ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1782/KH-UBND |
Phú Thọ, ngày 05 tháng 5 năm 2021 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ khóa XIX nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 16/11/2020 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 526/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính trong sạch, liêm chính, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, nâng cao trách nhiệm giải trình vì nhân dân phục vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước các cấp đảm bảo tinh gọn, có năng lực kiến tạo phát triển; xây dựng đội ngũ cán bộ nhất là đội ngũ cán bộ chủ chốt các cấp đủ bản lĩnh, phẩm chất, năng lực và uy tín, dám nghĩ, dám làm, ngang tầm nhiệm vụ.
b) Tiếp tục nâng cao nhận thức và hành động của các cấp, các ngành thực hiện chủ trương xuyên suốt là “Chính quyền đồng hành cùng doanh nghiệp”. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, góp phần nâng cao năng suất hoạt động và chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị; tập trung chỉ đạo siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tác phong, lề lối làm việc; chỉ đạo làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế và các quy định của pháp luật ở các cấp, các ngành; xử lý nghiêm minh các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật, kỷ luật, đạo đức công vụ.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025, các chỉ tiêu đạt được như sau:
- Hằng năm có 100% các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện được đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị và được đánh giá, xác định Chỉ số CCHC;
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90% vào năm 2025.
a) Về cải cách thể chế: 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi tạo hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
b) Về cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
+ 100% các TTHC, thường xuyên được rà soát, sau khi được rà soát phải đảm bảo nguyên tắc: Đơn giản, rõ ràng, công khai, minh bạch;
+ Cắt giảm tối thiểu 35 - 40% thời gian giải quyết các TTHC liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp;
+ Rút ngắn thời gian nộp thuế, hoàn thuế; thời gian hoàn thành thủ tục bảo hiểm xã hội và thời gian tiếp cận điện năng tối thiểu từ 35% so với quy định của Trung ương.
c) Về Cải cách tổ chức bộ máy
+ 100% tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện được kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và sắp xếp theo đúng quy định của pháp luật;
+ 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương; 100% số phòng, đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương.
d) Về cải cách chế độ công vụ
+ 100% các cơ quan hành chính hoàn thiện quy định về vị trí việc làm;
+ Phấn đấu đến năm 2025, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý; có phẩm chất đạo đức, năng lực, trách nhiệm, có tính chuyên nghiệp cao để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
đ) Về cải cách tài chính công: 80% đơn vị sự nghiệp kinh tế và đơn vị sự nghiệp khác có đủ điều kiện hoàn thành chuyển đổi thành công ty cổ phần.
e) Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
+ 100% hệ thống thông tin của các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã được kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng, đảm bảo an toàn thông tin;
+ 100% văn bản điện tử gửi, nhận giữa các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã được ký số thay thế hoàn toàn văn bản giấy (Trừ văn bản mật); trên 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng;
+ 100% dịch vụ hành chính công của tỉnh (đủ điều kiện) được cung cấp theo hình thức trực tuyến ở mức độ 3, 4; đảm bảo tỷ lệ hồ sơ, TTHC được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt từ 70% trở lên và được xác thực điện tử;
+ 50% người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp Chính quyền từ Trung ương đến địa phương;
+ 100% UBND xã, phường, thị trấn có Trang thông tin điện tử; duy trì, nâng cấp Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị đảm bảo theo yêu cầu (tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, đáp ứng nhu cầu giới thiệu, trao đổi thông tin với người dân và doanh nghiệp).
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, do đó phải đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của các cấp ủy Đảng, đồng thời triển khai, thực hiện tốt Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 16/11/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của cơ quan thường trực CCHC của tỉnh và các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung CCHC. Phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa cơ quan chủ trì triển khai với các cơ quan đơn vị liên quan để bảo đảm Kế hoạch CCHC được triển khai đồng bộ, thống nhất và đạt mục tiêu đề ra.
3. Tập trung thực hiện khâu đột phá về cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư và kinh doanh. Tiếp tục rà soát, đổi mới quy trình, rút ngắn thời gian và nâng cao hiệu quả thực hiện các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng cơ bản. Giải quyết, tháo gỡ "điểm nghẽn" trong giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch cho các dự án đầu tư. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh; nâng cao chất lượng và khả năng cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp. Đẩy mạnh phát triển các thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để thu hút các nguồn lực đầu tư;
Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị và đánh giá, xác định Chỉ số CCHC. Lấy kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị và kết quả Chỉ số CCHC làm căn cứ để đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu và là tiêu chí để bình xét thi đua, khen thưởng.
5. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp về CCHC đặc biệt là cải cách TTHC, thực hiện dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích.
6. Các cấp, các ngành quan tâm bố trí đủ nguồn tài chính và nhân lực đảm bảo thực hiện các nội dung cải cách hành chính.
a) Triển khai thi hành các Luật, Bộ luật được Quốc hội thông qua; đảm bảo các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực được phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân; triển khai thực hiện các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL), thực hiện tốt vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh;
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền của tỉnh. Tăng cường kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do tỉnh ban hành. Tổ chức thực hiện nghiêm quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL và các văn bản hướng dẫn thi hành. Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 5839/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 43/CT-TTG ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật; Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị khóa IX về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ số cải thiện các quy định của pháp luật;
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. Kịp thời rà soát, công bố Văn bản QPPL hết hiệu lực hàng năm và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2024 theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
b) Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật: Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật[1];
Tiếp tục thực hiện Đề án “Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” giai đoạn năm 2018 - 2022 trên địa bàn tỉnh;
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kỷ luật trong tổ chức thực thi và tuân thủ pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL. Đánh giá tác động TTHC theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và các văn bản hướng dẫn; thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có quy định về TTHC.
b) Rà soát, đơn giản hóa quy định TTHC: Tiếp tục rà soát, đổi mới quy trình, rút ngắn thời gian và nâng cao hiệu quả thực hiện các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng cơ bản… Chủ động theo dõi Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia để ban hành kịp thời Quyết định công bố TTHC, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
c) Cập nhật và đăng tải công khai toàn bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; trên Cổng dịch vụ công quốc gia ngay sau khi Quyết định công bố được ban hành, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
d) Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả TTHC qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.phutho.gov.vn); Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); Hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã và dịch vụ bưu chính công ích; kiên quyết không để xảy ra tình trạng hồ sơ đã được cá nhân, tổ chức gửi nhưng không được tiếp nhận, xử lý;
- Tăng tính liên thông trong giải quyết TTHC, rà soát, ban hành danh mục TTHC bắt buộc phải thực hiện liên thông; hoàn thiện quy trình giải quyết liên thông, phân định rõ thời gian, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải quyết;
- Tổ chức thực hiện thí điểm quy trình “4 tại chỗ”, giải quyết thủ tục hành chính gồm: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại chỗ của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp, điều hành tốt hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công; triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định về TTHC.
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nghị quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động số 44-KH/TU ngày 14/12/2017 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”. Xây dựng phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động số 45-KH/TU ngày 14/12/2017 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Tiếp tục nghiên cứu, sắp xếp, kiện toàn lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thực hiện phân cấp quản lý theo quy định của Chính phủ[2]. Ban hành và triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp tại cấp huyện và cấp xã; kịp thời đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề phát hiện được sau kiểm tra.
4. Cải cách chế độ công chức, công vụ
a) Tiếp tục xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ.
b) Bố trí, sắp xếp công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, Bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực công chức đã được UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
c) Triển khai, thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch; lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người đứng đầu.
d) Thực hiện tinh giản biên chế, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế công chức tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2021.
đ) Xây dựng Đề án tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
e) Thực hiện Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025.
f) Hằng năm, mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ CCHC cho đội ngũ công chức làm công tác tham mưu về CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
g) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chế độ công vụ, công chức và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Tập trung thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong thực thi công vụ; việc nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính theo quy định; việc tuân thủ nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; việc thực hiện các quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
a) Xây dựng dự thảo trình HĐND tỉnh Nghị quyết về: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ % phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương hằng năm, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025.
b) Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- Rà soát, đánh giá cơ chế tự chủ của các cơ quan quản lý nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; tiếp tục rà soát đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện để thực hiện vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp.
- Các sở, ban, ngành tiếp tục chủ động xây dựng dự thảo trình UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, làm cơ sở để thực hiện nhiệm vụ đấu thầu, đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ[3] (Theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh).
