ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 23 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023
Căn cứ Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Hưng Yên năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương nhận thức đầy đủ, xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để triển khai thực hiện. Các nội dung CCHC phải được triển khai đồng bộ; xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng đề ra.
b) Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đảm bảo nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
c) Kế thừa, phát huy những kinh nghiệm, ưu điểm, kết quả đạt được trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn vừa qua; chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong quản lý hành chính nhà nước.
II. MỤC TIÊU
Kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT INDEX) nằm trong nhóm 20 địa phương dẫn đầu cả nước, điểm Chỉ số tăng cao hơn so với năm 2021. Vị trí xếp hạng Chỉ số PCI của tỉnh tăng từ 2 đến 5 bậc. Mức độ hài lòng của của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cao hơn năm 2022.
1. Cải cách thể chế:
a) 100% các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành đảm bảo trình tự, thủ tục, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
b) 100% các văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
c) 100% văn bản QPPL còn hiệu lực thi hành được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
d) 100% các quyết định của UBND tỉnh được kiểm tra ngay sau khi được ban hành.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):
a) Trên 95% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn; phấn đấu 80% hồ sơ TTHC trả kết quả trước hạn.
b) Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được hình thành từ năm 2006 đến năm 2021 theo đúng lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh.
c) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
d) 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố công khai và cập nhật kịp thời.
đ) 100% hồ sơ TTHC phát sinh giữa các cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
e) 100% hồ sơ TTHC giải quyết ở cả 3 cấp chính quyền được cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
g) 100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình hoặc một phần theo quy định. Trong số đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
a) Triển khai thực hiện giảm tối thiểu 2,5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập (tương ứng 15 đơn vị); 0,5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước (tương ứng với 100 viên chức) và 1,38% biên chế công chức (tương ứng 23 biên chế) so với năm 2021;
b) Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
4. Cải cách chế độ công vụ:
a) Thực hiện, sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức đúng theo Danh mục vị trí việc làm được phê duyệt tại 100% các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
b) 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện trao đổi hoàn toàn lượng công việc trên môi trường mạng.
c) 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc.
5. Cải cách tài chính công:
a) Tăng số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên. Tăng mức độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ một phần chi thường xuyên.
b) 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số đầy đủ theo quy định bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
b) 60% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 50% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
c) 80% công tác báo cáo, các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh (không bao gồm nội dung mật) được tạo lập, cập nhật, lưu giữ trên hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, được chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
d) 100% các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được giám sát và bảo vệ theo mô hình 4 lớp; 100% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ.
đ) Thực hiện chuẩn hóa 100% các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (đối với các danh mục thủ tục hành chính chưa được chuẩn hóa) để cung cấp trên cổng Dịch vụ công tỉnh đảm bảo đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với cổng Dịch vụ công quốc gia;
e) Phấn đấu 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình (dịch vụ công trực tuyết mức độ 4) trên cổng Dịch vụ công tỉnh;
g) Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết bằng hình thức trực tuyến toàn trình đạt từ 60% trở lên (đối với các thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến toàn trình).
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Cải cách thể chế:
a) Thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân, quyền và nghĩa vụ của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
b) Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
c) Tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học; tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, nhất quán, ổn định và khả thi của pháp luật. Đảm bảo 100% các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
d) Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL để kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
đ) Thực hiện theo dõi, đôn đốc tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật ở địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Công bố, phê duyệt kịp thời TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm thực hiện công khai, kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
c) Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC (cắt giảm thời gian, thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện,… đối với các TTHC đang là rào cản, gây khó khăn, tốn kém chi phí người dân, doanh nghiệp trong tuân thủ TTHC).
d) Kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và chuyên đề công tác kiểm soát TTHC.
đ) Quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
e) Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC; quyết liệt phê bình, kiểm điểm cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan, đơn vị không giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
g) Triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ- TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
h) Triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử dựa trên dữ liệu số.
i) Rà soát, tái cấu trúc quy trình gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC.
k) Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
l) Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước và giải trình lý do.
l) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần đối với các TTHC (thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) đủ điều kiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
m) Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ, ngành thực hiện tại địa phương và tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
n) Nâng cấp, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên có tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và tổ chức bộ máy bên trong theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
b) Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và thực hiện tinh giản biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2026, đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế công chức theo quy định; triển khai chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh nghỉ thôi việc theo nguyện vọng, giai đoạn 2023-2026.
c) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị Trung ương sáu khoá XII về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo hướng tinh gọn, giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm theo quy định gắn với tinh giản biên chế, đặc biệt là sắp xếp đội ngũ viên chức kế toán, thư viện - thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị Trung ương sáu khóa XII. Triển khai thực hiện “Đề án tinh giản biên chế và chuyển đổi cơ chế trả lương đối với đội ngũ viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025”;
đ) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm số biên chế cho phù hợp với số biên chế do Chính phủ giao và phù hợp với tình hình của tỉnh; thực hiện việc giao biên chế năm 2023 phù hợp với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Thường xuyên kiểm tra về công tác tổ chức, bộ máy, biên chế tại một số cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh những vấn đề còn tồn tại.
4. Cải cách chế độ công vụ:
a) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, hạng viên chức theo chức danh nghề nghiệp; khung năng lực cho từng vị trí việc làm để làm căn cứ xác định biên chế đúng, đủ của từng cơ quan, tổ chức để chuẩn hóa vị trí việc làm của từng công chức, viên chức đảm bảo theo quy định.
b) Đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Hoàn thiện quy định về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; xây dựng và ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ.
c) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thay đổi phương pháp, hình thức tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn, chuyên đề theo xu hướng hiện đại, trực tuyến, tăng cường trải nghiệm thực tế. Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài.
d) Xây dựng và hoàn thiện quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thực thi công vụ như: Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý công chức, viên chức; trong các kỳ thi tuyển, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm khách quan, công bằng và góp phần phòng, chống tiêu cực.
g) Thường xuyên thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
5. Cải cách tài chính công:
a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
d) Tiếp tục thực hiện theo quy định cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình, văn hoá thể dục, thể thao; chú trọng đổi mới cơ chế tài chính của các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch.
đ) Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện có hiệu quả cơ chế phân cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động.
e) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu chi của tỉnh.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 bảo đảm đúng lộ trình, đồng bộ, thống nhất, phát huy hiệu quả, thực chất.
b) Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
c) Hoàn thiện phần mềm quản lý văn bản điều hành để bảo đảm thông suốt trong việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ- TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
d) Tăng cường sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và giữa các sở, ban, ngành với huyện, thị xã, thành phố.
đ) Đảm bảo 100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử công vụ để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử một cách có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
e) Thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ theo đúng tiến độ nhằm từng bước đạt được các mục tiêu của Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025".
(Nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh:
Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành. Cụ thể:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương, sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc các cấp và của Nhân dân trong việc thực hiện công tác CCHC.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Tổ chức triển khai theo dõi, đánh giá, xác định và công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý công tác CCHC; xây dựng chuyên trang thông tin điện tử về CCHC của tỉnh; duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả Hệ thống phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
e) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC gắn với nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
g) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện công tác CCHC; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, văn hóa giao tiếp với Nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng.
h) Đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh; huy động các nguồn lực phục vụ cho việc thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
i) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả. Tăng cường bồi dưỡng những kiến thức, kỹ năng cần thiết về CCHC cho đội ngũ công chức CCHC nhằm đáp ứng yêu cầu tham mưu, hướng dẫn triển khai, theo dõi công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương, cụ thể hóa chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC này thành Kế hoạch CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí triển khai thực hiện; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu phân công tổ chức thực hiện. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
d) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, gắn vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
đ) Lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là cơ sở để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đồng thời tích cực đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) kết quả thực hiện.
g) UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện công tác CCHC của UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.
3. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2022 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các biện pháp đẩy mạnh công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ: công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
đ) Hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch CCHC; thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trung ương, của tỉnh và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, bộ, ngành Trung ương theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai công tác thông tin và tuyên truyền về CCHC.
g) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
h) Tham mưu UBND tỉnh tổng kết việc thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước của tỉnh năm 2023.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mụ c tiêu, nhiệm vụ cải cách TTHC; chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp UBND tỉnh triển khai hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
5. Sở Tư pháp:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế. Chủ trì triển khai nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức.
6. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách tài chính công. Chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC đảm bảo theo quy định.
c) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh theo kế hoạch.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
9. Sở Y tế:
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh.
10. Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về CCHC để tăng cường tuyên truyền các nội dung về CCHC nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác CCHC; phát hiện, biểu dương những điển hình tiên tiến, nhân tố mới, đồng thời đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật, các hiện tượng tiêu cực trong triển khai, thực hiện công tác CCHC; tiếp nhận ý kiến phản hồi của của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt |
1- Nhiệm vụ |
2- Hoạt động |
3- Kết quả/ Sản phẩm |
4- Chủ trì |
5- Phối hợp |
6- Thời gian |
I |
Cải cách thể chế |
|||||
1 |
1.1. Thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân, quyền và nghĩa vụ của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp. |
2.1. Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên, khắc phục tình trạng tranh chấp, khiếu kiện, tham nhũng, lãng phí, đảm bảo công khai minh bạch việc quản lý, sử dụng đất công; tăng cường giám sát, quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất giao cho các cộng đồng và doanh nghiệp nhà nước |
Nghị quyết Quyết định |
Các sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Năm 2023 |
2 |
1.2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật. |
2.2. HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
Chỉ thị; Kế hoạch; Báo cáo; Công văn |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; |
Thường xuyên |
3 |
1.3. Tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL. |
2.3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xin ý xây dựng dự thảo văn bản QPPL |
Hội thảo; Hội nghị; Công văn tham gia ý kiến; |
Các sở, ban, ngành |
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Năm 2023 |
4 |
2.4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng dự thảo văn bản đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng |
Báo cáo thẩm định |
Các sở, ban, ngành |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
|
5 |
1.4. Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL |
2.5. Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; |
Quý I/2023 |
6 |
2.6. Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
Báo cáo; Kết luận kiểm tra |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện |
Năm 2023 |
|
7 |
2.7. Kiến nghị, rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển mạnh mẽ thị trường khoa học và công nghệ gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. |
Kiến nghị |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2023 |
|
8 |
2.8. Xây dựng và tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2023 |
|
9 |
1.5. Thực hiện theo dõi, đôn đốc tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL |
2.9. Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Kế hoạch; Công văn |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Quý I/2023 |
10 |
2.10. Đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết, công tác tổ chức tập huấn, phổ biến pháp luật, tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân |
Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Năm 2023 |
|
11 |
2.11. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế ban hành mới văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Khi phát sinh vấn đề |
|
II |
Cải cách thủ tục hành chính |
|||||
12 |
1.6. Công bố, phê duyệt kịp thời TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
2.12. Hoàn thiện thể chế các quy định về công bố, phê duyệt TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
Văn bản QPPL quy định về công bố, phê duyệt TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Quý III năm 2023 |
13 |
2.13. Hướng dẫn nghiệp vụ về công bố TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Hội nghị tập huấn hoặc Công văn hướng dẫn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Quý III năm 2023 |
|
14 |
2.14. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý |
Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
15 |
2.15. Đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý |
Công văn đôn đốc |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
16 |
2.16. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Công văn kiểm soát chất lượng |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
17 |
2.17. Trực tiếp hướng dẫn, trao đổi nghiệp vụ xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Trao đổi, thảo luận tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trực tiếp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
18 |
1.7. Bảo đảm thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC |
2.18. Hoàn thiện thể chế các quy định về công khai TTHC |
Văn bản QPPL quy định về công khai TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện,cấp xã. |
Quý III/2023 |
19 |
2.19. Công khai kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Các TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cá nhân, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
|
20 |
2.20. Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
Sử dụng chức năng kết nối, liên kết trên Cổng/Trang thông tin điện tử do đơn vị quản lý, sử dụng với danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có Trang thông tin điện tử) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
21 |
2.21. Thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp. |
Các TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tại Bộ phận một cửa các cấp. |
Trung tâm Phục vụ HCC và Kiểm soát TTHC tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
22 |
1.8. Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC (cắt giảm thời gian, thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện,… đối với các TTHC đang là rào cản, gây khó khăn, tốn kém chi phí người dân, doanh nghiệp trong tuân thủ TTHC). |
2.22. Hoàn thiện thể chế các quy định về rà soát, đánh giá TTHC |
Văn bản QPPL quy định về rà soát, đánh giá TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Quý IV/2023 |
23 |
