ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Để triển khai các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ và căn cứ tình hình thực tế của thành phố, Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2022 của thành phố Đà Nẵng như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011.
2. Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
3. Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử.
4. Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025”.
5. Thực hiện Công văn số 5614/BNV-VTLTNN của Bộ Nội vụ ngày 09 tháng 11 năm 2021 về việc lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử.
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung phải thực hiện hàng năm trong công tác văn thư, lưu trữ đến các cơ quan trên địa bàn thành phố.
2. Bảo đảm các cơ quan tổ chức thực hiện hiệu quả, đủ, đúng các nhiệm vụ về công tác văn thư, lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác văn thư, lưu trữ; có các giải pháp để khắc phục những hạn chế, phát huy kết quả đã đạt được trong công tác văn thư, lưu trữ.
3. Xác định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của các cơ quan trong công tác văn thư, lưu trữ để các cơ quan chủ động tổ chức thực hiện.
4. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ; tiến tới văn thư, lưu trữ điện tử.
1. Xác định cụ thể công việc, trách nhiệm của từng cơ quan, thời hạn hoàn thành và kết quả trong thực hiện từng nội dung của công tác văn thư, lưu trữ.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ nghiêm túc thực hiện các công việc của Kế hoạch này, bảo đảm hoàn thành tất cả nhiệm vụ được giao hiệu quả, đúng tiến độ và chất lượng.
3. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì chủ động triển khai thực hiện. Các cơ quan được giao nhiệm vụ phối hợp tăng cường trách nhiệm, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được phân công phối hợp, góp phần hoàn thành các nội dung công việc.
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả |
|
|
|
|
||
|
Xây dựng Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử và kho lưu trữ số của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện |
Năm 2022 |
Đề án được UBND thành phố phê duyệt |
a) |
Thực hiện Kế hoạch số 6901/KH-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2020 về thực hiện Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
||||
- |
Thực hiện lập hồ sơ điện tử trên môi trường mạng và giao nộp hồ sơ, tài liệu điện tử vào lưu trữ cơ quan |
|
|
|
|
+ |
Thực hiện lập hồ sơ điện tử |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố; UBND các quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Bảo đảm tối thiểu 80% hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong năm tại các cơ quan, đơn vị được lập hồ sơ điện tử (trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc do chưa có trang thiết bị phù hợp để quét (scan) khổ giấy có kích thước lớn hơn A4 hoặc phần mềm chưa đáp ứng yêu cầu) |
+ |
Giao nộp hồ sơ điện tử vào lưu trữ cơ quan |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố; UBND các quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Bảo đảm 100% hồ sơ điện tử lập trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đến hạn nộp lưu (trừ hồ sơ chưa đủ điều kiện lập điện tử hoàn toàn) được giao nộp vào lưu trữ cơ quan |
+ |
Nâng cấp, hoàn chỉnh các tính năng về giao nộp, thu thập hồ sơ điện tử vào lưu trữ cơ quan của phần mềm |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
|
- |
Thực hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử thành phố: |
|
|
|
|
+ |
Có giải pháp bảo quản an toàn tài liệu luư trữ điện tử có giá trị bảo quản vĩnh viễn |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
100% tài liệu lưu trữ điện tử có giá trị bảo quản vĩnh viễn được bảo đảm an toàn |
+ |
Tiếp tục thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Số hóa tối thiểu 313.200 trang tài liệu phông UBND thành phố, Văn phòng Đà Nẵng năm 2009 và 142.424 trang tài liệu sổ khoảnh về địa giới hành chính, quản lý ruộng đất từ năm 1926-1942 đúng quy định |
+ |
Xây dựng dữ liệu đặc tả của tài liệu lưu trữ và được tổ chức sử dụng trên môi trường mạng |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Tạo lập cơ sở dữ liệu tối thiểu 600 mét tài liệu lưu trữ |
+ |
Thu thập dữ liệu hồ sơ, tài liệu điện tử được lập, được số hóa của các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Thu thập được dữ liệu hồ sơ, tài liệu điện tử được tạo lập, được số hóa của các cơ quan vào Lưu trữ lịch sử |
- |
Chuẩn bị các nội dung có liên quan để xây dựng kho lưu trữ số của thành phố (sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền) |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
- Đề xuất đầu tư bổ sung hạ tầng kỹ thuật để lưu trữ dữ liệu của kho lưu trữ số; - Đề xuất chức năng, quy trình nghiệp vụ lưu trữ điện tử, dung lượng lưu trữ... của kho lưu trữ số. |
b) |
Kế hoạch số 6581/KH-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2020 về bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử cho công chức, viên chức tại thành phố Đà Nẵng theo Quyết định số 458/QĐ-TTg |
||||
|
