND huyện Triệu Sơn |
43. |
UBND huyện Thường Xuân |
44. |
UBND huyện Cẩm Thủy |
45. |
UBND huyện Hậu Lộc |
Năm 2021 (46 cơ quan) |
|
46. |
Sở Giao thông vận tải |
47. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
48. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
49. |
Sở Ngoại vụ |
50. |
Sở Xây dựng |
51. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
52. |
Sở Công thương |
53. |
Sở Nội vụ |
54. |
Ban Dân tộc |
55. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa |
56. |
Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT) |
57. |
Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT) |
58. |
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão (Sở NN&PTNT) |
59. |
Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Sở NN&PTNT) |
60. |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội (Sở LĐTB&XH) |
61. |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế) |
62. |
UBND huyện Thiệu Hóa |
63. |
UBND huyện Yên Định |
64. |
UBND huyện Vĩnh Lộc |
65. |
UBND huyện Thạch Thành |
66. |
UBND huyện Mường Lát |
67. |
UBND huyện Như Xuân |
68. |
UBND xã Hoằng Thắng (huyện Hoằng Hóa) |
69. |
UBND thị trấn Bút Sơn (huyện Hoằng Hóa) |
70. |
UBND xã Hoàng Vinh (huyện Hoằng Hóa) |
71. |
UBND xã Hoằng Phúc (huyện Hoằng Hóa) |
72. |
UBND xã Hoằng Đồng (huyện Hoằng Hóa) |
73. |
UBND xã Hoằng Hợp (huyện Hoằng Hóa) |
74. |
UBND xã Hoằng Đạt (huyện Hoằng Hóa) |
75. |
UBND xã Hoằng Ngọc (huyện Hoằng Hóa) |
76. |
UBND xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng Hóa) |
77. |
UBND xã Minh Dân (huyện Triệu Sơn) |
78. |
UBND thị trấn Triệu Sơn (huyện Triệu Sơn) |
79. |
UBND xã Vân Sơn (huyện Triệu Sơn) |
80. |
UBND xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn) |
81. |
UBND xã Đồng Thắng (huyện Triệu Sơn) |
82. |
UBND xã Đồng Tiến (huyện Triệu Sơn) |
83. |
UBND xã Quảng Hợp (huyện Quảng Xương) |
84. |
UBND thị trấn Lưu Vệ (huyện Quảng Xương) |
85. |
UBND xã Quảng Tân (huyện Quảng Xương) |
86. |
UBND xã Quảng Phong (huyện Quảng Xương) |
87. |
UBND xã Quảng Văn (huyện Quảng Xương) |
88. |
UBND xã Quảng Bình (huyện Quảng Xương) |
89. |
UBND xã Quảng Ngọc (huyện Quảng Xương) |
90. |
UBND xã Quảng Đức (huyện Quảng Xương) |
91. |
UBND xã Quảng Ninh (huyện Quảng Xương) |
Năm 2022 (45 cơ quan) |
|
92. |
UBND xã Quảng Cư (Thị xã Sầm Sơn) |
93. |
UBND xã Tân Dân (huyện Tĩnh Gia) |
94. |
UBND thị trấn Tĩnh Gia (huyện Tĩnh Gia) |
95. |
UBND xã Bình Minh (huyện Tĩnh Gia) |
96. |
UBND xã Hải Châu (huyện Tĩnh Gia) |
97. |
UBND Thị trấn Quán Lào (huyện Yên Định) |
98. |
UBND xã Định Tường (huyện Yên Định) |
99. |
UBND xã Định Long (huyện Yên Định) |
100. |
UBND xã Định Bình (huyện Yên Định) |
101. |
UBND xã Đinh Hưng (huyện Yên Định) |
102. |
UBND xã Định Tân (huyện Yên Định) |
103. |
UBND xã Định Hòa (huyện Yên Định) |
104. |
UBND xã Định Tiến (huyện Yên Định) |
105. |
UBND xã Định Hải (huyện Yên Định) |
106. |
UBND xã Định Thành (huyện Yên Định) |
107. |
UBND xã Xuân Giang (huyện Thọ Xuân) |
108. |
UBND xã Hạnh Phúc (huyện Thọ Xuân) |
109. |
UBND xã Xuân Thành (huyện Thọ Xuân) |
110. |
UBND xã Xuân Trường (huyện Thọ Xuân) |
111. |
UBND xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân) |
112. |
UBND xã Trường Sơn (huyện Nông Cống) |
113. |
UBND xã Tượng Văn (huyện Nông Cống) |
114. |
UBND xã Minh Thọ (huyện Nông Cống) |
115. |
UBND xã Tế Lợi (huyện Nông Cống) |
116. |
UBND xã Minh Nghĩa (huyện Nông Cống) |
117. |
UBND xã Nga An (huyện Nga Sơn) |
118. |
UBND xã Nga Thành (huyện Nga Sơn) |
119. |
UBND xã Nga Yên (huyện Nga Sơn) |
120. |
UBND xã Nga Hưng (huyện Nga Sơn) |
121. |
UBND xã Nga Mỹ (huyện Nga Sơn) |
122. |
UBND thị trấn Rừng Thông (huyện Đông Sơn) |
123. |
UBND xã Đông Văn (huyện Đông Sơn) |
124. |
UBND xã Đông Phú (huyện Đông Sơn) |
125. |
UBND xã Đông Khê (huyện Đông Sơn) |
126. |
UBND xã Đông Ninh (huyện Đông Sơn) |
127. |
UBND xã Thiệu Trung (huyện Thiệu Hóa) |
