Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/BC-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2019

Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (kim soát TTHC), Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (UBND thành phố) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC quý I năm 2019 như sau:

I. TÌNH HÌNH, KT QUẢ THỰC HIỆN KIM SOÁT THỦ TỤC

1. Đánh giá tác động quy định TTHC

Trong quý I, không phát sinh đánh giá tác động TTHC

(Biểu số 01b/VPCP/KSTT đính kèm)

2. Thẩm định, thẩm tra và cho ý kiến góp ý TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo VBQPPL

Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận và có ý kiến đối với 06 dự thảo thuộc thẩm quyền ban hành của UBND thành phố và Sở Tư pháp có ý kiến thẩm định đối với 02 Quyết định của UBND thành phố có quy định/dấu hiệu quy định TTHC. Kết quả cho ý kiến:

- 02 văn bản (Sở Tư pháp thẩm định) có dấu hiệu quy định TTHC, đã đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo trao đi với Văn phòng UBND thành phố để có ý kiến về quy định TTHC trong nội dung dự thảo.

- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện góp ý 05 dự thảo có du hiệu quy định TTHC, đơn vị soạn thảo cần kiểm tra, làm rõ, bổ sung thêm nội dung để đảm bảo yêu cầu, nguyên tắc quy định TTHC theo quy định.

(1) Dự thảo ban hành quy định chính sách hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2019 - 2020 (đề nghị không quy định thủ tục hành chính nêu không có thẩm quyền).

(2) Dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phối hợp giải quyết TTHC đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố (đề nghị nghiên cứu sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính được ủy quyền cho Chi nhánh).

(3) Dự thảo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu chế xuất, khu công nghiệp trên địa bàn thành phố (đề nghị xác định cơ sở pháp lý ban hành TTHC).

(4) Dự thảo quy định về công tác phối hợp tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố (đề nghị bỏ các nội dung quy định liên quan đến trách nhiệm của người sử dụng đất như cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của Trung ương nếu không xác định được thẩm quyền).

(5) Dự thảo Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2018 - 2020 (đề nghị dẫn chiếu cụ thể văn bản quy định TTHC và bỏ các mẫu đơn quy định mới).

- 01 dự thảo không có dấu hiệu quy định TTHC. Tuy nhiên đơn vị soạn thảo cần đánh giá tác động đối tượng thực hiện. Cụ thể: Dự thảo sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố.

(Biểu số 02c/VPCP/KSTT đính kèm).

3. Về công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào CSDLQG

a) Công bố thủ tục hành chính

Chủ tịch UBND thành phố đã ban hành 11 Quyết định công bố (trong đó có 03 Quyết định công bố TTHC, 08 Quyết định công bố danh mục TTHC) chuẩn hóa 170 TTHC, sửa đổi 45 TTHC, thay thế 61 TTHC, bãi bỏ 176 TTHC (bãi bỏ do bị thay thế 14 TTHC) bao gồm:

- 08 Quyết định công bố danh mục TTHC với 148 TTHC được chuẩn hóa, sửa đổi 45 TTHC, thay thế 61 TTHC, bãi bỏ 161 TTHC (bãi bỏ do được thay thế 14 TTHC), trong đó, cấp thành phố 124 TTHC, sửa đổi 29 TTHC, thay thế 53 TTHC, bãi bỏ 128 TTHC (bãi bỏ do được thay thế 13 TTHC); cấp huyện 17 TTHC, sửa đổi 12 TTHC, thay thế 8 TTHC, bãi bỏ 20 TTHC (bãi bỏ do bị thay thế 01 TTHC); cấp xã 7 TTHC, sửa đổi 04 TTHC, bãi bỏ 13 TTHC.

- 03 Quyết định công bố TTHC với 22 TTHC được chuẩn hóa và bãi bỏ 15 TTHC, trong đó, cấp thành phố 18 TTHC, bãi bỏ 15 TTHC; cấp huyện 04 TTHC.

Tính tới ngày 15 tháng 3 năm 2019, thành phố đã công bố 90 Quyết định với 1796 TTHC đang áp dụng, trong đó cấp tỉnh là 1485 thủ tục, cấp huyện 197 thủ tục, cấp xã 114 thủ tục.

(Biểu số 03bVPCP/KSTT đính kèm).

b) Công khai thủ tục hành chính

- TTHC được niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, chính xác tại tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thực hiện TTHC và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.

- Nhập dliệu TTHC: thành phố đã nhập dliệu vào cơ sở dliệu Quốc gia về TTHC đối với 22 TTHC đã được công bố theo hình thức công bố TTHC, 244 TTHC được công bố bng hình thức danh mục TTHC và xóa 176 TTHC.

- Tiếp tục thực hiện việc rà soát, xóa bỏ dữ liệu TTHC dư thừa, trùng lắp trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC.

4. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC

Tổng số hồ sơ các sở, ban, UBND cấp huyện, UBND cấp xã[1] nhận giải quyết trong kỳ báo cáo được tổng hp là: 4.452.219 hồ sơ[2] (bao gồm 55.001 hồ sơ kỳ trước chuyn qua, 3.288.321 hồ sơ tiếp nhận trong kỳ và tiếp nhận trực tuyến: 1.108.897 hồ sơ), đã giải quyết 4.342.708 hồ sơ, đang giải quyết 76.389 hồ sơ. Trong số hồ sơ đã giải quyết có 4.329.606 hồ sơ giải quyết đúng hạn (chiếm tỷ lệ 99.69%) và 13.102 hồ sơ giải quyết quá hạn, chiếm tỷ lệ 0,31%.

Trong kỳ có 30 đơn vị giải quyết hồ sơ đúng hạn 100% là Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Tài chính Thanh tra thành phố, Ban quản lý (BQL) Đầu tư -Xây dựng - Khu đô thị mới Thủ Thiêm, BQL Khu Nam, BQL Khu chế xuất - Khu công nghiệp, BQL Khu công nghệ cao; Ủy ban nhân dân Quận 1, 3, 4, 5, 8, 9, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân phú, Gò Vấp, Tân Bình, Thủ Đức, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

(Biểu số 06đ/VPCP/KSTT/KTTH và Biểu số 6g/VPCP/KSTT đính kèm)

5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC

Văn phòng UBND thành phố (cơ quan làm đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị) đã tiếp nhận 12 trường hợp phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định của cơ quan hành chính nhà nước, chủ yếu là ở lĩnh vực đất đai. Ngoài ra, trong kỳ báo cáo còn tiếp nhận mới 08 trường hợp không thuộc phạm vi tiếp nhận, xử lý của Nghị định 20/2008/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung.

Tiến độ xử lý: đã tiếp nhận và chuyển xử lý 12/12 trường hợp (tỷ lệ 100%); đã có kết quả xử lý và thực hiện công khai kết quả xử lý 03 trường hợp; đang chờ kết quả xử lý của các cơ quan, đơn vị là 09 trường hợp.

(Biểu số 05b/VPCP/KSTT đính kèm).

6. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC

Ngày 28 tháng 3 năm 2019, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 1214/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019, theo đó yêu cầu các cơ quan, đơn vị:

- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, hộ tịch, chứng thực (thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp).

- Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, dược, khám chữa bệnh mà có thành phần hồ sơ là phiếu lý lịch tư pháp (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế).

7. Về công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC

Các sở, ban, ngành tổ chức hội nghị triển khai các Kế hoạch cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019, quán triệt chặt chẽ công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện tốt cam kết “Quyết tâm hoàn thành thng li các mục tiêu, nhiệm vụ công tác cải cách hành chính của cơ quan năm 2019”

UBND quận, huyện tổ chức các tổ hướng dẫn thực hiện dịch vụ công tại Bộ phận tiếp nhận Văn phòng UBND quận, thành lập tổ tình nguyện tư vấn dịch vụ công trực tuyến cấp và cấp phường hỗ trợ người dân thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến. Ngoài ra, tại UBND quận 4, Phòng Quản lý đô thị duy trì hoạt động của Ttư vấn (miễn phí) cấp phép xây dựng tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ từ thứ hai tới sáng thứ 7 hàng tuần nhằm kịp thời thông tin về thủ tục xin phép xây dựng, về quy mô xây dựng hoặc thông tin về quy hoạch xây dựng tới người dân.

- UBND quận Thủ Đức tuyên truyền thông tin về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được thông tin sâu rộng đến từng khu phố, tổ dân phthông qua các cuộc họp tổ dân phố định kỳ; giới thiệu và hướng dẫn qua mạng xã hội Zalo của 12 phường; in ấn các tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp cho người dân.

- UBND huyện Củ Chi đã xây dựng kế hoạch truyền thông về cải cách hành chính kết hợp với truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Thiết kế 5000 tờ gấp tuyên truyền giới thiệu về các thức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để tuyên truyền phổ biến rộng rãi trong nhân dân.

- UBND quận Bình Tân đã trang bị 12 máy scan, 104 máy vi tính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả quận, phường, các Khu phố để hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; 08 màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính; 08 kiosk khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đặt tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả quận, phường; Phòng Y tế quận đã lập 01 trang fanpage để tạo điều kiện thuận lợi giúp các cơ sở, hộ kinh doanh cập nhật thông tin về an toàn thực phẩm; xây dựng 03 video clip hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Tổ chức cuộc thi đề xuất giải pháp về cải cách hành chính nhằm tạo nên phong trào thi đua sôi nổi trong các thành viên Tổ Tư vấn thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn quận, cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang và Nhân dân. Ủy ban nhân dân quận, Công an quận đã phối hợp Bưu điện thành phố ký kết Thỏa thuận hợp tác thực hiện dịch vụ nộp, thu hộ tin xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn quận.

8. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC

Thành phố đã ban hành Kế hoạch phát động thi đua về cải cách hành chính năm 2019 với Chủ đề “Năm đột phá cải cách hành chính và thực hiện thng lợi Nghị quyết số 54/2017/QH14 của Quốc hội”[3]; theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chủ động hơn na việc tham khảo, áp dụng nhân rộng các mô hình sáng kiến, cách làm hay trong công tác cải cách hành chính với tinh thần hiệu quả, đng bộ, tiết kiệm, phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, địa bàn[4], cụ thể:

- Mô hình tại quận Bình Thạnh: “Bình Thạnh trực tuyến” được cài đặt trên thiết bị điện thoại thông minh đến tận người dân trên địa bàn, tiếp xúc các hộ kinh doanh trên từng tuyến đường giúp phát hiện và xử lý vi phạm về trật tự đô thị, cung cấp thông tin, tạo điều kiện hỗ trợ cho người dân một số tính năng nổi bật.

- Mô hình tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc: ứng dụng “Thông tin Quy hoạch thành phố” giúp tra cứu thông tin quy hoạch bng các ứng dụng trên điện thoại thông minh, máy tính bảng và trang thông tin điện tử.

- Mô hình tại quận Bình Tân: Tuyên truyền, vận động Nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn quận.

- Mô hình tại quận Thủ Đức: Đường dây nóng tại Ủy ban nhân dân phường Hiệp Bình Chánh.

- Mô hình tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận 12: Liên thông điện tử giữa cơ quan Tài nguyên và môi trường với cơ quan thuế.

Trong quý I năm 2019 các đơn vị thành phố thực hiện các sáng kiến, giải pháp mới như:

- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đã tham mưu UBND thành phố ban hành quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2019 ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Quy chế đưa ra nguyên tắc phối hợp; Danh mục thủ tục hành chính; thời gian thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan; trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các sở, ban, ngành trong phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

- Sở Y tế xây dựng Cổng Dịch vụ công trực tuyến ngành y tế, đây là hệ thống thông tin nội bộ có chức năng hỗ trợ việc tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình tiếp nhận, giải quyết, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc; kết nối, tích hợp, chia sẻ dliệu với hệ thống quản lý văn bản để xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh để đăng tải công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến. Cổng Dịch vụ công này sẽ tích hợp đầy đủ các tin ích như: nhn tin và email thông báo kết quả hồ sơ, thanh toán phí-lệ phí hồ sơ qua mạng, nhận trả kết quả qua bưu, theo dõi tình trạng hồ sơ, quản lý hồ sơ đã nộp qua mạng... và mang lại rất nhiều lợi ích cho các đối tượng tham gia.

- Ban Quản lý An toàn thực phẩm đã ban hành Kế hoạch số 1992/KH-BQLATTP về việc rút ngắn 30% thời hạn xử lý các hồ sơ thuộc thủ tục hành chính cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn thành phố rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 27 ngày làm việc rút ngắn còn 19 ngày làm việc.

- UBND quận 8 đã áp dụng rút ngắn thời gian giải quyết một cửa liên thông cấp phép kinh doanh hộ kinh doanh và cấp mã số thuế trong 03 ngày làm việc; thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ từ 15 ngày còn 10-12 ngày làm việc; thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm từ 15 ngày còn 12 ngày làm việc; cấp bản sao từ sổ gốc, cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trong trường hợp không cần xác minh) trong ngày làm việc; triển khai rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc còn 7 ngày làm việc đối với thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú.

9. Tình hình triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ

- Cơ chế một cửa, một cửa liên thông tiếp tục được các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh thực hiện, tạo sự chuyn biến tích cực, hiệu quả trong công tác giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch, thuận lợi. Thành phố tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại thành phố[5]. Hiện nay đã có trên 50% đơn vị của thành phố đã ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP.

- Trên cơ sở quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP, thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019[6] và Công văn số 1092/UBND-KSTT ngày 27/3/2019 về khảo sát sự hài lòng của người dân doanh nghiệp. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đã tổ chức khảo sát, làm việc và trao đi với UBND huyện Củ Chi và Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Long để nắm bắt tình hình và học tập kinh nghiệm triển khai công tác.

- Trên cơ sở chuyến làm việc, khảo sát, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đề xuất thử nghiệm hệ thống tiếp nhận, giải quyết, đánh giá hài lòng và được UBND thành phố chấp thuận (Công văn số 1261/UBND-KSTT ngày 05/4/2019) và ban hành Kế hoạch số 2956/KH-VP ngày 08/4/2019 triển khai thử nghiệm hệ thống tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, đánh giá hài lòng, phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP triển khai thử nghiệm tại 03 quận, huyện và 09 xã, phường, thị trấn với 04 quy trình thủ tục hành chính.

- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố làm Trưởng Ban, 02 Phó Trưởng Ban (gồm Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách cải cách thủ tục hành chính - Phó Trưởng Ban Thường trực và Chánh Văn phòng UBND thành phố); thành viên gồm thủ trưởng các sở, ban, ngành có thực hiện thủ tục hành chính; Chủ tịch UBND 24 quận, huyện và Tổ Công tác giúp việc.

