ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13541/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 11 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Khánh Hòa năm 2024;
Để tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo chuyển biến tích cực, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp và hiệu quả điều hành kinh tế của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp phần cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) một cách bền vững; xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 5341/SKHĐT-XTĐT ngày 25/11/2024, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai đánh giá DDCI năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
- Xem việc khảo sát DDCI là kênh thông tin đáng tin cậy, rộng rãi và minh bạch để doanh nghiệp tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền địa phương. Từ đó tạo thành điểm nhấn quan trọng trong nỗ lực triển khai cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh từ chính quyền và xem đây là công cụ quan trọng trong công tác chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đề ra các giải pháp chấn chỉnh, khắc phục những mặt hạn chế, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp, nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) một cách toàn diện và bền vững.
- Kết quả của Bộ chỉ số DDCI được dùng làm thước đo để UBND tỉnh đánh giá năng lực điều hành kinh tế của chính quyền các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và chấm điểm thi đua hàng năm.
2. Yêu Cầu
- Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số, tiêu chí đánh giá DDCI được lựa chọn trên cơ sở các chỉ số thành phần của PCI, được cập nhật áp dụng linh hoạt và có bổ sung các tiêu chí phù hợp với thực tiễn tại tỉnh Khánh Hòa; đồng thời phải có sự tham vấn, đóng góp ý kiến của các chuyên gia và cộng đồng doanh nghiệp trong suốt quá trình xây dựng, triển khai thực hiện.
- Bộ công cụ điều tra khảo sát phải được xây dựng với tiêu chí, đối tượng cụ thể, nội dung thiết thực gắn với những vấn đề doanh nghiệp quan tâm khi thực hiện thủ tục hành chính; phản ánh khách quan tình hình hoạt động và những khó khăn của doanh nghiệp.
- Công tác điều tra, khảo sát phải được thực hiện nghiêm túc, tin cậy và bảo mật để đảm bảo việc doanh nghiệp trả lời chính xác, khách quan với thực tiễn, số lượng mẫu và kết quả khảo sát phải được tổng hợp đầy đủ, phân tích, đánh giá một cách khoa học, khách quan, minh bạch, có trách nhiệm và đảm bảo quy định.
- Lựa chọn đơn vị tư vấn độc lập, có đủ năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu về chuyên môn và thực tiễn; thực hiện khảo sát, phân tích đánh giá, và xây dựng báo cáo kết quả DDCI tỉnh Khánh Hòa năm 2024 đảm bảo khách quan, hiệu quả.
1. Đối tượng được khảo sát, đánh giá: gồm 32 cơ quan, đơn vị chia làm 02 nhóm như sau:
- Nhóm 01 các sở, ban, ngành, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn gồm 24 đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu Kinh tế Vân phong; Sở Tư pháp; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Công Thương; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giao thông và Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính; Thanh tra tỉnh; Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục Hải quan tỉnh; Cục Quản lý thị trường tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Nhóm 02 UBND cấp huyện gồm 08 đơn vị: thành phố Nha Trang; thành phố Cam Ranh; thị xã Ninh Hòa; các huyện: Khánh Vĩnh, Vạn Ninh, Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Sơn.
2. Phạm vi, quy mô khảo sát:
- Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đang hoạt động sản xuất kinh doanh, triển khai đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh có phát sinh giao dịch, sử dụng dịch vụ hành chính công hoặc tương tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với các sở, ban, ngành, địa phương trong thời gian từ 01/01/2023 đến 30/10/2024.
- Số lượng phiếu khảo sát dự kiến: khoảng 3.000 phiếu; trong đó: khoảng 2.000 phiếu đánh giá Nhóm 1 và khoảng 1.000 phiếu đánh giá Nhóm 2 (Số lượng phiếu là tạm tính, khi triển khai sẽ xem xét điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở đề xuất của đơn vị tư vấn).
- Phiếu khảo sát được cân đối phân bổ theo tỷ lệ phát sinh giao dịch, sử dụng dịch vụ hành chính công hoặc tương tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với các sở, ban, ngành, địa phương.
3. Phương pháp khảo sát:
Điều tra, khảo sát kết hợp sử dụng nhiều phương pháp phù hợp, hiệu quả, gồm:
- Khảo sát phỏng vấn trực tiếp: tại doanh nghiệp (hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Một cửa cấp huyện) nhằm xác thực thông tin và kiểm soát chất lượng.
- Khảo sát bằng thư tín qua đường bưu điện: phiếu khảo sát sẽ được gửi đến doanh nghiệp thông qua đường thư tín.
- Khảo sát trực tuyến qua mẫu Phiếu Google Forms: phiếu khảo sát sẽ được biên tập và được gửi đến doanh nghiệp qua địa chỉ email.
4. Nội dung khảo sát:
Theo nội dung tại Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 của UBND tỉnh Ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Khánh Hòa năm 2024, trong đó:
- Các chỉ số thành phần DDCI năm 2024 gồm: (1) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin. (2) Tính năng động và tiên phong của chính quyền. (3) Chi phí thời gian. (4) Chi phí không chính thức. (5) Cạnh tranh bình đẳng. (6) Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp. (7) Thiết chế pháp lý. (8) Vai trò của người đứng đầu.
