ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2024
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008, Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Đề án số 15-ĐA/TU ngày 30/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc xây dựng đội ngũ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số 431-KH/TU ngày 29/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức năm 2024;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC
1. Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị. Cán bộ, công chức, viên chức xác định việc tham gia đào tạo, bồi dưỡng là nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi đối với bản thân và đối với cơ quan, tổ chức.
2. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị, trong đó xem xét ưu tiên đối tượng cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số và cán bộ, công chức, viên chức trẻ bảo đảm mục tiêu Đề án số 15-ĐA/TU ngày 30/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc xây dựng đội ngũ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ở nước ngoài.
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải bảo đảm nguyên tắc của tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
1. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025; các văn bản điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đào tạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cử viên chức đi đào tạo nâng trình độ chuẩn đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bồi dưỡng:
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức (số lượng cụ thể tại Biểu kèm theo).
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
- Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm chặt chẽ, đúng đối tượng.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này và nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước, thẩm định dự toán kinh phí mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 của các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp tại Kế hoạch này theo đúng quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp bồi dưỡng lập dự toán kinh phí, quản lý, sử dụng kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
- Kịp thời xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng đối tượng, tiến độ theo Kế hoạch.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm nội dung, đối tượng để tổ chức thực hiện.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý hoặc trình cấp có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản (gửi Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất) để xem xét giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Số TT |
Các lớp bồi dưỡng |
Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức mở lớp |
Cơ quan, đơn vị phối hợp và giảng bài |
Đối tượng bồi dưỡng |
Thời gian học |
Tổng số học viên |
Đối tượng học viên: |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
||
Cán bộ, công chức |
Viên chức |
Đối tượng khác có nhu cầu (nếu có) |
|||||||||
1 |
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương |
Sở Nội vụ |
Học viện hành chính Quốc gia |
Công chức lãnh đạo, quản lý cấp sở; công chức, viên chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương |
20 ngày |
40 |
30 |
10 |
|
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng cho viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
|
2 |
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Học viện hành chính Quốc gia |
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp huyện; công chức, viên chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp huyện |
20 ngày |
35 |
30 |
5 |
|
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng cho viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
|
3 |
Bồi dưỡng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
Sở Nội vụ |
Trường Chính trị tỉnh |
Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng; công chức, viên chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
10 ngày |
350 |
150 |
200 |
|
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng cho viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
|
4 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên chính và tương đương |
Trường Chính trị tỉnh |
- Sở Nội vụ phê duyệt danh sách - Trường Chính trị tỉnh giảng bài |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đang làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp |
1,5 tháng |
280 |
200 |
80 |
Theo thực tế đăng ký học |
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng viên chức, đối tượng khác: Kinh phí của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cá nhân đóng góp |
|
5 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên và tương đương |
Trường Chính trị tỉnh |
- Sở Nội vụ phê duyệt danh sách - Trường Chính trị tỉnh giảng bài |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đang làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp |
01 tháng |
400 |
300 |
100 |
Theo thực tế đăng ký học |
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng viên chức, đối tượng khác: Kinh phí của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cá nhân đóng góp |
|
6 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, thị trấn; Phó Chủ tịch UBND xã |
Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, thị trấn; Phó Chủ tịch UBND xã |
05 ngày |
223 |
223 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
|
7 |
Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã. |
Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã. |
05 ngày |
260 |
|
Ngân sách tỉnh |
138 Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã (Cán bộ xã); 122 Phó Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã (Người hoạt động không chuyên trách cấp xã) |