10. Nội dung khác

- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 79/QĐ-VP ngày 18 tháng 02 năm 2019 ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính, ng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính quyền điện tử năm 2019 (phụ lục có 64 nhiệm vụ); đồng thời thành lập Tổ công tác của Chánh Văn phòng tham mưu triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực: cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng chính quyền điện tử (Quyết định số 102/QĐ-VP ngày 20/3/2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố)

- Tham mưu UBND thành phố báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2018 (Báo cáo số 219/BC-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018).

- Báo cáo Kết quả thực hiện quy định về Thư xin lỗi đối với thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn trên địa bàn thành phố ban hành kèm Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành phố (phục vụ Hội nghị trực tuyến tổng kết công tác CCHC năm 2018).

- Hoàn thiện và triển khai thực hiện hệ thống cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tập trung tại các đơn vị theo Công văn số 2431/VP-KSTT ngày 25 tháng 3 năm 2019; tham mưu trình UBND Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tập trung tại thành phố.

- Số lượng TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức đ3, mức độ 4[7] ngày càng được mở rộng và được người dân, doanh nghiệp quan tâm thực hiện. Hiện nay, tổng số dịch vụ công trực tuyến (tính đến tháng 02 năm 2019) là: 807 dịch vụ (mức độ 3: 691; mức độ 4: 116). Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến và trực tiếp: 1.000.845 hồ sơ. Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến (mức độ 3, 4): 412.965 dịch vụ (mức độ 3: 691; mức độ 4: 116). Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến và trực tiếp: 1.000.845 hồ sơ. Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến (mức độ 3, 4): 412.965 hồ sơ. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 đạt tỷ lệ: 41%. Hoàn tất nâng cấp cổng dịch vụ công thành phố, tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến và dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích phục vụ người dân và doanh nghiệp. Hiện nay, thành phố đang xây dựng phương thức và cơ chế thanh toán tập trung các khoản phí/lệ phí và các khoản nộp ngân sách nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

III. KHÓ KHĂN VÀ KIN NGHỊ

- Kiến nghị Văn phòng Chính phủ đề nghị các bộ, ngành quy định rõ tổng thời gian giải quyết, thời gian giải quyết từng giai đoạn (thời gian hỏi ý kiến, thời gian phê duyệt...) của các TTHC trong các Văn bản Quy phạm pháp luật để làm cơ sở trong việc công bố, công khai TTHC, Danh mục TTHC, hướng dẫn nộp, xử lý hồ sơ của người dân, tổ chức.

- Đtránh trường hợp TTHC gặp vướng mắc giữa các Văn bản Quy phạm pháp luật, đề nghị các Bộ, ngành khi ban hành các quy định mới cần xây dựng lộ trình áp dụng và tổ chức tập huấn các quy định mới một cách phù hợp để các cơ quan thực thi pháp luật có thời gian nghiên cứu, áp dụng, hạn chế tình trạng xin ý kiến hướng dẫn của các Bộ, ngành.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2019

- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố.

- Xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể công tác đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các kết quả sau kiểm tra.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TT
UB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Lưu: VT, KSTTHC/Nghĩa

Kèm theo 06 biểu mẫu báo cáo.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

 


Biểu số 01b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Kỳ báo cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019
)

Đơn vị báo cáo:

UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)

Đơn vị nhận báo cáo:

Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)

Đơn vị tính TTHC, văn bản

TT

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại TTHC đã đánh giá tác động theo tên văn bản QPPL

Phân loại TTHC đã đánh giá tác động về nội dung

Quyết định của UBND

Nghị quyết của HĐND

Số TTHC được quy định mới

Số TTHC được sửa đổi, bổ sung

Số TTHC được bãi bỏ, hủy bỏ

TTHC đã được ban hành

TTHC đã được đánh giá tác đng

VB QPPL quy định TTHC đã được ban hành

Số TTHC

Số VBQPPL

Số TTHC

Số

VBQPPL

A

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không phát sinh trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Biểu số 02c/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

KT QUẢ THẨM ĐỊNH/GÓP Ý VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Kỳ báo cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019
)

Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)

Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)

Đơn vị tính: TTHC, văn bản

STT

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại theo tên VBQPPL

Dự thảo Quyết định của UBND

Dự thảo Nghị quyết của HĐND

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

số VB QPPL

 

Tổng số

8

8

8

8

0

0

1

Sở Công thương (Sở Tư pháp thẩm định)

6

1

6

1

0

0

2

Sở Nội vụ (Sở Tư pháp thẩm định)

2

1

2

1

0

0

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

0

2

0

2

0

0

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0

2

0

2

0

0

5

Ban Quản lý các Khu chế xuất và Khu công nghiệp

0

1

0

1

0

0

6

Sở Giao thông Vận tải

0

1

0

1

0

0

Số TTHC: có dấu hiệu quy định TTHC, đề nghị cơ quan soạn thảo xác định số lượng TTHC tại dự thảo và bổ sung hồ sơ góp ý theo quy định. Do đó, UBND thành phố chưa có số lượng TTHC tại dự thảo đã cho ý kiến (góp ý lần đầu).