2.23. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC của tỉnh và tổ chức thực hiện Kế hoạch. |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; văn bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện rà soát, đánh giá TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
- Ban hành Kế hoạch: Quý I/2023; - Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch: Thường xuyên và theo thời hạn tại Kế hoạch của UBND tỉnh. |
|
24 |
2.24. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC. |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan, đơn vị; kết quả rà soát và báo cáo kết quả thực hiện, gửi Văn phòng UBND tỉnh đánh giá chất lượng; Phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Theo thời hạn tại Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
25 |
1.9. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và chuyên đề công tác kiểm soát TTHC. |
2.25. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC. |
Kế hoạch |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Quý I/2023 |
26 |
2.26. Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra. |
Hoạt động kiểm tra được thực hiện theo Kế hoạch |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Theo thời hạn tại Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
27 |
1.10. Quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
2.27. Hoàn thiện thể chế các quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
Văn bản QPPL hoặc văn bản hành chính quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Quý IV năm 2023 |
28 |
1.11. Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC; Quyết liệt phê bình, kiểm điểm cơ quan, đơn vị; người đứng đầu cơ quan, đơn vị không giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. |
2.28. Hoàn thiện thể chế các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC |
Văn bản QPPL hoặc văn bản hành chính quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Quý IV năm 2023 |
29 |
2.29. Tổ chức tiếp nhận và chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC |
Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC được tiếp nhận và chuyển xử lý. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cá nhân, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
|
30 |
2.30. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC |
Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC được xử lý |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Cá nhân, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
|
31 |
2.31. Đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC |
Công văn đôn đốc |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên |
|
32 |
2.32. UBND tỉnh phê bình, kiểm điểm cơ quan, đơn vị; người đứng đầu cơ quan, đơn vị không giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. |
Công văn phê bình, kiểm điểm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên |
|
33 |
1.12. Triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
2.33. Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 131/KH- UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh |
Các nhiệm vụ theo Kế hoạch được thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ đề ra |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Cá nhân, tổ chức có liên quan |
Từ năm 2021 đến hết năm 2025 và các năm tiếp theo. |
34 |
1.13. Triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử dựa trên dữ liệu số |
2.34. Rà soát, lập danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trên môi trường điện tử trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt |
Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trên môi trường điện tử |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
35 |
2.35. Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC; kiểm thử quy trình, đưa vào vận hành chính thức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia |
Quy trình điện tử giải quyết TTHC được vận hành chính thức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh có tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên |
|
36 |
2.36. Triển khai thực hiện Kế hoạch số 44/KH- UBND ngày 14/3/2022, số hóa hồ sơ giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC; mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC tạo điều kiện nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Các nhiệm vụ theo Kế hoạch được thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ đề ra. |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Cá nhân, tổ chức có liên quan |
Từ quý I/2023 đến hết năm 2025 |
|
37 |
1.14. Rà soát, tái cấu trúc quy trình gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC. |
2.37. Thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý |
Quy trình giải quyết TTHC được tái cấu trúc; phương án phân cấp phân quyền được phê duyệt; các quy định về TTHC tại văn bản QPPL được điều chỉnh. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
38 |
1.15. Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
2.38. Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo các tính năng về công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin, dữ liệu lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được hoàn thiện đáp ứng yêu cầu; tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cá nhân, tổ chức có liên quan |
Quý II/2023 |
39 |
1.16. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân; trách nhiệm giải trình và thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi cá nhân, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước và giải trình lý do |
2.39. UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quán triệt, chỉ đạo về trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân; trách nhiệm giải trình và thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước và giải trình lý do |
Chỉ thị hoặc Công văn chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan, đơn vị khác có liên quan. |
Thường xuyên |
40 |