- Phiếu khảo sát sẽ được tính toán hợp lý nhằm cụ thể hóa các tiêu chí, đối tượng được đánh giá, đồng thời thể hiện được các nội dung chủ yếu mà các doanh nghiệp, nhà đầu tư quan tâm khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
5. Tiến độ thực hiện
5.1. Lập và phê duyệt dự toán kinh phí: tháng 11/2024.
5.2. Lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: tháng 11/2024.
5.3. Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn: tháng 12/2024.
5.4. Phê duyệt bộ công cụ khảo sát, phiếu điều tra DDCI: tháng 12/2024.
5.5. Tập huấn về DDCI cho các sở, ban, ngành; tập huấn và hướng dẫn khảo sát và nhập liệu cho đơn vị khảo sát: tháng 12/2024.
5.6. Tiến hành khảo sát: từ tháng 12/2024 đến hết tháng 01/2025.
5.7. Tổng hợp kết quả khảo sát, phân tích số liệu, xây dựng Báo cáo kết quả DDCI năm 2024: tháng 02/2025.
5.8. Hoàn thiện và trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo kết quả DDCI năm 2024: tháng 03/2025.
5.9. Phê duyệt kết quả, tổ chức Hội nghị công bố DDCI năm 2024: tháng 03/2025.
6. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan, tổng hợp, lập dự toán kinh phí triển khai khảo sát DDCI năm 2024 gửi về Sở Tài chính để thẩm định, trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện.
- Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn khảo sát DDCI năm 2024 theo quy định; thực hiện ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn để tổ chức khảo sát, đánh giá DDCI của tỉnh Khánh Hòa năm 2024 đảm bảo tính khách quan, minh bạch và hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp và hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố cung cấp dữ liệu doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đã thực hiện thủ tục hành chính hoặc dịch vụ công trong thời gian từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/10/2024 để bàn giao cho đơn vị tư vấn và đơn vị thực hiện khảo sát.
- Chủ trì tổ chức tập huấn về DDCI cho các sở, ban, ngành và địa phương; phối hợp với đơn vị tư vấn tập huấn, hướng dẫn khảo sát và nhập liệu cho đơn vị thực hiện khảo sát.
- Chủ trì đề xuất bộ câu hỏi thực hiện khảo sát DDCI năm 2024.
- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá DDCI tỉnh Khánh Hòa năm 2024 và tổ chức Hội nghị công bố kết quả DDCI Khánh Hòa năm 2024.
- Thường xuyên tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện triển khai đánh giá DDCI Khánh Hòa 2024.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về việc triển khai đánh giá DDCI và các thông tin liên quan.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách và phân cấp ngân sách để thực hiện Kế hoạch.
4. Trung tâm công nghệ thông tin và dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh
Cung cấp dữ liệu thông tin của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có phát sinh giao dịch, sử dụng dịch vụ hành chính công hoặc tương tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với các sở, ban, ngành, địa phương trong thời gian từ 01/01/2023 đến 30/10/2024 để phục vụ công tác khảo sát.
5. Hiệp hội doanh nghiệp:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tuyên truyền và hướng dẫn doanh nghiệp trong quá trình tham gia đánh giá phiếu khảo sát nhằm nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp khi đánh giá, điền phiếu khảo sát.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai, phổ biến Kế hoạch này đến các phòng ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc; tuyên truyền, đăng tải các nội dung về đánh giá DDCI trên trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị.
- Rà soát, cập nhật và cung cấp thông tin của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có phát sinh giao dịch, sử dụng dịch vụ hành chính công hoặc tương tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với các sở, ban, ngành, địa phương trong thời gian từ 01/01/2023 đến 30/10/2024 để phục vụ công tác khảo sát.
- Phối hợp triển khai và tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị tư vấn trong tổ chức điều tra khảo sát DDCI
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa và Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Thực hiện thường xuyên các phóng sự, bài viết, chuyên đề về DDCI Khánh Hòa 2024 nhằm tuyên truyền rộng rãi đến các sở, ban, ngành, địa phương và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về vai trò, tác động của DDCI đối với công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh nhất là trong giai đoạn phát và thu phiếu khảo sát theo tiến độ triển khai Kế hoạch này; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật và đăng tải thông tin về DDCI trên trang chuyên mục của đơn vị.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động, nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, giải quyết.
(Gửi kèm các mẫu phiếu khảo sát)./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
|
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP |
ĐỐI TƯỢNG: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA |
Đơn vị được khảo sát: UBND..................................................................................................
Mã Doanh nghiệp khảo sát: ....................................................................................................
PHẦN A - GIỚI THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở ban ngành và địa phương (DDCI) là bộ chỉ số đánh giá và xếp hạng các Sở ban ngành và địa phương về chất lượng điều hành kinh tế, đóng góp vào việc xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho phát triển doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, chỉ số DDCI được xây dựng với mục đích kép: một mặt trao quyền cho doanh nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp địa phương đóng góp tiếng nói và thực thi vai trò giám sát các hoạt động điều hành kinh tế của tỉnh, mặt khác đặt các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa vào tâm thế thường trực cải cách và nâng cao chất lượng dịch vụ. Qua đó góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Cuộc khảo sát được triển khai trên quy mô toàn tỉnh và do một đơn vị nghiên cứu độc lập tiến hành. Rất mong nhận được sự chia sẻ, hợp tác của Quý doanh nghiệp trong việc cung cấp thông tin xác thực và đầy đủ.