 

Biểu số 03b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI TẠI T
H
ÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Kỳ báo cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019
)

Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)

Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)

Đơn vị tính: TTHC, văn bản

STT

Đơn vị thực hiện

Công bố danh mục TTHC

Số lượng quyết định công bố TTHC đã ban hành

Số VB, TTHC được công bố

Số VB, TTHC đã được công khai/không công khai

S VB

Số TTHC

VB

TTHC

Tổng số

Chia ra

Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai)

Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai)

Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai)

Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai)

Số lượng quyết định công bố danh mục TTHC

Số lượng TTHC công bố áp dụng tại địa phương

Số lượng TTHC đã được tích hợp dữ liệu và nhập sửa đổi, bổ sung thông tin trên CSDLQG

Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ

Số TTHC quy định mới

Số TTHC được sửa đổi, bổ sung

Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ

A

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Sở Nội Vụ

1

28

0

33

0

0

0

0

0

0

1

0

28

33

2

Sở Tư pháp

2

9

0

9

1

0

24

9

0

15

3

0

18

24

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

1

67

0

8

0

0

0

0

0

0

1

0

67

8

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1

16

0

0

1

1

1

1

0

0

2

0

17

0

5

Sở Công Thương

1

101

0

93

0

0

0

0

0

0

1

0

101

93

6

Sở Du lịch

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

1

0

7

Sở Giao thông vận tải

0

0

0

0

1

1

12

12

0

0

1

0

12

0

8

SY tế

1

22

0

18

0

0

0

0

0

0

1

0

22

18

Tổng số

8

244

0

161

3

2

37

22

0

15

11

0

266

176

 

Biểu số 05b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH

Kỳ báo cáo: Quý 1 năm 2019

(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)

Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)

Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)

Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị

Ngành, lĩnh vực có PAKN

Số PAKN về quy định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)

Kết quả xử lý PAKN về quy định hành chính

Đăng tải công khai kết quả xử lý

Tổng số

Chia ra

Đã xử lý

Đang xử lý

Số PAKN về hành vi hành chính

Số PAKN về nội dung quy định hành chính

Tổng số

Chia theo nội dung PAKN

Chia theo thời điểm tiếp nhận

Tổng số

Chia ra

 

Số PAKN về hành vi hành chính

Số PAKN về nội dung quy định hành chính

Tiếp nhận mới trong kỳ

Kỳ trước chuyển qua

Số PAKN về hành vi hành chính

Số PAKN về nội dung quy định hành chính

Lao động nước ngoài

1

1

0

0

0

0

0

0

1

1

0

0

chứng thực

1

1

0

0

0

0

0

0

1

1

0

0

đầu tư

1

1

0

1

1

0

1

0

0

 

0

1

hoạt động xây dựng

1

1

0

0

0

0

0

0

1

1

0

0

đất đai

8

8

0

2

2

0

2

0

6

6

0

3

Tổng cộng:

12

12

0

3

3

0

3

0

9

9

0

4

 

Biểu số 0/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TH TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ H CHÍ MINH

Kỳ báo cáo: Quý 1 năm 2019

(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)

Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)

Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)

Đơn vị tính: Số h sơ TTHC

STT

Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp

Số hồ sơ nhận giải quyết

Kết quả giải quyết

Số hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa

Tổng số

Trong đó

Số hồ sơ đã giải quyết

Số hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Đã giải quyết

Đang giải quyết

Số mới tiếp nhận trực tuyến

Số kỳ trước chuyển qua

Số mi tiếp nhận (trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính)

Tổng số

Trả đúng thời hạn

Trả quá hạn

Tổng số

Chưa đến hạn

Quá hạn

Đúng thời hạn

Quá hạn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Sở Công thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công nghiệp tiêu dùng

1

0

0

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

2

Đấu thầu

31

0

15

16

64

63

1

7

7

0

71

63

1

7

3

Điện

7

0

2

5

6

6

0

1

1

0

7

6

0

1

4

Giám định thương mại

6

0

0

6

5

5

0

1

1

0

7

6

0

1

5

Hóa chất

87

0

28

59

72

72

0

15

15

0

87

72

0

15

 

Lưu thông hàng hóa trong nước

235

1

57

177

180

180

0

55

55

0

235

180

0

55

 

Quản lý Cạnh tranh

114

6

11

97

108

108

0

6

6

0

114

108

0

6

 

Thương mại quốc tế

697

2

157

538

618

618

0

79

79

0

697

618

0

79

 

Xúc tiến thương mại

6,515

5,994

62

459

6,464

6,464

0

42

42

0

6,506

6,464

0

42

 

Phát triển công nghiệp h trợ

7

0

0

7

5

5

0

2

2

0

7

5

0

2

II

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

1,451

708

60

683

1,403

1,403

0

48

48

0

1,451

1,403

0

48

III

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực đường bộ

13,060

254

8

12,798

12,596

12,578

18

463

463

0

13,059

12,578

18

463

2

Lĩnh vực đường thủy

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Lĩnh vực hàng hi, Đường thủy nội địa

