Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN” GIAI ĐOẠN 2023 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” (viết tắt là Đề án), Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai kịp thời, hiệu quả, thống nhất và toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án nhằm tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật, góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tuân theo pháp luật, sử dụng pháp luật của người dân để thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp, hình thành thói quen, văn hóa sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh về tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân, góp phần xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ thực hiện và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm các điều kiện để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ được giao đáp ứng yêu cầu thực tiễn, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận pháp luật, đặc biệt là đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Xác định tiếp cận pháp luật không chỉ là quyền mà còn là trách nhiệm chủ động của mỗi người dân để bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định pháp luật.

- Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong hỗ trợ người dân tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật; nâng cao năng lực, phát huy trách nhiệm của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật cho người dân.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Rà soát, nghiên cứu góp ý, đề xuất hoàn thiện chính sách, thể chế bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật

a) Nội dung thực hiện

a1) Rà soát, nghiên cứu góp ý, đề xuất hoàn thiện các quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, tiếp cận thông tin để đổi mới nội dung, phương thức thực hiện theo hướng Nhà nước thiết lập các điều kiện cần thiết cho người dân chủ động tiếp cận thông tin pháp luật.

a2) Rà soát, nghiên cứu góp ý, đề xuất hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý, bổ trợ tư pháp để tạo cơ sở huy động nguồn lực xã hội, phát huy vai trò, trách nhiệm xã hội của các tổ chức và thành viên.

b) Trách nhiệm thực hiện

- Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

- Phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh, các cơ quan liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 - 2026.

2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hình thành thói quen tìm hiểu, sử dụng và tuân theo pháp luật của người dân

a) Nội dung thực hiện

a1) Quán triệt, thông tin, truyền thông thường xuyên bằng các hình thức phù hợp về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội; sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân.

a2) Khảo sát, đánh giá nhu cầu, thực trạng thực hiện, sử dụng pháp luật của người dân; nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình, hình thức tiếp cận pháp luật phù hợp với từng đối tượng, địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

a3) Cung cấp, hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng tìm hiểu, khai thác pháp luật bằng các hình thức phù hợp, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phương tiện thông tin đại chúng, lồng ghép trong sinh hoạt cộng đồng.

a4) Củng cố, nâng cao hiệu quả đường dây nóng và các kênh tiếp nhận, trả lời kiến nghị, phản ánh, giải đáp, tư vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân.

a5) Tổ chức bình chọn, tôn vinh, khen thưởng công dân gương mẫu, người tốt, việc tốt trong xây dựng, bảo vệ, thực hiện pháp luật thuộc các lĩnh vực; thu hút, biểu dương các sáng kiến hữu ích trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.

b) Trách nhiệm thực hiện

- Đối với nội dung a1, a3, a4:

+ Chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

+ Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp; các cơ quan báo chí, truyền thông; các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Đối với nội dung a2, a5:

+ Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp (tham mưu UBND tỉnh); UBND các huyện, thị xã, thành phố.

+ Phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể; các cơ quan, địa phương liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm và theo yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan, từ năm 2023 - 2030.

3. Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật của các đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo

a) Nội dung thực hiện

a1) Kiện toàn đội ngũ nhân lực có kiến thức pháp luật, kỹ năng hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý; xây dựng, triển khai các chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý phù hợp với từng đối tượng.

a2) Nghiên cứu, triển khai các giải pháp mới nhằm nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật, hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng đối tượng.

a3) Nâng cao năng lực, hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý cho hội viên, thành viên của tổ chức mình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định hiện hành.

b) Trách nhiệm thực hiện

- Chủ trì thực hiện:

+ Nội dung a1, a2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Dân tộc tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

+ Nội dung a3: Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp thực hiện: Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, các tổ chức đại diện của các đối tượng đặc thù, cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

с) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.

4. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Nội dung thực hiện

a1) Nâng cao nhận thức, thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan có trách nhiệm thi hành pháp luật, tăng cường hoạt động tự giám sát, tự kiểm tra quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ. Rà soát, bảo đảm điều kiện, hướng dẫn, hỗ trợ người dân các thông tin pháp luật, thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp trong quá trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nhất là trách nhiệm giải trình và công khai, minh bạch các nội dung trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; trao đổi, đối thoại; thực hiện dân chủ ở cơ sở; đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ở các địa phương.

a2) Củng cố, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ việc tiếp cận pháp luật, đặc biệt trong hoạt động giải quyết các công việc liên quan trực tiếp đến người dân, trọng tâm là xây dựng, triển khai chương trình bồi dưỡng, tập huấn theo định kỳ và tổ chức hội thảo, tọa đàm, cuộc thi chuyên môn nghiệp vụ, chú trọng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật người dân tộc thiểu số, người có uy tín tại cộng đồng.