Trong phiếu khảo sát, thuật ngữ “doanh nghiệp” được hiểu bao gồm các nhà đầu tư, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã đang nghiên cứu, đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích thống kê và nghiên cứu. Chúng tôi cam kết bảo mật tất cả các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp.
Mẫu phiếu khảo sát này dùng để đánh giá Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa (dưới đây gọi tắt là Chính quyền địa phương).
Trân trọng cảm ơn!
PHẦN B - ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT CỦA DOANH NGHIỆP VỀ NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Cơ quan, đơn vị mà chúng tôi đề nghị để lấy ý kiến doanh nghiệp trong Phiếu khảo sát này sẽ được gọ...
A) TÍNH MINH BẠCH VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
A1. Doanh nghiệp đánh giá mức độ dễ dàng tiếp cận các thông tin sau từ Chính quyền địa phương; (Chỉ chọn MỘT phương án cho mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Các thông tin về văn bản pháp luật, thủ tục hành chính. |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Các thông tin về chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ dành cho doanh nghiệp |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Các yêu cầu về thành phần hồ sơ TTHC công khai, dễ thực hiện. |
□ |
□ |
□ |
□ |
4. Phí và lệ phí giải quyết TTHC được công khai, đúng quy định của pháp luật |
□ |
□ |
□ |
□ |
A2. Trong năm 2024, Doanh nghiệp đã từng truy cập vào trang web/Cổng Thông tin điện tử của Chính quyền địa phương chưa? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Thường xuyên truy cập |
Thỉnh thoảng truy cập |
Chưa từng truy cập vì không có nhu cầu |
Chưa từng truy cập vì không biết đến website |
□ |
□ |
□ |
□ |
A3. Cân nhắc tất cả các khía cạnh về thiết kế, nội dung, tình trạng kết nối, mức độ cập nhật thông tin..., Doanh nghiệp cho biết mức độ hài lòng chung đối với website/Cổng Thông tin điện tử của Chính quyền địa phương (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn hài lòng |
Hài lòng |
Chưa hài lòng |
Hoàn toàn không hài lòng |
1.Thiết kế, bố cục, tìm kiếm |
□ |
□ |
□ |
□ |
2.Tình trạng kết nối |
□ |
□ |
□ |
□ |
3.Nội dung thiết thực, đa dạng |
□ |
□ |
□ |
□ |
4.Tình trạng cập nhật thông tin mới |
□ |
□ |
□ |
□ |
B) TÍNH NĂNG ĐỘNG VÀ VAI TRÒ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
B1. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định sau không: “Chính quyền địa phương có đóng góp tích cực cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh chung của tỉnh”
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
B2. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau đây, liên quan đến tính năng động, sáng tạo của Chính quyền địa phương triển khai các quyết định, chính sách, quy định của pháp luật và của UBND tỉnh? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Nắm bắt và xử lý được những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Chủ động tham mưu UBND tỉnh các đề xuất/giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp/cải thiện môi trường đầu tư |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Có hiện tượng trì hoãn/chậm trễ thực hiện các quyết định/chủ trương của UBND tỉnh |
□ |
□ |
□ |
□ |
B3. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến với nhận định sau liên quan việc đánh giá vai trò của người đứng đầu Chính quyền địa phương? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Doanh nghiệp ủng hộ lãnh đạo Chính quyền địa phương tiếp tục nhiệm kỳ tới |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Lãnh đạo Chính quyền địa phương có quan tâm đến vấn đề của doanh nghiệp |
□ |
□ |
□ |
□ |
B4. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định sau không: “Lãnh đạo các Chính quyền địa phương linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân”
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
C) CHI PHÍ THỜI GIAN
C1. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về hoạt động thanh, kiểm tra của Chính quyền địa phương (tính từ tháng 7/2023 đến hết tháng 6/2024)
a) Số lần các đoàn công tác của Chính quyền địa phương tiến hành thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?
0 lần |
01 lần |
Trên 01 lần |
□ |
□ |
□ |
b) Hoạt động thanh tra kiểm tra của Chính quyền địa phương có gây cản trở đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không?
Có |
Không |
|
|
C2. Vui lòng cho biết đánh giá của doanh nghiệp về thời gian giải quyết các công việc của doanh nghiệp tại Chính quyền địa phương như thế nào?