27,125

27,125

0

0

27,125

27,125

0

0

0

0

27,125

27,125

0

0

5

Lĩnh vực đăng kiểm

162,865

0

28

162,837

162,854

162,854

0

8

8

0

162,862

162,854

0

8

6

Lĩnh vực Hàng hi

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

IV

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam

2,011

565

339

1,107

1,771

1,771

0

204

204

0

1,975

1,771

0

204

2

Lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công - tư

4

0

0

4

4

4

0

0

0

0

4

4

0

0

3

Lĩnh vực kích cầu, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

7

0

0

7

4

4

0

3

3

0

7

4

0

3

4

Lĩnh vực phát triển chính thức và viện trợ phi chính phủ nước ngoài

10

0

0

10

8

8

0

2

2

0

10

8

0

2

5

Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp

63,291

39,096

0

24,195

63,291

63,291

0

0

0

0

63,291

63,291

0

0

V

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực khoa học công nghệ

99

0

0

99

96

96

0

3

3

0

99

96

0

3

2

Lĩnh vực năng lược nguyên tử, an toàn bức x và hạt nhân

103

1

0

102

87

87

0

16

16

0

103

87

0

16

3

Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

6,161

1629

0

4,532

6,161

6,161

0

0

0

0

6,161

6,161

0

0

VI

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động

158

0

13

145

147

147

0

11

11

0

158

147

0

11

2

Lĩnh vực Bo trợ xã hội

2

0

1

1

2

2

0

0

0

0

2

2

0

0

3

Lĩnh vực Bảo vệ và chăm sóc tr em

 

 

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

 

4

Lĩnh vực Chính sách có công

48

0

4

44

33

33

0

15

15

0

48

33

0

15

5

Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

60

0

8

52

50

50

0

10

10

0

60

50

0

10

6

Lĩnh vực Lao động - Tin lương

180

8

14

158

159

159

0

21

21

0

180

159

0

21

7

Lĩnh vực Lao động nước ngoài

8,455

1,250

611

6,594

7,886

7,886

0

569

569

0

8,455

7,886

0

569

8

Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội

5,548

0

0

5,548

5,548

5,548

0

0

0

0

5,548

5,548

0

0

9

Lĩnh vực Quản lý lao động nước ngoài

2

0

1

1

2

2

0

0

0

0

2

2

0

0

10

Lĩnh vực Việc làm

31,241

0

1

31,240

30,597

30,597

0

644

644

0

20

20

0

0

VII

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

1

Lĩnh vực Quản lý cán bộ, Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

190

0

190

0

181

181

0

9

9

0

190

181

0

9

2

Lĩnh vực quản lý nhà nước về Hội - Tổ chức phi chính ph

16

0

16

0

16

16

0

0

0

0

16

16

0

0

3

Lĩnh vực quản lý Quỹ - Tổ chức phi chính phủ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Lĩnh vực thi đua khen thưng

264

0

264

0

264

264

0

0

0

0

264

264

0

0

5

Lĩnh vực tôn giáo

20

0

20

0

20

20

0

0

0

0

20

20

0

0

6

Lĩnh vực lưu trữ

371

0

371

0

371

371

0

0

0

0

371

371

0

0

VIII

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực xây dựng cơ bản

8

0

0

8

6

6

0

2

2

0

8

6

0

2

2

Lĩnh vực Phát triển nông thôn

60

0

0

60

60

60

0

0

0

0

60

60

0

0

3

Lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật

240

6

0

234

235

235

0

5

5

0

240

235

0

5

4

Lĩnh vực Thủy lợi

3

0

0

3

3

3

0

0

0

0

3

3

0

0

5

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1,940

0

0

1,940

1,940

1,940

0

0

0

0

1,940

1,940

0

0

6

Lĩnh vực Thủy sản

182

0

0

182

182

182

0

0

0

0

182

182

0

0

7

Lĩnh vực chăn nuôi và thú y

4,688

7

0

4,681

4,676

4,676

0

12

12

0

4,688

4,676

0

12

IX

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực Quản lý tài sản công

60

0

0

60

41

41

0

19

19

0

60

41

0

19

2

Lĩnh vực Cấp mã s đơn vị có quan hệ ngân sách (Công trực tuyến mức độ 4)

215

215

0

0

215

215

0

0

0

0

215

215

0

0

3

Lĩnh vực chng thực

5

0

0

5

5

5

0

0

0

0

 

5

0

0

4

Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

37

0

0

37

37

37

0

0

0

0

37

37

0

0

X

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực Đo đạc bản đồ

11

0

4

7

11

11

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Lĩnh vực Tài nguyên nước

162

0

53

109

48

43

5

115

114

1

0

0

0

0

3

Lĩnh vực khoáng sn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Lĩnh vực Chất thi rn

82

3

14

65

55

53

2

27

26

1

0

0

0

0

5

Lĩnh vực Khí lượng thủy văn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Lĩnh vực đất đai

196,459

0

25,174

171,285

174,090

162,998

11,092

21,173

18,554

2,619

196,459

174,090

1,196

21,173

7

Lĩnh vực Bảo vệ môi trường

64

0

42

22

27

27

0

37

37

0

64

27

0

37

XI

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực Báo chí

382

21

29

332

288

288

0

94

94

0

382

288

0

94

2

Lĩnh vực Xuất bản

2,101

19

185

1,897

2,062

2,050

12

39

39

0

2,113

2,062

12

39

3.