128. |
UBND xã Thiệu Hợp (huyện Thiệu Hóa) |
129. |
UBND xã Thiệu Đô (huyện Thiệu Hóa) |
130. |
UBND xã Thiệu Tiến (huyện Thiệu Hóa) |
131. |
UBND xã Thiệu Phú (huyện Thiệu Hóa) |
132. |
UBND thị trấn Hà Trung (huyện Hà Trung) |
133. |
UBND xã Hà Lĩnh (huyện Hà Trung) |
134. |
UBND xã Hà Lai (huyện Hà Trung) |
135. |
UBND xã Hà Vân (huyện Hà Trung) |
136. |
UBND xã Hà Long (huyện Hà Trung) |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HTQLCL
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Nội dung |
Cơ sở tính |
Thành tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
||
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức (VNB) |
||||
I. Đối với UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh |
||||||
1 |
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng HTQLCL |
Hợp đồng |
01 |
30.000.000 |
30.000.000 |
Điểm a, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC |
2 |
Chi cho hoạt động do cơ quan thực hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa đổi, bổ sung hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015) |
Quy trình |
80 |
625.000 |
50.000.000 |
|
|
Tổng |
|
|
|
80.000.000 |
|
II. Đối với UBND cấp huyện; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
||||||
1 |
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng HTQLCL |
Hợp đồng |
01 |
25.000.000 |
25.000.000 |
Điểm b, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC |
2 |
Chi cho hoạt động do cơ quan thực hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa đổi, bổ sung hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015) |
Quy trình |
80 |
500.000 |
40.000.000 |
|
|
Tổng |
|
|
|
65.000.000 |
|
III. Đối với cơ quan cấp Chi cục |
||||||
1 |
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng HTQLCL |
Hợp đồng |
01 |
20.000.000 |
20.000.000 |
Điểm c, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC |
2 |
Chi cho hoạt động do cơ quan thực hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa đổi, bổ sung hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015) |
Quy trình |
50 |
500.000 |
25.000.000 |
|
|
Tổng |
|
|
|
45.000.000 |
|
IV. Đối với UBND cấp xã, phường, thị trấn, đơn vị sự nghiệp công lập |
||||||
1 |
Chi hoạt động thuê tư vấn xây dựng HTQLCL |
Hợp đồng |
01 |
16.000.000 |
16.000.000 |
Điểm d, Khoản 2, Điều 4, TT 116/2015/TT-BTC |
2 |
Chi cho hoạt động do cơ quan thực hiện (Chi cho hoạt động rà soát, đánh giá thực trạng, sửa đổi, bổ sung hệ thống tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015) |
Quy trình |
100 |
200.000 |
20.000.000 |
|
|
Tổng |
|
|
|
36.000.000 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Nội dung |
Cơ sở tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
||
ĐVT |
SL |
Định mức |
||||
1 |
Chi tổ chức Hội nghị tập huấn |
|
|
|
34.050 |
|
|
Giảng viên |
Người |
1 |
1.000 |
1.000 |
|
|
Hội trường |
Ngày |
1 |
7.000 |
7.000 |
|
|
Maket, âm thanh, loa đài |
Bộ |
1 |
5.000 |
5.000 |
|
|
Máy chiếu |
Cái |
1 |
1 500 |
1.500 |
|
|
Lễ tân, phục vụ |
Người |
7 |
100 |
700 |
|
|
Tài liệu |
Bộ |
150 |
45 |
6.750 |
|
|
In giấy mời |
Cái |
50 |
10 |
500 |
|
|
Nước uống |
Người |
150 |
40 |
6.000 |
|
|
Truyền hình, đưa tin |
Người |
3 |
200 |
600 |
|
|
Chi khác |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
2 |
Học tập bồi dưỡng nghiệp vụ |
|
|
|
10.920 |
|
|
Tiền CTP (06 người x 200.000 đ/người/ngày) |
Ngày |
3 |
1.200 |
3.600 |
|
|
Tiền ngủ (06 người x 450.000 đ/người/ngày) |
Ngày |
2 |
2.700 |
5.400 |
|
|
Tiền xe (06 người x 160.000 đ/người/1 lượt) |
Lượt |
2 |
960 |
1.920 |
|
3 |
Chi hoạt động xây dựng mô hình khung |
|
6 |
12.000 |
72.000 |
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
116.970 |
|
Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2022
Số hiệu: | 216/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 24/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2022
Chưa có Video