Nhanh chóng, kịp thời |
Chấp nhận được |
Giải quyết chậm |
Rất chậm |
□ |
□ |
□ |
□ |
C3. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định bên dưới (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục. |
□ |
□ |
□ |
□ |
C4. Doanh nghiệp vui lòng ước tính tổng thời gian mà Doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện THỦ TỤC NÀY (từ khi chính thức tìm hiểu thủ tục đến khi nhận được kết quả cuối cùng) là bao lâu? ………………………………Ngày
D) CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
D1. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến với các nhận định sau ở Chính quyền địa phương? (Nếu không phát sinh Chi phí không chính thức, vui lòng bỏ qua nhận định số 2 và nhận định số 4) (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Hiện tượng nhũng nhiễu vẫn còn phổ biến |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Lãnh đạo chính quyền đã có biện pháp kịp thời để giảm hoặc ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu |
□ |
□ |
□ |
□ |
4. Chi phí không chính thức năm 2024 giảm so với các năm trước |
□ |
□ |
□ |
□ |
E) CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
E1. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về thái độ của Chính quyền địa phương đối với hoạt động của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân?
Tiêu cực |
Bình thường |
Khá tích cực |
Tích cực |
□ |
□ |
□ |
□ |
E2. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định “Chính quyền địa phương ưu tiên cho các doanh nghiệp lớn (Doanh nghiệp FDI, tư nhân, nhà nước) để thu hút đầu tư hơn là doanh nghiệp vừa và nhỏ?
Hoàn toàn Đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
E3. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định “Chính quyền địa phương ưu tiên cho các doanh nghiệp nào có đóng góp lớn cho địa phương như: tạo việc làm, nộp thuế, tài trợ chương trình/hoạt động địa phương hoặc doanh nghiệp thân quen”?
Hoàn toàn Đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
E4. Sự ưu ái gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp không? (Nếu không đồng ý với nhận định E3 nêu trên, vui lòng bỏ qua câu hỏi số E4)
Rất khó khăn |
Khó khăn |
Có nhưng không ảnh hưởng nhiều |
Không ảnh hưởng tới doanh nghiệp |
□ |
□ |
□ |
□ |
E5. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau: “Doanh nghiệp KHÔNG cần phải có mối quan hệ với cán bộ của Chính quyền địa phương để được ưu tiên hơn trong việc giải quyết TTHC và các quyền lợi khác”?
Đồng ý |
Đồng ý phần lớn |
Không đồng ý phần lớn |
Không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
E6. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau: “Chính quyền địa phương công bố rộng rãi bản cam kết về không phân biệt đối xử, thực hiện bình đẳng, minh bạch trong tiếp cận tài liệu pháp lý, quy hoạch, kế hoạch, tài liệu ngân sách, danh mục dự án thu hút đầu tư, danh mục dự án đầu tư công trung hạn, quỹ đất, tín dụng, thuế, bảo hiểm, thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ sự nghiệp kinh tế (điện, nước, viễn thông, môi trường,...), dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp” (Chỉ chọn MỘT phương án)
Đồng ý |
Đồng ý phần lớn |
Không đồng ý phần lớn |
Không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
F) CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
F1. Doanh nghiệp đã tham gia chương trình hỗ trợ nào dưới đây được Chính quyền địa phương tổ chức? (có thể chọn nhiều đáp án)
Các chương trình hỗ trợ |
Đã tham gia/được hưởng |
Thủ tục để tham gia/được hưởng có dễ dàng? |
1. Các buổi tập huấn/đào tạo, phổ biến chính sách, quy định pháp luật |
□ |
□ |
2. Hỗ trợ phát triển kinh doanh (tham gia hội chợ, mở rộng thị trường, đào tạo quản lý, tiếp cận tín dụng,..) |
□ |
□ |
F2. Doanh nghiệp vui lòng cho ý kiến về chất lượng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp?
Rất thiết thực |
Thiết thực |
Ít thiết thực |
Chỉ mang tính hình thức |
□ |
□ |
□ |
□ |
F3. Từ kinh nghiệm sử dụng lao động của doanh nghiệp bạn, xin hãy đánh giá chất lượng của lao động tại địa phương:
Đáp ứng hoàn toàn nhu cầu sử dụng |
Đáp ứng phần lớn nhu cầu sử dụng |
Chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng |
□ |
□ |
□ |
F4. Liên quan đến tiếp cận đất đai, doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định dưới đây? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Các giao dịch liên quan đến đất đai, mặt bằng kinh doanh để mở rộng sản xuất, đầu tư dễ dàng |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Thủ tục hành chính liên quan đến sử dụng đất đai được thông tin công khai, hướng dẫn cụ thể |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Chính quyền địa phương làm tốt công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường thỏa đáng |
□ |
□ |
□ |
□ |
F3. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định sau không: “Tại các cuộc đối thoại, trao đổi với doanh nghiệp do Chính quyền địa phương tổ chức; các kiến nghị, khó khăn của doanh nghiệp được giải quyết thỏa đáng”