а3) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật, tăng cường hiệu quả cung cấp thông tin theo yêu cầu; xây dựng, ban hành Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương cấp tỉnh chủ trì ban hành.

a4) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về trợ giúp pháp lý cho người dân.

a5) Xây dựng cơ chế thu hút luật sư, luật gia, người có kiến thức pháp luật, người có uy tín tham gia hòa giải ở cơ sở; xây dựng, nhân rộng mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở.

a6) Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi đua, khen thưởng trong việc thi hành pháp luật liên quan đến quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức trong các hoạt động liên quan đến tiếp cận pháp luật của người dân.

b) Trách nhiệm thực hiện

- Chủ trì thực hiện:

+ Nội dung a1, a2, a3, a6: Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

+ Nội dung a4, a5: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh; các cơ quan, tổ chức khác liên quan.

с) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.

5. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong việc hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật

a) Nội dung thực hiện

a1) Mở rộng mạng lưới các cơ quan, tổ chức hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật, trong đó tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ luật sư, tư vấn viên pháp luật... và tăng cường phối hợp với các cơ quan nhà nước trong hỗ trợ, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân.

a2) Tăng cường giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện pháp luật về quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.

а3) Tăng cường vận động người dân và thành viên của tổ chức mình tự giác, chủ động tìm hiểu, chấp hành pháp luật; tư vấn pháp luật miễn phí, hỗ trợ người dân giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc về pháp luật; xây dựng, triển khai các sáng kiến, mô hình hiệu quả trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.

a4) Củng cố, nâng cao năng lực cho đội ngũ những người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

b) Trách nhiệm thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp triển khai thực hiện.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.

6. Đầu tư, hỗ trợ nguồn lực, công nghệ thông tin bảo đảm cho các hoạt động phục vụ yêu cầu tiếp cận pháp luật của người dân của các cơ quan, tổ chức

a) Nội dung thực hiện

a1) Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, các phương tiện, thiết bị phục vụ các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, các chương trình, đề án được giao.

a2) Hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù để thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao phục vụ yêu cầu tiếp cận pháp luật của người dân theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định hiện hành.

a3) Phát huy trách nhiệm xã hội, sự chủ động của các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp để triển khai hiệu quả hoạt động hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.

a4) Huy động nguồn lực xã hội hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

a5) Bố trí nguồn lực, đầu tư cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm bảo đảm việc cung cấp thông tin pháp luật cho người dân được đầy đủ, kịp thời, nhanh chóng, thuận lợi.

b) Trách nhiệm thực hiện

- Đối với nội dung a1, a2:

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Đối với nội dung a3:

+ Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh.

+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Đối với nội dung a4:

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Đối với nội dung a5:

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, tổ chức khác liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công trách nhiệm

a) Sở Tư pháp có trách nhiệm:

- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh; đề xuất khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp trong thực hiện Đề án; tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Bộ Tư pháp để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

- Tham mưu triển khai thực hiện các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hoạt động cung cấp thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin pháp luật của người dân và hoạt động cung cấp thông tin pháp luật của các cơ quan, chủ thể có thẩm quyền thuộc phạm vi trách nhiệm.

- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.

b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đưa tin, truyền thông về văn bản quy phạm pháp luật; truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong việc chủ động, tự giác tìm hiểu thông tin pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

c) Sở Tài chính, hằng năm căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tham mưu bố trí kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

d) Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ xây dựng, ban hành kế hoạch, bố trí kinh phí và phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

đ) Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi đẩy mạnh truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội, sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân; kịp thời thông tin, truyền thông về các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách mới và các dự thảo chính sách quan trọng có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.

e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp chủ trì, chủ động phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện.

g) UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện bằng nhiều hình thức, biện pháp thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.

- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn đóng góp, tài trợ hợp pháp khác (nếu có) theo quy định. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này xây dựng dự toán, bố trí kinh phí hằng năm; khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.

Hằng năm và đột xuất (nếu có) các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh (qua Sở Tư pháp) để trao đổi, hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Vụ PBGDPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Thành viên Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Hội Luật gia tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; Hội Công chứng viên tỉnh;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, NCbdv1040.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu: 191/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Trần Hoàng Tuấn
Ngày ban hành: 12/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…