Lĩnh vực Phát thanh truyền hình

43

16

0

27

38

38

0

5

5

0

43

38

0

5

4

Lĩnh vực Viễn thông và Internet

250

3

50

197

227

227

0

23

23

0

250

227

0

23

5

Lĩnh vực Bưu chính và Chuyển phát

20

17

1

2

20

20

0

0

0

0

20

20

0

0

XII

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực Lý lịch tư pháp

30,672

8,884

7,129

14,659

28,429

27,373

1,056

2,243

2,157

86

30,572

27,273

1,056

2,243

2

Lĩnh vực Công chứng

59

0

0

59

58

58

0

 

1

0

59

58

0

1

3

Lĩnh vực Hộ tịch

1,261

135

0

1,126

1,235

1,235

0

26

26

0

1,261

1,235

0

26

4

Lĩnh vực Quốc tịch

61

0

0

61

47

47

0

14

14

0

61

47

0

14

5

Lĩnh vực Đấu giá tài sn

21

0

0

21

21

21

0

0

0

0

21

21

0

0

6

Lĩnh vực Giám định tư pháp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Lĩnh vực Trọng tài thương mại

8

0

0

8

7

7

0

1

1

0

8

7

0

1

8

Lĩnh vực Luật sư

273

101

0

172

273

273

0

0

0

0

273

273

0

0

9

Lĩnh vực Thừa phát lại

29

0

0

29

29

29

0

0

0

0

29

29

0

0

10

Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý

112

0

0

112

105

105

0

7

7

0

112

105

0

7

11

Lĩnh vực Tư vấn pháp luật

1

0

0

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

12

Lĩnh vực Quản lý thanh lý tài sản

7

0

0

7

7

7

0

0

0

0

7

7

0

0

13

Lĩnh vực công chứng (tại Phòng công chứng)

115,307

0

0

115,307

115,307

115,307

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Lĩnh vực chứng thực (tại Phòng công chứng)

50,621

0

0

50,621

50,621

50,621

0

0

0

0

0

0

0

0

XIII

S Văn hóa và Thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bn quyn tác gi

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Di sn văn hóa

19

0

8

11

19

19

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Điện nh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Gia đình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Mỹ thuật và Triển lãm

15

0

0

15

13

13

0

2

2

0

0

0

0

0

6

Nghệ thuật biu diễn

360

0

0

360

337

337

0

23

23

0

0

0

0

0

7

Nhập khu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh

28

0

0

28

28

28

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Nhiếp nh

1

0

0

1

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Quản lý s dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Thể thao

36

0

8

28

29

29

0

7

7

0

0

0

0

0

11

Thi đua, khen thưởng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Thư viện

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Văn hóa cơ sở

985

0

12

973

948

948

0

37

37

0

0

0

0

0

14

Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

620

0

0

620

620

620

0

0

0

0

0

0

0

0

XIV

SXây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực cấp phép xây dựng

230

0

70

160

157

157

0

73

73

0

76

41

0

35

2

Lĩnh vực kinh tế xây dựng

93

0

7

86

54

54

0

54

54

0

93

54

0

39

3

Lĩnh vực thẩm định dự án

63

0

13

50

56

56

0

7

7

0

3

1

0

2

4

Lĩnh vực phát triển nhà và thị trường BĐS

29

0

9

20

24

24

0

5

5

0

0

0

0

0

5

Lĩnh vực vật liệu xây dựng

512

388

11

113

512

512

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Lĩnh vực phát triển đô thị

9

0

0

9

7

7

0

2

2

0

9

7

0

2

7

Lĩnh vực quản lý chất lượng

58

0

20

38

43

43

0

15

15

0

0

0

0

0

8

Lĩnh vực quản lý nhà và công sở

757

0

16

741

734

734

0

23

23

0

757

734

0

23

9

Cấp chứng ch hành nghề lĩnh vực dịch vụ và xây dựng

2,314

40

590

1,684

1,865

1,865

0

450

450

0

2,315

1,865

0

450

XV

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm

4,180

1,895

1,605

680

3,106

3,106

0

1,089

1,089

0

0

0

0

0

2

Lĩnh vực Khám chữa bệnh

2,490

1,578

669

243

1,912

1,912

0

592

592

0

276

276

0

0

3

Lĩnh vực Y tế Dự phòng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Lĩnh vực Y học c truyền