1.17. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần với các TTHC (thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) đủ điều kiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo tích hợp trên Cổng Dịch vụ Quốc gia |
2.40. Phê duyệt và triển khai cung cấp 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công toàn trình và một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ Quốc gia |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh; kết quả triển khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ Quốc gia |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan, đơn vị khác có liên quan. |
Thường xuyên |
41 |
1.18. Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ, ngành thực hiện tại địa phương và tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
2.41. Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được nâng cấp, phát triển đáp ứng yêu cầu |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan, đơn vị khác có liên quan. |
Quý III/2023 và thường xuyên |
III |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|||||
42 |
1.19. Tiếp tục tổ chức kiện toàn và sắp xếp bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các tổ chức hành chính thuộc UBND cấp huyện bảo đảm theo quy định |
2.42. Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
43 |
2.43. Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đảm bảo đúng quy định |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
|
44 |
2.44. Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
45 |
2.45. Thực hiện tinh giản biên chế công chức theo kế hoạch, lộ trình của tỉnh |
Báo cáo, Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Năm 2023 |
|
46 |
1.20. Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và tổ chức bộ máy bên trong theo hướng tinh gọn, giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập |
2.46. Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
47 |
2.47. Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp |
Báo cáo, Quyết định |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Năm 2023 |
|
48 |
2.48. Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng cấp phó và lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
49 |
2.49. Thực hiện tinh giản biên chế, giảm biên số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh giai đoạn 2022-2026 |
Báo cáo/Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Theo lộ trình Đề án |
|
50 |
1.21. Tiếp tục thực hiện các Nghị quyết: số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của BCH Trung ương Đảng khóa XII |
2.50. Xây dựng kế hoạch sắp xếp, giảm số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo lộ trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Theo lộ trình, kế hoạch |
51 |
2.51. Thực hiện đúng quy định về biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
52 |
2.52. Sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức đảm bảo theo vị trí việc làm;Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
53 |
1.22. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
2.53. Thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý do Chính phủ, Bộ, ngành chủ quản giao |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Khi có nhiệm vụ giao phân cấp quản lý từ Bộ, ngành chủ quản |
54 |
2.54. Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
55 |
2.55. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước được phân cấp |
Báo cáo, Kết luận kiểm tra |
Các sở, ban, ngành tỉnh đầu mối tham mưu nhiệm vụ phân cấp; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
56 |
1.23. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về công tác tổ chức bộ máy, biên chế |
2.56. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra |
Công văn; Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
57 |
2.57. Báo cáo kết quả kiểm tra |
Báo cáo, Biên bản kiểm tra |
||||
58 |
2.58. Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra |
Báo cáo, Kết luận kiểm tra |
||||
IV |
Cải cách chế độ công vụ |
|||||
59 |
1.24. Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu |
2.59. Rà soát, đánh giá, bổ sung hoàn thiện các chỉ tiêu về vị trí việc làm, khung năng lực |
Đề án vị trí việc làm |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Khi có hướng dẫn của bộ, ngành trung ương |
60 |
1.25. Luân chuyển, điều động, điều chuyển và chuyển đổi vị trí công tác đối với lãnh đạo quản lý và cán bộ, công chức, viên chức |
2.60. Ban hành Kế hoạch luân chuyển, điều động, điều chuyển và chuyển đổi vị trí công tác đối với lãnh đạo quản lý và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý I/2023 |
61 |
1.26. Đổi mới phương thức đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức |
2.61. Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
62 |
1.27. Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thay đổi phương pháp, hình thức tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn, chuyên đề theo xu hướng hiện đại, trực tuyến, tăng cường trải nghiệm thực tế. Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài |
2.62. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2023; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý diện Ban cán sự đảng UBND tỉnh quản lý năm 2023. |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2023; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý diện Ban cán sự đảng UBND tỉnh quản lý năm 2023. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý I/2023 |
63 |
1.28. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào các hoạt động thực thi công vụ như: Triển khai ứng dụng CNTT vào quản lý công chức, viên chức; trong các kỳ thi tuyển, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm khách quan, công bằng và góp phần phòng, chống tiêu cực |
2.63. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức lên chuyên viên chính năm 2023 |
Các văn bản triển khai |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý I/2023 |
64 |