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Triển khai thực hiện hiện đại hóa nền hành chính gắn với hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Tập trung xây dựng chính quyền điện tử (CQĐT) hoạt động hiệu quả, đồng bộ, liên thông, thống nhất 4 cấp; phấn đấu xây dựng thành phố Việt Trì thành đô thị thông minh;
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ phù hợp với khung Chính phủ điện tử Quốc gia; Ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo định hướng của Chính phủ; Chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong cơ quan nhà nước của tỉnh, tăng cường ứng dụng CNTT trong CCHC, phục vụ người dân và doanh nghiệp;
Xây dựng, triển khai, thực hiện Đề án nâng cao chất lượng hoạt động chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tổ chức thực hiện xây dựng, áp dụng HTQLCL đối với UBND cấp xã (theo Kế hoạch 2033/KH-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh). Phấn đấu 100% UBND cấp xã hoàn thành việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015;
Kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và UBND cấp xã theo yêu cầu tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
7. Tuyên truyền Cải cách hành chính
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về công tác CCHC.
b) Duy trì chuyên trang, chuyên mục CCHC; đăng tải tin, bài tuyên truyền trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Liên kết hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến, trên trang website TTHC, website Công báo và các trang thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến.
c) Thực hiện nghiêm việc công khai hóa TTHC; nội dung công khai phải đầy đủ và đảm bảo đúng quy định pháp luật hiện hành; hình thức công khai rõ ràng, tạo sự thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong tiếp cận các thông tin về TTHC.
d) Ngoài các hình thức tuyên truyền CCHC bằng phương pháp truyền thống; hằng năm xây dựng, triển khai các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức khác.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành, thị
a) Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng các chương trình, đề án, kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành; cụ thể hóa thành kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
b) Tập trung chỉ đạo, tăng cường việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổ chức sơ kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.
c) UBND các huyện, thành, thị: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ; các quy định của tỉnh về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị và đánh giá, xác định Chỉ số CCHC để triển khai, thực hiện việc đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Sở Nội vụ
Là cơ quan thường trực hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch CCHC của tỉnh; tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của các nội dung: “Cải cách tổ chức bộ máy”, “Cải cách chế độ công chức, công vụ” và “Tuyên truyền Cải cách hành chính”; tham mưu giúp UBND tỉnh các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính, công vụ.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của nội dung: Cải cách thủ tục hành chính.
4. Sở Tài chính
Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của nội dung: Cải cách tài chính công.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, đề án, dự án về cải cách hành chính của tỉnh.
5. Sở Tư pháp
Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của nội dung: Cải cách thể chế; triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của nội dung: Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của nội dung: Xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung nêu tại khoản 3, mục II của Kế hoạch này.
9. Sở Công Thương, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Cục Thuế tỉnh: Tham mưu với cấp có thẩm quyền triển khai, thực hiện đảm bảo đạt mục tiêu nêu tại ý thứ ba, điểm b, khoản 2, mục I của Kế hoạch này.
10. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Phú Thọ, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị: Tăng cường tuyên truyền Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ, Kế hoạch CCHC nhà nước của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; phát hiện, biểu dương gương tốt, nhân tố mới; đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực trong triển khai, thực hiện CCHC; tiếp nhận, chuyển những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính đến Văn phòng UBND tỉnh để xử lý theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT |
Nội dung/ Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Phú Thọ hằng năm. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị |
Ban hành trong tháng 12 năm trước liền kề của năm KH |
|
2 |
Thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị (Hằng năm thực hiện sửa đổi, bổ sung quy định đánh giá và các tiêu chí trong bộ Chỉ số CCHC cho phù hợp) |
Kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị |
Quý II hằng năm |
|
3 |
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hằng năm của các cơ quan cấp tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Hằng năm thực hiện sửa đổi, bổ sung quy định đánh giá và các tiêu chí trong bộ Chỉ số đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động cho phù hợp) |
Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động các cơ quan cấp tỉnh và UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; cơ quan ngành dọc; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; UBND huyện, thành, thị |
Quý II hằng năm |
|
4 |
Tổ chức, triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). |
Các Văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực hiện của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị |
Theo Kế hoạch hằng năm của Bộ Nội vụ |
|
5 |
Tổ chức, triển khai thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh (PAR INDEX) |
Các Văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực hiện của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị |
Theo Kế hoạch hằng năm của Bộ Nội vụ |
|
6 |
Hằng năm, căn cứ kết quả đánh giá để xây dựng, ban hành Kế hoạch về cải thiện, nâng cao thứ bậc xếp hạng Chỉ số PCI của tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị liên quan |
Ngay sau khi Chỉ số PCI của tỉnh được công bố |
|
7 |
Hằng năm, căn cứ kết quả đánh giá để xây dựng, ban hành Văn bản về cải thiện, nâng cao thứ bậc xếp hạng của các Chỉ số: PAR-INDEX; PAPI; SIPAS của tỉnh |
Các Văn bản chỉ đạo thực hiện khác |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị |
Ngay sau khi các Chỉ số PAR- INDEX; PAPI; SIPAS của tỉnh được công bố |
|
8 |
Xây dựng và triển khai Đề án thực hiện khâu đột phá về cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh |
Đề án của UBND tỉnh; các văn bản thực hiện có liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị |
Ban hành Đề án trong quý II/2021 |
|
9 |