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
G) THIẾT CHẾ PHÁP LÝ
G1. Giả sử Doanh nghiệp có tranh chấp với đối tác kinh doanh (do đối tác không trả nợ, không thực hiện các điều khoản đúng như trong hợp đồng, hoặc có hành vi lừa đảo, gian dối...) hoặc với người lao động, Doanh nghiệp có sẵn sàng sử dụng Tòa án cấp huyện tại địa phương để giải quyết tranh chấp hay không? (Chỉ chọn MỘT phương án)
Có |
Không |
□ |
(Lý do: Có thể chọn NHIỀU phương án) □ Sử dụng đội ngũ luật sư, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại để giải quyết □ Lo ngại tình trạng chạy án phổ biến □ Không tin trình độ, năng lực của cán bộ tòa án cấp huyện có thể đưa ra phán quyết công bằng □ Chi phí giải quyết tranh chấp quá cao □ Thời gian giải quyết tranh chấp quá dài |
G2: Giả sử tại Chính quyền địa phương có một cán bộ nhà nước làm trái với quy định của pháp luật, doanh nghiệp có thể tố cáo người đó và tin tưởng rằng tố cáo sẽ được Chính quyền địa phương tiếp nhận và xem xét nghiêm túc? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại luôn được giải quyết thỏa đáng |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Có cơ chế đảm bảo tính công bằng, minh bạch trong giải quyết khiếu nại |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc sở, ban, ngành không làm trái quy định hoặc gây khó khăn khi giải quyết thủ tục hành chính hoặc các công việc liên quan tới doanh nghiệp. |
□ |
□ |
□ |
□ |
G3. Doanh nghiệp cho biết mức độ đồng tình/ủng hộ với những nhận định dưới đây: (chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Hiện tượng trộm cắp, đột nhập trái phép còn phổ biến trên địa bàn |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Chính quyền địa phương giải quyết có hiệu quả các vụ việc mất cắp, thiệt hại tài sản của doanh nghiệp trên địa bàn |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Doanh nghiệp phải trả các chi phí cho dịch vụ bảo kê để được yên ổn sản xuất kinh doanh |
□ |
□ |
□ |
□ |
(I). Doanh nghiệp mong muốn Chính quyền địa phương cải thiện chỉ số nào trong năm tới? Cụ thể như thế nào? (chọn một hoặc nhiều nhóm theo thứ tự ưu tiên, và nêu đề xuất, kiến nghị, góp ý đến vấn đề liên quan)
Ý kiến doanh nghiệp:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
H) VAI TRÒ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
H1. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau: “Chính quyền địa phương công bố rộng rãi bản cam kết về không phân biệt đối xứ, thực hiện bình đẳng, minh bạch trong tiếp cận tài liệu pháp lý, quy hoạch, kế hoạch, tài liệu ngân sách, danh mục dự án thu hút đầu tư, danh mục dự án đầu tư công trung hạn, quỹ đất, tín dụng, thuế, bảo hiểm, thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ sự nghiệp kinh tế (điện, nước, viễn thông, môi trường,...), dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp” (Chỉ chọn Một phương án)
Đồng ý |
Đồng ý phần lớn |
Không đồng ý phần lớn |
Không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
|
H2. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định bên dưới (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
Người đứng đầu Chính quyền địa phương lắng nghe và tiếp thu các ý kiến góp ý của doanh nghiệp |
□ |
□ |
□ |
□ |
Người đứng đầu Chính quyền địa phương quan tâm đến việc cải thiện văn hóa ứng xử của công chức, viên chức |
□ |
□ |
□ |
□ |
Người đứng đầu Chính quyền địa phương công khai xử lý vi phạm của cán bộ cấp dưới do doanh nghiệp phản ánh |
□ |
□ |
□ |
□ |
C-THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Câu 1. Doanh nghiệp được thành lập hoặc bắt đầu hoạt động vào năm nào?
□ 1-3 năm □ 3-10 năm □ trên 10 năm
Câu 2. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chính tại huyện, thị xã, thành phố nào?
□ Thành phố Nha Trang □ Huyện Cam Lâm
□ Thành phố Cam Ranh □ Huyện Khánh Vĩnh
□ Thị xã Ninh Hòa □ Huyện Khánh Sơn
□ Huyện Diên Khánh □ Huyện đảo Trường Sa
□ Huyện Vạn Ninh
Câu 3. Doanh nghiệp của bạn chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nào? (chỉ chọn MỘT phương án)
□ Công nghiệp/ Chế tạo □ Xây dựng
□ Dịch vụ/ Thương mại □ Nông nghiệp/ Lâm nghiệp/ Thủy sản
□ Khai khoáng □ Khác:
Câu 4. Loại hình doanh nghiệp theo giấy CNĐKDN (chỉ chọn MỘT phương án)
□ Doanh nghiệp tư nhân □ Công ty TNHH
□ Công ty Cổ phần □ Công ty hợp danh
□ Hợp tác xã □ Hộ kinh doanh cá thể
□ Khác:
Câu 5. Tổng số lao động của doanh nghiệp
□ Ít hơn 05 lao động □ Từ 05 đến 19 lao động
□ Từ 20 đến 49 lao động □ Trên 50 lao động
□ Khác:
Ngày hoàn thành phiếu khảo sát: / /2024
_____________________________
Chúng tôi một lần nữa cam kết rằng thông tin anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật, chỉ phục vụ duy nhất mục đích xác nhận thông tin. Tính khuyết danh trong tất cả các tài liệu và báo cáo sẽ được đảm bảo tuyệt đối.
Xin chân thành cảm ơn Quý Doanh nghiệp đã tham gia khảo sát!