2.64. Rà soát, xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, giáo dục, ... |
Các văn bản triển khai |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý II, Quý III/2023 |
|
65 |
1.29. Rà soát, chuyển xếp lương; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức |
2.65. Rà soát và chuyển xếp lương đối với viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Rà soát và chuyển xếp lương đối với viên chức chuyên ngành y tế; Rà soát, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và chuyển xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin. |
Công văn, Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quý II/2023 |
66 |
1.30. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm |
2.66. Tổ chức thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch; báo cáo; kết luận |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
67 |
1.31. Xây dựng và hoàn thiện quy định về điều kiện tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương |
2.67. Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp, công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên; Quyết định số 09/2013/QĐ- UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý diện Ban cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý và các sở, ban, ngành quản lý |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Qúy II/2023 |
68 |
1.32. Đẩy mạnh thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo quy chế đã được ban hành |
2.68. Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ CBCCVC tỉnh Hưng Yên đã được ban hành tại Quyết định số 42/2022/QĐ- UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh |
Công văn hướng dẫn; dữ liệu cán bộ công chức, viên chức được cập nhật thường xuyên trên phần mềm quản lý CBCCVC |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Qúy IV/2023 |
V |
Cải cách tài chính công |
|||||
69 |
1.33. Thực hiện đạt 100% kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
2.69. Hồ sơ thanh toán, báo cáo giải ngân |
Báo cáo |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
70 |
1.34. Thực hiện các nhiệm vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước khi có Quyết định cổ phần hóa của cấp có thẩm quyền; Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp |
2.70. Ban hành các văn bản về cổ phần hóa DNNN |
Báo cáo, Công văn, Quyết định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khi có chủ trương của Thủ tướng Chính phủ |
71 |
1.35. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
2.71. Thực hiện điều chỉnh dự toán, quyết toán, thực hiện quy trình nội bộ |
Báo cáo, Công văn, Quyết định |
Sở Tài chính tổng hợp |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Khi có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
72 |
1.36. Ban hành quy định về quản lý tài sản công đảm bảo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
2.72. Ban hành văn bản về quản lý tài sản công |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính |
Sau khi có các quy định |
73 |
1.37. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công đảm bảo đúng quy định |
2.73. Ban hành văn bản về quản lý tài sản công |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính |
Sau khi có các quy định |
74 |
1.38. Triển khai thực hiện đúng các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
2.74. Ban hành văn bản về quản lý tài sản công |
Báo cáo |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
75 |
1.39. Thực hiện kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
2.75. Ban hành văn bản về quản lý tài sản công |
Kế hoạch, Báo cáo, Kết luận |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
76 |
1.40. Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ,… |
2.76. Ban hành văn bản về rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công |
Quyết định, Công văn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
77 |
1.41. Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
2.77. Tham mưu văn bản về ban hành, sửa đổi bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công |
Nghị quyết, Quyết định… |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
VI |
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số |
|||||
78 |
1.42. Đầu tư, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Cơ sở dữ liệu của các ngành, địa phương |
2.78. Rà soát, đôn đốc việc cung cấp thông tin |
Hạ tầng CNTT, dịch vụ CNTT |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
79 |
1.43. Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT |
2.79. Rà soát, đánh giá các phần mềm - Phần mềm quản lý văn bản và điều hành - Phần mềm Giám sát nội dung thông tin mạng liên quan đến tỉnh Hưng Yên - Mạng truyền số liệu chuyên dùng-Dịch vụ Wifi công cộng trên địa bàn tỉnh |
Hạ tầng dịch vụ CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
80 |
1.44. Duy trì hoạt động hệ thống mạng nội bộ LAN, thuê đường truyền của các cơ quan, đơn vị; thay thế các thiết bị tường lửa bị hỏng, thiết bị hội nghị truyền hình; mua sắm, thay thế các thiết bị, máy tính cũ; Trang bị, bổ sung thiết bị đảm bảo điều kiện để thực hiện kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. |
2.80. Rà soát, đánh giá thường xuyên hệ thống mạng, đường truyền |
Hạ tầng CNTT, dịch vụ CNTT |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
81 |
1.45. Tích hợp một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành với trục kết nối liên thông tỉnh |
2.81. Rà soát các cơ sở dữ liệu cần kết nối, thực hiện các kết nối |
Cơ sở dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Khi có yêu cầu của các đơn vị |
82 |
1.46. Triển khai đánh giá an toàn thông tin mạng tại các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên |
2.82. Rà soát, kiểm tra theo các tiêu chuẩn an toàn thông tin mạng |
Báo cáo, các hệ thống an toàn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
83 |
1.47. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng |
2.83. Thực hiện rà soát thường xuyên trên hệ thống giám sát SOC, áp dụng, nâng cấp Hệ thống an ninh thông tin mạng, khắc phục kịp thời các phát sinh |
Hệ thống đảm bảo an toàn an ninh mạng; báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
84 |
1.48. Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và sở, ngành, UBND cấp huyện |
2.84. Rà soát, đôn đốc việc cung cấp thông tin |
Báo cáo; công văn đôn đốc; dữ liệu thông tin |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
85 |
1.49. Nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên đảm bảo tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
2.85. Chuẩn hóa giao diện sử dụng; các tính năng nhập liệu, duyệt, gửi các báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên; tích hợp, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên được nâng cấp, hoàn thiện, vận hành đảm bảo theo yêu cầu sử dụng, kết nối thông suốt với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan, đơn vị khác có liên quan. |
Quý III/2023 |
86 |
1.50. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ giấy còn tồn đọng và tạo lập cơ sở dữ liệu hồ sơ, tài liệu giấy đã được chỉnh lý hoàn chỉnh tại các cơ quan, đơn vị |
2.86. Thực hiện hoạt động chỉnh lý (thu thập, phân loại, sắp xếp, biên mục, …) xây dựng kế hoạch số hóa, nhập thông tin |
Hồ sơ, tài liệu hoàn chỉnh có thời hạn bảo quản cụ thể và vĩnh viễn; Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
87 |
1.51. Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
2.88. Thu nộp, bảo quản tài liệu điện tử |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
88 |
1.52. Số hóa tài liệu lưu trữ không ở dạng điện tử tại Lưu trữ lịch sử, biên mục dữ liệu đặc tả đáp ứng yêu cầu phục vụ độc giả sử dụng tài liệu lưu trữ trực tuyến ở mức độ 4 |
2.89. Scan, nhập thông tin vào phần mềm lưu trữ |
Dữ liệu tại kho lưu trữ điện tử |
Sở Nội vụ (Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
VII |
Công tác chỉ đạo, điều hành |
|||||
89 |
1.53. Chỉ đạo quyết liệt việc triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ CCHC nhà nước theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của Chính phủ và của các Bộ, ngành Trung ương giai đoạn 2021-2030, của tỉnh giai đoạn 2021-2025 bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ. |
2.90. Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ CCHC |
Chương trình, Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành đầu mối |
Thường xuyên |
90 |
2.91. Thực hiện chấn chỉnh, quy trách nhiệm khi phát hiện tồn tại, hạn chế |
Công văn chấn chỉnh, đánh giá trách nhiệm |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
91 |
1.54. Tiếp tục triển khai theo dõi, đánh giá, xác định và công bố Chỉ số Cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. |
2.92. Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp |
Tháng 12/2023 |
92 |
2.93. Sửa đổi Quy định, Bộ tiêu chí đánh giá CCHC các cấp |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý II/2023 |
|
93 |
2.94. Tổ chức xác định mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch triển khai; Công văn hướng dẫn lấy mẫu điều tra; Hợp đồng điều tra; Quyết định công bố kết quả |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; đơn vị có đủ điều kiện thực hiện hợp đồng đi điều tra |
Quý III, IV/2023 |
|
94 |
2.95. Tổ chức, triển khai công tác tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC |
Hướng dẫn tự đánh giá; Báo cáo tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Tháng 10/2023 |
|
95 |
2.96. Tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả xác định |
Quyết định thành lập Tổ thẩm định; Thông báo phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định; Quyết định công bố Chỉ số CCHC |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành đầu mối |
Tháng 11/2023 |
|
96 |
1.55. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý công tác CCHC; duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả Hệ thống phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
2.97. Tổ chức các cuộc họp giao ban trực tuyến giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã |
Cuộc họp, dữ liệu, đường truyền |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
97 |
2.98. Xây dựng, nâng cấp phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC |
Phần mềm, dữ liệu, đường truyền |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
98 |
1.56. Tăng cường công tác tuyên truyền về cải cách hành chính bằng các hình thức thiết thực, phong phú, đa dạng, hiệu quả. |
2.99. Xây dựng các chương trình, kế hoạch tuyên truyền |
Chương trình; Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2023 |
99 |
2.100. Hội nghị sơ kết, tọa đàm trao đổi nội dung về CCHC |
Hội nghị; cuộc tọa đàm |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các đơn vị có liên quan |
Quý II, III/2023 |
|
100 |
2.101. Tập huấn, nâng cao nghiệp vụ công tác CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức |
Kế hoạch; các lớp tập huấn |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý II, III/2023 |
|
101 |
2.102. Phát triển các hình thức tuyên truyền |
Tin bài, phóng sự, tờ rơi, pano, áp phích |
Sở Nội vụ; Báo Hưng Yên; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
102 |
1.57. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC, kịp thời chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế. |
2.103. Thực hiện kiểm tra |
Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III, IV/2023 |
103 |
2.104. Thực hiện kiểm tra đột xuất |
Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khi phát hiện nhiều bất cập, hạn chế |
|
104 |
2.105. Thực hiện chấn chỉnh các cơ quan, đơn vị sau các cuộc kiểm tra |
Văn bản chấn chỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sau khi thực hiện kiểm tra xong |
Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2023
Số hiệu: | 204/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 23/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2023
Chưa có Video