Kiểm tra cải cách hành chính, công vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. (Tập trung thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong thực thi công vụ; việc nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính theo quy định; việc tuân thủ nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; việc thực hiện các quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh) |
Kế hoạch của UBND tỉnh; các văn bản thực hiện có liên quan |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin &TT; Khoa học &CN |
Ban hành Kế hoạch trong quý II hằng năm |
|
10 |
Hằng năm thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các lĩnh vực đã phân cấp cho cấp huyện và cấp xã (theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực) |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các cơ quan, đơn vị theo ngành, lĩnh vực |
Các Sở: Tài chính; Sở Nội vụ; Tài nguyên & Môi trường; Xây dựng; Kế hoạch & ĐT… |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 12 năm trước liền kề của năm KH |
|
|
|
|
|
|
||
11 |
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền của tỉnh. 100% văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh được ban hành trong năm, đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi |
Các Văn bản QPPL được ban hành |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thực hiện hằng năm |
|
12 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 01 của năm Kế hoạch |
|
13 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành |
Ban hành Kế hoạch trước ngày 30/01 của năm Kế hoạch |
|
14 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch công tác Phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 01 của năm Kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
||
15 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát TTHC hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 1 của năm Kế hoạch |
|
16 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 1 của năm Kế hoạch |
|
17 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch Truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 1 của năm Kế hoạch. |
|
18 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành |
Ban hành trong tháng 1 của năm Kế hoạch. |
|
19 |
Tổ chức thực hiện thí điểm quy trình “4 tại chỗ”, giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trong năm 2021 |
|
20 |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Theo lộ trình của Đề án |
|
|
|
|
|
|
||
21 |
Triển khai, thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ- CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ |
Báo cáo kết quả năm |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả hằng năm |
|
22 |
Triển khai, thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ- CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
Báo cáo kết quả năm |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thực hiện hằng năm |
|
23 |
Xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
24 |
Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý theo quy định của Chính phủ (theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực) |
Quyết định của UBND tỉnh theo ngành, lĩnh vực |
Các Sở: Tài chính; Nội vụ; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư… |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện hằng năm |
|
|
|
|||||
25 |
Thực hiện đánh giá, phân loại CB, CC, VC theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ |
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại CB, CC, VC năm |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
26 |
Thực hiện tinh giản biên chế theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế công chức tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2021 |
Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Sở, ngành, địa phương |
Thực hiện trong năm 2021 |
|
27 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Kế hoạch ban hành tháng 1 của năm Kế hoạch |
|
28 |
Hằng năm tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về CCHC, kỹ năng, nghiệp vụ cho các công chức làm công tác tham mưu về CCHC |
Quyết định mở lớp bồi dưỡng, tập huấn |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
29 |
Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025 |
Đề án của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Ban hành trong Quý II/2021 |
|
|
|
|
|
|
||
30 |
Thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP gắn với việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ |
Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
31 |
Tăng loại hình tự chủ về tài chính, theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
Báo cáo kết quả thực hiện hằng năm |
Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực quản lý |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
32 |
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ |
Các Quyết định của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực quản lý |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
33 |
Xây dựng các văn bản chỉ đạo về: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ % phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 |
Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Hoàn thành trong tháng 11/2021 |
|
VII. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số |
|
|
|
|
|
|
34 |
Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai xây dựng Chính quyền điện tử; Chính quyền số tỉnh Phú Thọ |
Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm 2021 |
|
35 |
Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng hoạt động chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 |
Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Ban hành Đề án trong quý II/2021 |
|
36 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng hằng năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
37 |
Tổ chức thực hiện xây dựng, áp dụng HTQLCL đối với UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
||
38 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC hằng năm (Kế hoạch tuyên truyền được xây dựng lồng ghép vào Kế hoạch CCHC nhà nước của tỉnh) |
Các nội dung tuyên truyền về CCHC |
Sở Nội vụ |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
39 |
Tổ chức, triển khai các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức khác |
Các Kế hoạch chương trình phối hợp về tuyên truyền CCHC |
Sở Nội vụ |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện trong năm Kế hoạch |
|
[1] Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ, Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình THPL.
[2] Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
[3] Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
Kế hoạch 1782/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 1782/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Phan Trọng Tấn |
Ngày ban hành: | 05/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 1782/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video