Phiếu khảo sát chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích thống kê và nghiên cứu. Chúng tôi cam kết bảo mật tất cả thông tin doanh nghiệp cung cấp
CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
|
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP ĐỐI TƯỢNG: ĐỐI TƯỢNG: SỞ, BAN, NGÀNH |
Đơn vị được khảo sát: .............................................................................................................
Mã Doanh nghiệp khảo sát:......................................................................................................
PHẦN A - GIỚI THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở ban ngành và địa phương (DDCI) là bộ chỉ số đánh giá và xếp hạng các Sở ban ngành và địa phương về chất lượng điều hành kinh tế, đóng góp vào việc xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho phát triển doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, chỉ số DDCI được xây dựng với mục đích kép: một mặt trao quyền cho doanh nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp địa phương đóng góp tiếng nói và thực thi vai trò giám sát các hoạt động điều hành kinh tế của tỉnh, mặt khác đặt các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa vào tâm thế thường trực cải cách và nâng cao chất lượng dịch vụ. Qua đó góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Cuộc khảo sát được triển khai trên quy mô toàn tỉnh và do một đơn vị nghiên cứu độc lập tiến hành. Rất mong nhận được sự chia sẻ, hợp tác của Quý doanh nghiệp trong việc cung cấp thông tin xác thực và đầy đủ.
Trong phiếu khảo sát, thuật ngữ “doanh nghiệp” được hiểu bao gồm các nhà đầu tư, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã đang nghiên cứu, đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích thống kê và nghiên cứu. Chúng tôi cam kết bảo mật tất cả các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp.
Mẫu phiếu khảo sát này dùng để đánh giá Sở, ban, ngành thuộc tỉnh Khánh Hòa (dưới đây gọi tắt là ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ).
Trân trọng cảm ơn!
PHẦN B - ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT CỦA DOANH NGHIỆP VỀ NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH SỞ, BAN, NGÀNH
Cơ quan, đơn vị mà chúng tôi đề nghị để lấy ý kiến doanh nghiệp trong Phiếu khảo sát này sẽ được gọ...
A) TÍNH MINH BẠCH VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
A1. Doanh nghiệp đánh giá mức độ dễ dàng tiếp cận các thông tin sau từ ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ: (Chỉ chọn MỘT phương án cho mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Các thông tin về văn bản pháp luật, thủ tục hành chính. |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Các thông tin về chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ dành cho doanh nghiệp. |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Các yêu cầu về thành phần hồ sơ TTHC công khai, dễ thực hiện. |
□ |
□ |
□ |
□ |
4. Phí và lệ phí giải quyết TTHC được công khai, đúng quy định của pháp luật. |
□ |
□ |
□ |
□ |
A2. Trong năm 2024, Doanh nghiệp đã từng truy cập vào trang web/cổng thông tin điện tử của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ chưa? (Chỉ chọn MỘT phương án)
Thường xuyên truy cập |
Thỉnh thoảng truy cập |
Chưa từng truy cập vì không có nhu cầu |
Chưa từng truy cập vì không biết đến website |
□ |
□ |
□ |
□ |
A3. Cân nhắc tất cả các khía cạnh về thiết kế, nội dung, tình trạng kết nối, mức độ cập nhật thông tin..., Doanh nghiệp cho biết mức độ hài lòng chung đối với website/cổng thông tin điện tử của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn hài lòng |
Hài lòng |
Chưa hài lòng |
Hoàn toàn không hài lòng |
1 .Thiết kế, bố cục, tìm kiếm |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Tình trạng kết nối |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Nội dung thiết thực, đa dạng |
□ |
□ |
□ |
□ |
4. Tình trạng cập nhật thông tin mới |
|
|
□ |
□ |
B) TÍNH NĂNG ĐỘNG VÀ TIÊN PHONG CỦA CHÍNH QUYỀN
B1. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định sau không: “ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ có đóng góp tích cực cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh chung của tỉnh”
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
B2. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau đây, liên quan đến tính năng động, sáng tạo của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ triển khai các quyết định, chính sách, quy định của pháp luật và của UBND tỉnh? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Nắm bắt và xử lý được những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Chủ động tham mưu UBND tỉnh các đề xuất/giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp/cải thiện môi trường đầu tư |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Có hiện tượng trì hoãn/chậm trễ thực hiện các quyết định/chủ trương của UBND tỉnh |
□ |
□ |
□ |
□ |
B3. Doanh nghiệp cho biết ý kiến với nhận định sau liên quan việc đánh giá vai trò của người đứng đầu ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Doanh nghiệp ủng hộ lãnh đạo ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ tiếp tục nhiệm kỳ tới |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Lãnh đạo ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ có quan tâm đến vấn đề của doanh nghiệp |
□ |
□ |
□ |
□ |
B4. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định sau không: “Lãnh đạo các sở, ban, ngành linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân”
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
C) CHI PHÍ THỜI GIAN
C1. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về hoạt động thanh, kiểm tra của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
a) Số lần các đoàn công tác của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ tiến hành thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?
0 lần |
01 lần |
Trên 01 lần |
□ |
□ |
□ |
b) Hoạt động thanh tra kiểm tra của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ có gây cản trở đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không?