||
8 |
Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ cấp xã |
Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ cấp xã |
05 ngày |
264 |
|
Ngân sách tỉnh |
135 Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ cấp xã (Cán bộ xã); 129 Phó Chủ tịch Hội Hội Liên hiệp phụ nữ cấp xã (Người hoạt động không chuyên trách cấp xã) |
||
9 |
Bồi dưỡng Văn hóa công vụ; kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết công việc cho cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện; cấp xã |
03 ngày |
300 |
220 |
80 |
|
Ngân sách tỉnh |
|
10 |
Bồi dưỡng về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, chính quyền điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
03 ngày |
240 |
160 |
80 |
|
Ngân sách tỉnh |
|
11 |
Bồi dưỡng kiến thức và hướng dẫn kỹ năng quản lý dự án đầu tư xây dựng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Sở Xây dựng; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Đối với công chức cấp huyện, xã theo dõi, tham mưu lĩnh vực xây dựng |
03 ngày |
145 |
145 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
|
12 |
Bồi dưỡng chuyên sâu công tác quản lý đấu thầu công trình xây dựng và lập hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán công trình xây dựng do UBND xã làm chủ đầu tư |
Sở Nội vụ |
Sở Xây dựng; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Đối với công chức cấp huyện, xã theo dõi, tham mưu lĩnh vực xây dựng |
03 ngày |
145 |
145 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
|
13 |
Bồi dưỡng Chế độ kế toán áp dụng cho Ban Quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công và các quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công |
Sở Tài chính |
Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Đại diện Ban Quản lý dự án; chủ đầu tư; kế toán Ban Quản lý dự án (bao gồm cả Ban Quản lý do chủ đầu tư thành lập); kế toán của các dự án do UBND cấp xã làm chủ đầu tư |
03 ngày |
200 |
100 |
100 |
|
Kinh phí tổ chức lớp tập huấn: Ngân sách tỉnh; kinh phí đi lại, ăn, ở của đối tượng bồi dưỡng do cơ quan, đơn vị chi trả theo quy định |
|
14 |
Bồi dưỡng về công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị |
Sở Xây dựng |
Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị, Bộ Xây dựng |
Cán bộ, công chức cấp xã, cán bộ, công chức cấp huyện làm công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị |
02 ngày |
300 |
300 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
|
15 |
Bồi dưỡng về công tác quản lý trật tự xây dựng, quản lý trật tự đô thị, quản lý kiến trúc |
Sở Xây dựng |
Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị, Bộ Xây dựng |
Cán bộ, công chức cấp xã, cán bộ, công chức cấp huyện quản lý trật tự xây dựng, quản lý trật tự đô thị, quản lý kiến trúc |
02 ngày |
300 |
300 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
|
16 |
Bồi dưỡng chuyên sâu nghiệp vụ công tác tư pháp cho đội ngũ công chức Phòng Tư pháp, Tư pháp - Hộ tịch cấp xã |
Sở Tư pháp |
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Công chức phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã |
03 ngày |
145 |
145 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
|
17 |
Bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới, kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã |
Sở Nội vụ |
Trường Chính trị tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng điều phối Nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang |
Các Chủ tịch UBND xã |
05 ngày |
122 |
122 |
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
18 |
Bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới cho công chức Văn hóa - xã hội xã |
Sở Nội vụ |
Công chức Văn hóa - xã hội xã |
05 ngày |
110 |
110 |
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
19 |
Bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới cho công chức Tài chính - kế toán xã |
Sở Nội vụ |
Công chức Tài chính - kế toán xã |
05 ngày |
60 |
60 |
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
20 |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc Mông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc Mông sinh sống |
02 tháng |
400 |
50 |
350 |
|
Kinh phí của cơ quan, đơn vị hoặc học viên đóng góp hoặc kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
21 |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc Dao |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước |
Cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc Dao sinh sống |
02 tháng |
130 |
50 |
80 |
|
Kinh phí của cơ quan, đơn vị hoặc học viên đóng góp hoặc kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
22 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non |
Trường Đại học Tân Trào |
Trường Đại học Tân Trào |
Giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non |
03 tuần |
300 |
|
300 |
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
|
23 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học |
Trường Đại học Tân Trào |
Trường Đại học Tân Trào |
Giáo viên các cơ sở giáo dục tiểu học |
03 tuần |
300 |
|
300 |
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
|
24 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
Trường Đại học Tân Trào |
Trường Đại học Tân Trào |
Giáo viên các cơ sở giáo dục trung học cơ sở |
03 tuần |
200 |
|
200 |
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
|
Cộng: |
5.249 |
2.840 |
1.885 |
|
|
|
Kế hoạch 18/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 18/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Hoàng Việt Phương |
Ngày ban hành: | 26/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 18/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Chưa có Video