Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONG VIỆC THỰC HIỆN KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ, VĂN HÓA CÔNG SỞ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ;

Thực hiện Công điện số 280/CĐ-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các bộ, cơ quan, địa phương;

Thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 30/3/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thông qua kiểm tra để đánh giá tình hình thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức.

- Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; bảo đảm các chỉ đạo được thực hiện nghiêm túc, khẩn trương, đúng quy định; góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Nâng cao hiệu quả tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của công dân, tổ chức; góp phần tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ, văn hóa công sở. Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hoá công vụ gây khó khăn, phiền hà, cửa quyền, hách dịch (nếu có); nâng cao trách nhiệm tuân thủ pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

- Hoạt động kiểm tra bảo đảm khách quan, chính xác, trung thực, đúng quy định. Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức đơn vị và cá nhân là đối tượng kiểm tra.

- Có kết luận, đánh giá rõ ràng, cụ thể những vấn đề về việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở tại các cơ quan, đơn vị; các kiến nghị, đề xuất phù hợp với tình hình thực tế và quy định pháp luật.

II. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

1. Đối tượng kiểm tra

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (bao gồm cả các đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

2. Thành phần Đoàn Kiểm tra

Đoàn kiểm tra do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, gồm:

- Trưởng đoàn: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

- Phó Trưởng đoàn: Đại diện lãnh đạo Thanh tra tỉnh, lãnh đạo Sở Nội vụ.

- Thành viên: Công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ.

3. Phương pháp kiểm tra

3.1. Đối với kiểm tra theo kế hoạch

- Đoàn kiểm tra xây dựng lịch kiểm tra, thông báo đến các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo theo nội dung kiểm tra tại Kế hoạch này và báo cáo tại buổi làm việc với Đoàn kiểm tra; chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ công tác kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra tiến hành nghiên cứu báo cáo; kiểm tra thực tế tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra lập biên bản kết quả làm việc; tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm (nếu có).

3.2. Đối với các cuộc kiểm tra đột xuất

- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế, đột xuất không thông báo trước đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức.

- Kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra lập biên bản kết quả làm việc; tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra (có các minh chứng bằng hình ảnh, video clip kèm theo...) và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm (nếu có).

3.3. Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra

- Kết quả kiểm tra đột xuất: Báo cáo mỗi quý một lần tại các kỳ họp tháng cuối quý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đối với kết quả kiểm tra theo kế hoạch: Báo cáo kết quả kiểm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 06 tháng một lần vào tháng 6 và tháng 12 hằng năm.

III. NỘI DUNG, THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Đối với kiểm tra theo kế hoạch

1.1 Nội dung kiểm tra

- Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

+ Việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp;

+ Việc thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 2912/UBND-NV ngày 20/10/2016 về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 31/12/2019 về thực hiện Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Văn bản số 1628/UBND-NC ngày 21/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Công điện số 280/CĐ-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các bộ, cơ quan, địa phương.

+ Kết quả chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; kết quả tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật (nếu có);

+ Việc thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh (kiểm tra đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh);

+ Kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh (kiểm tra đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố);

+ Việc chấp hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của người đứng đầu; rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; việc tuân thủ nội quy, quy chế làm việc, quy tắc ứng xử, giao tiếp của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện nhiệm vụ;

+ Việc chỉ đạo thực hiện các quy định về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức gắn với đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc; thực hiện bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy trong giải quyết các thủ tục hành chính; kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị;

+ Việc thực hiện công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng năm.

- Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, quy định về văn hóa công sở; thực hiện các quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức, viên chức.

1.2. Thời gian kiểm tra: Theo lịch do Đoàn Kiểm tra xây dựng.

1.3. Địa điểm kiểm tra: Trụ sở làm việc cơ quan, đơn vị và địa điểm làm việc của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra.

2. Đối với hình thức kiểm tra đột xuất

2.1. Nội dung kiểm tra

- Kiểm tra cán bộ, công chức, viên chức trong việc chấp hành các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; tuân thủ kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi nhiệm vụ, công vụ; thái độ ứng xử, văn hóa giao tiếp tại nơi làm việc; trang phục khi thực hiện nhiệm vụ (trang phục quần áo, giày dép, việc chấp hành các quy định về đeo thẻ công chức khi làm việc).

- Việc tổ chức hoạt động của Bộ phận Một cửa và thực hiện các quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã;

- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc để xảy ra tình trạng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hoá công sở theo kết luận của Đoàn Kiểm tra.

2.2. Thời gian kiểm tra: Thường xuyên trong năm.

2.3. Địa điểm kiểm tra: Trụ sở cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ Đoàn kiểm tra theo Kế hoạch này.

- Tổng hợp chung kết quả kiểm tra báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:

+ Kết quả kiểm tra đột xuất: Báo cáo mỗi quý một lần, trước kỳ họp tháng cuối quý của Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày.

+ Kết quả kiểm tra theo kế hoạch: Kết quả 6 tháng đầu năm báo cáo trước ngày 25/6; báo cáo năm trước ngày 25/12 hằng năm.

- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra, xử lý trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm.

- Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Triển khai Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với Đoàn kiểm tra khi Đoàn thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị;

- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;

- Báo cáo, giải trình về nội dung kiểm tra khi Đoàn kiểm tra yêu cầu;

- Thực hiện các kiến nghị của Đoàn kiểm tra hoặc cơ quan có thẩm quyền.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh

Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra, thực hiện có hiệu quả hoạt động kiểm tra theo kế hoạch.

3. Sở Tài chính

Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo quy định.

4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang

Theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện đăng tải, đưa tin về Kế hoạch kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và kết quả kiểm tra của các Đoàn kiểm tra.

5. Đoàn kiểm tra

Xây dựng lịch kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo Kế hoạch này. Kết thúc các đợt kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất, Đoàn kiểm tra xây dựng báo cáo và đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề cần chỉ đạo, chấn chỉnh và yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện (đồng gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung), cụ thể:

- Kết quả kiểm tra đột xuất: Gửi Sở Nội vụ tổng hợp mỗi quý một lần trước kỳ họp tháng cuối quý của Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày.

- Kết quả kiểm tra theo kế hoạch: Kết quả 6 tháng đầu năm báo cáo trước ngày 20/6; báo cáo năm trước ngày 20/12 hằng năm.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo quy định.

Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các CQ, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP, PTP, CV Nội chính; TP HC-TC;
- Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu: 118/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 29/05/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…