Có |
Không |
|
|
C2. Vui lòng cho biết đánh giá của doanh nghiệp về thời gian giải quyết các công việc của doanh nghiệp tại ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ như thế nào?
Nhanh chóng, kịp thời |
Chấp nhận được |
Giải quyết chậm |
Rất chậm |
□ |
□ |
□ |
□ |
C3. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định bên dưới (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục. |
□ |
□ |
□ |
□ |
C4. Doanh nghiệp vui lòng ước tính tổng thời gian mà Doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện THỦ TỤC NÀY (từ khi chính thức tìm hiểu thủ tục đến khi nhận được kết quả cuối cùng) là bao lâu? ……………………….Ngày
D) CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
D1. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến với các nhận định sau ở ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ? (Nếu không phát sinh Chi phí không chính thức, vui lòng bỏ qua nhận định số 2 và nhận định số 4) (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Hiện tượng nhũng nhiễu vẫn còn phổ biến |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Lãnh đạo ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ đã có biện pháp kịp thời để giảm hoặc ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu |
□ |
□ |
□ |
□ |
4. Chi phí không chính thức năm 2024 giảm so với các năm trước |
□ |
□ |
□ |
□ |
E) CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
E1. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về thái độ của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ đối với hoạt động của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân?
Tiêu cực |
Bình thường |
Khá tích cực |
Tích cực |
□ |
□ |
□ |
□ |
E2. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định “ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ ưu tiên cho các doanh nghiệp lớn (Doanh nghiệp FDI, tư nhân, nhà nước) để thu hút đầu tư hơn là doanh nghiệp vừa và nhỏ”?
Hoàn toàn Đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
E3. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định “ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ ưu tiên cho các doanh nghiệp nào có đóng góp lớn cho địa phương như: tạo việc làm, nộp thuế, tài trợ chương trình/hoạt động địa phương hoặc doanh nghiệp thân quen”?
Hoàn toàn Đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
E4. Sự ưu ái đó có gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp không? (Nếu không đồng ý với nhận định E3 nêu trên, vui lòng bỏ qua câu hỏi số E4) (Chỉ chọn MỘT phương án)
Rất khó khăn |
Khó khăn |
Có nhưng không ảnh hưởng nhiều |
Không ảnh hưởng tới doanh nghiệp |
□ |
□ |
□ |
□ |
E5. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau: “Doanh nghiệp KHÔNG cần phải có mối quan hệ với cán bộ của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ để được ưu tiên hơn trong việc giải quyết TTHC và các quyền lợi khác”? (Chỉ chọn MỘT phương án)
Đồng ý |
Đồng ý phần lớn |
Không đồng ý phần lớn |
Không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
E6. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau: “ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ công bố rộng rãi bản cam kết về không phân biệt đối xử, thực hiện bình đẳng, minh bạch trong tiếp cận tài liệu pháp lý, quy hoạch, kế hoạch, tài liệu ngân sách, danh mục dự án thu hút đầu tư, danh mục dự án đầu tư công trung hạn, quỹ đất, tín dụng, thuế, bảo hiểm, thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ sự nghiệp kinh tế (điện, nước, viễn thông, môi trường....), dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp” (Chỉ chọn MỘT phương án)
Đồng ý |
Đồng ý phần lớn |
Không đồng ý phần lớn |
Không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
F) CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
F1. Doanh nghiệp đã tham gia chương trình hỗ trợ nào dưới đây do ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ chủ trì triển khai? (có thể chọn nhiều đáp án)
Các chương trình hỗ trợ |
Đã tham gia/được hưởng |
Thủ tục để tham gia/được hưởng có dễ dàng? |
1. Các buổi phổ biến chính sách, quy định pháp luật |
□ |
□ |
PHẦN HỖ TRỢ ĐẶC THÙ RIÊNG CỦA SỞ, BAN, NGÀNH (chọn nhiều đáp án) |
||
2. Hỗ trợ đào tạo lao động của doanh nghiệp |
□ |
□ |
3. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, khuyến công |
□ |
□ |
4. Hỗ trợ phát triển nhà ở, các lĩnh vực xây dựng |
□ |
□ |
5. Hỗ trợ công nghệ, sở hữu trí tuệ |
□ |
□ |
6. Hỗ trợ về thuế |
□ |
□ |
7. Hỗ trợ thông tin truyền thông, chuyển đổi số |
□ |
□ |
8. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, khuyến nông |
□ |
□ |
9. Hỗ trợ phát triển điểm đến, thu hút du lịch |
□ |
□ |
10. Hỗ trợ logistic |
□ |
□ |
11. Hỗ trợ tiếp cận đất đai |
□ |
□ |
12. Khác: ………………………………………………… |
□ |
□ |
F2. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về chất lượng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp?