Tổ chức các lớp tập huấn về lập hồ sơ điện tử trên môi trường mạng và nghiệp vụ số hóa tài liệu lưu trữ về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử, lập hồ sơ điện tử, và lớp tập huấn nghiệp vụ số hóa tài liệu lưu trữ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị của thành phố |
Trong năm 2022 |
Hoàn thành tổ chức 07 lớp trong năm 2022 được giao tại Kế hoạch số 6581/KH-UBND |
c) |
Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính |
||||
- |
Nâng cấp Phần mềm một cửa điện tử và Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu lập hồ sơ điện tử đối với thủ tục hành chính |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Phần mềm sau khi được nâng cấp bảo đảm yêu cầu về lập hồ sơ điện tử đối với thủ tục hành chính |
- |
Lập hồ sơ điện tử đối với thủ tục hành chính (sau khi các phần mềm đã có chức năng lập hồ sơ điện tử) |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Các thủ tục hành chính đã tiếp nhận, quản lý trên Phần mềm một cửa được lập hồ sơ điện tử |
a) |
Tham mưu, đề xuất lựa chọn địa điểm Kho lưu trữ hiện hành của thành phố |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ |
Năm 2022 |
Lựa chọn được địa điểm Kho lưu trữ hiện hành của thành phố |
b) |
Lập dự án đầu tư Kho lưu trữ hiện hành của thành phố |
Ban Quản lý dự án được UBND thành phố giao làm chủ đầu tư |
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ |
Năm 2022 |
Dự án đầu tư xây dựng kho lưu trữ hiện hành của thành phố được phê duyệt |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ |
|||||
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng các quy định về công tác văn thư, lưu trữ, đặc biệt là văn thư điện tử và lưu trữ điện tử |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Có các hình thức như: Ban hành văn bản; tổ chức tập huấn, hội nghị; kiểm tra; đăng tải văn bản, viết bài đưa tin trên trên trang thông tin điện tử của cơ quan... |
a) |
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định về công tác văn thư, lưu trữ, trong đó lưu ý văn bản điện tử, lập hồ sơ điện tử và nộp lưu hồ sơ điện tử vào lưu trữ cơ quan |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Có nhiều hình thức hướng dẫn (như ban hành văn bản, tổ chức tập huấn, hội nghị...) và kiểm tra thực tế |
b) |
Tổ chức thực hiện các nội dung công việc được giao tại Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và đơn vị trực thuộc; các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Các cơ quan hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch |
c) |
Tổng kết tình hình thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017-2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và đơn vị trực thuộc; các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Trong năm 2022 |
Báo cáo kết quả thực hiện của thành phố giai đoạn 2017-2022 hoặc tham mưu tổ chức hội nghị tổng kết |
a) |
Ban hành các văn bản liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ |
||||
- |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản về công tác văn thư, lưu trữ như: Quy chế quản lý tài liệu điện tử; danh mục thành phần tài liệu; bảng thời hạn bảo quản tài liệu... theo đúng quy của cơ quan có thẩm quyền |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và đơn vị trực thuộc; các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Các văn bản về công tác văn thư, lưu trữ được ban hành đảm bảo đúng quy định và phản ánh đúng thực tế của cơ quan |
- |
Ban hành danh mục hồ sơ năm 2022 |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện; các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Quý I năm 2022 |
100% cơ quan ban hành Danh mục hồ sơ năm 2022 |
- |
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc điều chỉnh hoặc ban hành mới văn bản quy định về công tác văn thư, lưu trữ trong nội bộ đơn vị đúng quy định |
Các sở, ngành có đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện; các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Các đơn vị trực thuộc ban hành văn bản đúng quy định về công tác văn thư, lưu trữ |
b) |
Đầu tư kinh phí, cơ sở hạ tầng phục vụ công tác văn thư, lưu trữ |
||||
- |
Bố trí kinh phí chỉnh lý, số hóa tài liệu và trang bị các giá, kệ bảo quản tài liệu, hộp đựng tài liệu, bìa hồ sơ... |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và đơn vị trực thuộc; các cơ quan trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Tài chính; UBND các quận, huyện |
Trong năm 2022 |
Thực hiện chỉnh lý tài liệu và trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho công tác lưu trữ |
- |
Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn, ổn định, an ninh thông tin của Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành; đảm bảo dung lượng để các cơ quan thực hiện việc số hóa tài liệu trên Phần mềm Lưu trữ điện tử của thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Năm 2022 |
Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành và Phần mềm Lưu trữ điện tử của thành phố hoạt động an toàn, ổn định, thông suốt |
c) |
Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ năm 2021 |
||||
- |
Các cơ quan tự đánh giá xếp loại công tác văn thư, lưu trữ năm 2021 |
Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án của thành phố; quận, huyện; 05 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố; các đơn vị trực thuộc sở, ngành, quận, huyện, cơ quan Trung ương |
Sở Nội vụ |
Trước ngày 30/01/2022 |
100% sở, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án của thành phố, quận, huyện, cơ quan trung ương gửi kết quả tự đánh giá về Sở Nội vụ; các đơn vị trực thuộc sở, ngành, quận, huyện, các cơ quan Trung ương gửi kết quả tự đánh giá về cơ quan chủ quản |
- |
Các sở, ngành, quận, huyện, cơ quan Trung ương thực hiện thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại của các đơn vị trực thuộc và báo cáo kết quả về Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, cơ quan Trung ương có đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trước ngày 15/3/2023 |
100% cơ quan có đơn vị trực thuộc gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại các đơn vị trực thuộc về Sở Nội vụ đúng thời hạn |
- |
Kiểm tra, thẩm định, báo cáo, công bố kết quả xếp loại công tác văn thư, lưu trữ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án của thành phố, các cơ quan Trung ương, quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án của thành phố, các cơ quan Trung ương, quận, huyện |
Quý II năm 2022 |
Văn bản thông báo kết quả xếp loại gửi đến cơ quan |
d) |
Thực hiện các nghiệp vụ của công tác văn thư, lưu trữ |
||||
- |
Thực hiện quản lý văn bản đi, văn bản đến, đặc biệt là văn bản điện tử; quản lý và sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan đúng quy định |
Tất cả các cơ quan, đơn vị; các Hội được giao biên chế; các cơ quan Trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Tất cả văn bản đi, văn bản đến, đặc biệt là văn bản điện tử và con dấu, chữ ký số của cơ quan được đăng ký, quản lý đúng quy định |
- |
Chỉ đạo, hướng dẫn công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị lập hồ sơ điện tử |
Tất cả các cơ quan, đơn vị đang ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành có đủ điều kiện lập hồ sơ điện tử |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Lập hồ sơ điện tử tối thiểu 80% tài liệu hình thành đáp ứng các yêu cầu về lập hồ sơ điện tử |
- |
Thực hiện giao nộp, thu thập hồ sơ, tài liệu giấy và điện tử đến hạn nộp lưu hình thành từ năm 2021 về trước vào lưu trữ cơ quan |
Tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương; các Hội được giao biên chế; các cơ quan Trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trước tháng 12/2022 |
Tất cả tài liệu đến hạn nộp lưu được giao nộp và bảo quản tập trung tại lưu trữ cơ quan |
- |
Thực hiện việc hệ thống hóa tài liệu trong kho lưu trữ đối với tài liệu đã lập hồ sơ hoàn chỉnh hoặc chỉnh lý tài liệu luư trữ theo đúng quy định |
Tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương; các Hội được giao biên chế; các cơ quan Trung ương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ các quận, huyện |
Trong năm 2022 |
Tài liệu được hệ thống hóa, chỉnh lý theo đúng quy định |
- |
Thực hiện việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng trước năm 2015 |
Tất cả các cơ quan, đơn vị; các Hội được giao biên chế; các cơ quan Trung ương thuộc nguồn nộp luư tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Tài liệu được chỉnh lý bảo đảm chất lượng theo đúng quy định |
- |
Thực hiện tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định |
Các cơ quan, đơn vị có tài liệu hết giá trị |
Sở Nội vụ; cơ quan chủ quản; Phòng Nội vụ các quận, huyện |
Trong năm 2022 |
Tiêu hủy tài liệu đúng trình tự, thủ tục quy định |
đ) |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư, lưu trữ |
||||
- |
Sử dụng chữ ký số của cơ quan đúng quy định |
Tất cả các cơ quan, đơn vị của thành phố được cấp chữ ký số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Ký số của cơ quan đúng quy định đối với các văn bản do cơ quan ban hành và số hóa văn bản nền giấy |
- |
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành vào công tác văn thư |
Các cơ quan, đơn vị đang sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Tất cả các văn bản đi, đến được quản lý trên Phần mềm; lập hồ sơ điện tử và nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan |
- |
Ứng dụng Phần mềm Lưu trữ điện tử của thành phố trong công tác lưu trữ |
Các cơ quan, đơn vị đang sử dụng Phần mềm Lưu trữ điện tử |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của Phần mềm và tài liệu lưu trữ được số hóa bảo đảm chất lượng theo quy định |
- |
Ứng dụng Hệ thống báo cáo và đánh giá, xếp loại công tác văn thư, lưu trữ trực tuyến |
Tất cả các cơ quan, đơn vị; các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Báo cáo thống kê và đánh giá kết quả thực hiện văn thư, lưu trữ năm 2021 được gửi trực tuyến về Sở Nội vụ thông qua Hệ thống |
Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về công tác văn thư, lưu trữ |
|||||
|
Kiểm tra, hướng dẫn công tác văn thư, lưu trữ, trong đó tập trung vào các nội dung: Soạn thảo và ban hành văn bản điện tử, quản lý văn bản điện tử, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan, quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật; số hóa tài liệu lưu trữ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có trong kế hoạch kiểm tra |