Rất thiết thực |
Thiết thực |
Ít thiết thực |
Chỉ mang tính hình thức |
□ |
□ |
□ |
□ |
F3. Doanh nghiệp có đồng ý với nhận định sau không: “Tại các cuộc đối thoại, trao đổi với doanh nghiệp do sở, ban, ngành tổ chức; các kiến nghị, khó khăn của doanh nghiệp được ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ giải quyết thỏa đáng”
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
G) THIẾT CHẾ PHÁP LÝ
G1. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về những nhận định sau? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Trong năm qua, doanh nghiệp được cung cấp, phổ biến các quy định pháp luật mới ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ do cấp tỉnh ban hành trong năm qua chậm so với nhu cầu thực tiễn |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý của ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ do cấp tỉnh ban hành trong năm qua có tính khả thi thấp |
□ |
□ |
□ |
□ |
G2: Giả sử tại ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ có một cán bộ nhà nước làm trái với quy định của pháp luật, doanh nghiệp có thể tố cáo người đó và tin tưởng rằng tố cáo sẽ được ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ tiếp nhận và xem xét nghiêm túc? (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
1. Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại luôn được giải quyết thỏa đáng |
□ |
□ |
□ |
□ |
2. Có cơ chế đảm bảo tính công bằng, minh bạch trong giải quyết khiếu nại |
□ |
□ |
□ |
□ |
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc sở, ban, ngành không làm trái quy định hoặc gây khó khăn khi giải quyết thủ tục hành chính hoặc các công việc liên quan tới doanh nghiệp. |
□ |
□ |
□ |
□ |
(I). Doanh nghiệp mong muốn ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ cải thiện chỉ số nào trong năm tới? Cụ thể như thế nào? (chọn một hoặc nhiều nhóm theo thứ tự ưu tiên, và nêu đề xuất, kiến nghị, góp ý đến vấn đề liên quan)
Ý kiến doanh nghiệp:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
H) VAI TRÒ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
H1. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiểu về nhận định sau: “ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ công bố rộng rãi bản cam kết về không phân biệt đối xử, thực hiện bình đẳng, minh bạch trong tiếp cận tài liệu pháp lý, quy hoạch, kế hoạch, tài liệu ngân sách, danh mục dự án thu hút đầu tư, danh mục dự án đầu tư công trung hạn, quỹ đất, tín dụng, thuế, bảo hiểm, thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ sự nghiệp kinh tế (điện, nước, viễn thông, môi trường,...). dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp” (Chỉ chọn MỘT phương án)
Đồng ý |
Đồng ý phần lớn |
Không đồng ý phần lớn |
Không đồng ý |
□ |
□ |
□ |
□ |
H2. Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định bên dưới (Chỉ chọn MỘT phương án với mỗi nhận định)
Nhận định |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Hoàn toàn không đồng ý |
Người đứng đầu sở, ban, ngành lắng nghe và tiếp thu các ý kiến góp ý của doanh nghiệp |
□ |
□ |
□ |
□ |
Người đứng đầu sở, ban, ngành quan tâm đến việc cải thiện văn hóa ứng xử của công chức, viên chức |
□ |
□ |
□ |
□ |
Người đứng đầu sở, ban, ngành công khai xử lý vi phạm của cán bộ cấp dưới do doanh nghiệp phản ánh |
□ |
□ |
□ |
□ |
C - THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Câu 1. Doanh nghiệp được thành lập hoặc bắt đầu hoạt động vào năm nào?
□ 1 -3 năm □ 3-10 năm □ trên 10 năm
Câu 2. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chính tại huyện, thị xã, thành phố nào?
□ Thành phố Nha Trang □ Huyện Cam Lâm
□ Thành phố Cam Ranh □ Huyện Khánh Vĩnh
□ Thị xã Ninh Hòa □ Huyện Khánh Sơn
□ Huyện Diên Khánh □ Huyện đảo Trường Sa
□ Huyện Vạn Ninh
Câu 3. Doanh nghiệp của bạn chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nào? (chỉ chọn MỘT phương án)
□ Công nghiệp/ Chế tạo □ Xây dựng
□ Dịch vụ/ Thương mại □ Nông nghiệp/ Lâm nghiệp/ Thủy sản
□ Khai khoáng □ Khác:
Câu 4. Loại hình doanh nghiệp theo giấy CNĐKDN (chỉ chọn MỘT phương án)
□ Doanh nghiệp tư nhân □ Công ty TNHH
□ Công ty Cổ phần □ Công ty hợp danh
□ Hợp tác xã □ Hộ kinh doanh cá thể
□ Khác:
Câu 5. Tổng số lao động của doanh nghiệp
□ Ít hơn 05 lao động □ Từ 05 đến 19 lao động
□ Từ 20 đến 49 lao động □ Trên 50 lao động
□ Khác:
Ngày hoàn thành phiếu khảo sát: / /2024
Chúng tôi một lần nữa cam kết rằng thông tin anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật, chỉ phục vụ duy nhất mục đích xác nhận thông tin. Tính khuyết danh trong tất cả các tài liệu và báo cáo sẽ được đảm bảo tuyệt đối.
Xin chân thành cảm ơn Quý Doanh nghiệp đã tham gia khảo sát!
Phiếu khảo sát chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích thống kê và nghiên cứu. Chúng tôi cam kết bảo mật tất cả thông tin doanh nghiệp cung cấp.
Kế hoạch 13541/KH-UBND triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2024
Số hiệu: | 13541/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 27/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 13541/KH-UBND triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2024
Chưa có Video