Trong năm 2022 |
Có biên bản kiểm tra tại từng cơ quan, đơn vị |
a) |
Thực hiện bảo quản an toàn kho, tài liệu lưu trữ và phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu đang bảo quản tại kho lưu trữ lịch sử của thành phố theo đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền theo quy định |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
100% tài liệu lưu trữ lịch sử được bảo quản an toàn; bảo đảm 100% tài liệu phục vụ khai thác, sử dụng đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền |
b) |
Rà soát, thống kê tình hình tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử thành phố và xây dựng kế hoạch nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố giai đoạn 2022-2025 |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2022 |
Ban hành kế hoạch thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố giai đoạn 2022-2025 |
c) |
Thực hiện thu thập tài liệu đến hạn nộp lưu của các cơ quan thuộc nguồn vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử |
Trong năm 2022 |
Thu thập khoảng 600 mét tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố đúng thủ tục quy định |
d) |
Tham mưu, thực hiện các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 24/12/2021 phê duyệt Chương trình “Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền, đất nước” |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2022 |
Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong năm 2022 |
đ) |
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ lịch sử thành phố |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
|
Trong năm 2022 |
Chỉnh lý tối thiểu 36 mét tài liệu phông UBND thành phố, Văn phòng UBND thành phố năm 2007 và 18 mét tài liệu sổ khoảnh về địa giới hành chính, quản lý hành chính, quản lý ruộng đất từ năm 1926-1942 đúng quy định |
e) |
Thực hiện sưu tầm tài liệu, hình ảnh về dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Các tổ chức, cá nhân có tài liệu, hình ảnh về dịch Covid-19 |
Trong năm 2022 |
Sưu tầm được tài liệu, hình ảnh về dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố về Lưu trữ lịch sử thành phố. |
a) |
Báo cáo thống kê, tổng hợp về công tác văn thư, lưu trữ năm 2021 |
|
|
|
|
- |
Báo cáo thống kê cơ sở về công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ gửi về cơ quan chủ quản hoặc cơ quan quản lý về văn thư, lưu trữ |
Các sở, ngành, địa phương, các cơ quan trung ương và các đơn vị trực thuộc |
Sở Nội vụ |
Trước ngày 15/01/2022 |
Báo cáo trực tuyến trên phần mềm đảm bảo chất lượng, đúng số liệu và thời gian |
- |
Kiểm tra, thẩm định báo cáo thống kê cơ sở công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ năm 2021 của các đơn vị trực thuộc |
Các sở, ngành, cơ quan trung ương có đơn vị trực thuộc và Phòng Nội vụ quận, huyện |
|
Trước ngày 31/01/2022 |
Báo cáo trực tuyến trên phần mềm đảm bảo chất lượng, đúng số liệu và thời gian |
- |
Báo cáo thống kê công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ năm 2021 tại Lưu trữ lịch sử thành phố |
Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Tháng 01/2022 |
Báo cáo đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định |
- |
Báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ năm 2021 của thành phố Đà Nẵng |
Sở Nội vụ |
|
Trước ngày 28/02/2022 |
Báo cáo trước hoặc đúng thời gian quy định |
b) |
Báo cáo danh mục tài liệu các công trình thuộc diện nộp lưu năm 2022 vào Lưu trữ lịch sử thành phố |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị có công trình thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử |
Trước ngày 31/12/2022 |
Báo cáo trước hoặc đúng thời gian quy định |
c) |
Báo cáo tình hình quản lý chứng chỉ hành nghề lưu trữ năm 2022 của thành phố |
Sở Nội vụ |
Các công ty đăng ký kinh doanh hoạt động dịch vụ lưu trữ |
Trước ngày 15/01/2023 |
Báo cáo trước hoặc đúng thời gian quy định |
I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố; chủ tịch UBND các quận, huyện; chủ tịch các hội được giao biên chế; thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, thủ trưởng các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố có trách nhiệm triển khai các nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch.
2. Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị để xây dựng kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2022 của cơ quan, bảo đảm triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung của công tác văn thư, lưu trữ và các công việc được giao tại Kế hoạch này theo đúng quy định.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc, trực thuộc thực hiện Kế hoạch này và Kế hoạch riêng của từng ngành, tùng địa phương.
4. Cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ đã được giao tại Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Chỉ tịch UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
|
CHỦ
TỊCH |
Kế hoạch 05/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 05/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 07/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 05/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
Chưa có Video