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Lĩnh vực Giám định Y khoa

4,166

2,801

271

1,094

3,976

3,971

5

189

189

0

2,943

2,860

5

78

XVI

Sở Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực lữ hành

840

4

79

757

494

494

0

346

346

0

840

494

0

346

2

Lĩnh vực lưu trú du lịch

32

0

9

23

26

26

0

6

6

0

32

26

0

6

 

Lĩnh vực du lịch

12

1

2

9

10

10

0

2

2

0

12

10

0

2

XVII

Sở Quy hoạch kiến trúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực quy hoạch kiến trúc

36

0

24

12

27

22

5

9

8

1

0

0

0

0

XVIII

Thanh tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giải quyết khiếu nại

54

0

1

53

36

36

0

17

17

0

0

0

0

0

2

Giải quyết tố cáo

5

0

1

4

3

3

0

2

2

0

0

0

0

0

3

Xử lý đơn thư

678

0

0

678

623

623

0

55

55

0

300

300

0

0

XIX

Ban Quản lý ĐT-XD-KĐTM Th Thiêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực quy hoạch

6

0

5

1

6

6

0

0

0

0

6

6

0

0

2

Lĩnh vực đất đai

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Lĩnh vực xây dựng

6

0

5

1

6

6

0

0

0

0

6

6

0

0

XX

Ban Quản lý Khu Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực quy hoạch - xây dựng

16

0

4

12

12

12

0

4

4

0

16

12

0

4

2

Lĩnh vực đất đai

1

0

0

1

0

0

0

1

1

0

1

0

0

1

3

Lĩnh vực đầu tư

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

XXI

Ban Quản lý Khu công nghệ cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực quy hoạch

6

0

0

6

5

5

0

 

1

0

6

5

0

1

2

Lĩnh vực Lao động

122

0

0

122

119

119

0

3

3

0

122

119

0

3

3

Lĩnh vực Thương mại quốc tế

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Lĩnh vực Xây dựng

5

0

0

5

5

5

0

 

0

0

0

0

0

0

5

Lĩnh vực Đất đai

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Lĩnh vực Đầu tư

14

0

0

14

10

10

0

4

4

0

14

10

0

4

XXII

Ban Quản lý Khu Chế xuất - Khu Công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực lao động

673

44

12

617

622

622

0

51

51

0

673

622

0

51

2

Lĩnh vực thương mại quc tế

0

 

 

 

0

 

 

0

 

 

0

0

0

0

3

Lĩnh vực xây dựng

132

0

17

115

115

115

0

17

17

0

132

115

0

17

4

Lĩnh vực đất đai

36

0

4

32

30

30

0

6

6

0

36

30

0

6

5

Lĩnh vực đầu tư

110

0

10

100

101

101

0

9

8

1

110

101

1

8

 

Lĩnh vực môi trường

102

0

22

80

96

96

0

6

6

0

102

96

0

6

 

Lĩnh vực xuất nhập khu

1,061

0

1

1,060

1,061

1,061

0

0

0

0

1,061

1,061

0

0

XXIII

Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không phát sinh

 

0

0

0

 

0

0

 

0

0

 

0

0

0

XXIV

BQL An toàn thực phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực an toàn thực phẩm

17,047

234

395

16,418

16,529

16,516

13

518

518

0

17,047

16,516

13

518

Tổng số

773,845

93,051

38,862

641,932

742,982

730,773

12,209

29,702

26,993

2,709

565,373

536,179

2,301

26,893

B

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bo trợ xã hội

646

0

0

646

646

646

0

0

0

0

0

0

0

0

2

An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng

1,025

185

137

703

998

998

0

27

27

0

979

956

0

23

3

Bảo vệ chăm sóc trẻ em

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

An toàn lao động

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, đăng ký thuế

1,748

720

24

1,004

1,719

1,719

0

29

29

0

1,748

1,719

0

29

6

Giáo dục và Đào tạo

100

3

1

96

96

96

0

4

4

0

22

20

0

2

7

Công sản

40

0

5

35

39

39

0

1

1

0

7

7

0

0

8

Giáo dục nghề nghiệp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Chứng thực

390,947

4,177

8

386,762

390,939

390,939

0

8

8

0

386,399

386,391

0

8

10

Hộ tịch

7,924

1,729

33

6,162

7,904

7,904

0

20

20

0

6,962

6,945

0

17

11

Quy hoạch

2,329

186

29

2,114

2,242

2,242

0

87

87

0

1,038

961

0

77

12

Tôn giáo

 

0

0

4

4

4

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Gia đình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Chính sách có công

519

0

0

519

519

519

0

0

0

0

466

466

0

0

15

Khám bệnh, chữa bệnh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Tổ chức phi Chính phủ

10

0

0

10

9

9

0

1

1

0

2

2

0

0

17

Cấp Giấy phép xây dựng

14,681

1,815

1,514

11,352

12,290

12,286

4

2,395

2,395

0

13,227

11,248

11

1,968

18

Thành lập và hoạt động của Hợp tác xã

39

0

0

39

39

39

0

0

0

0

33

33

0

0

19

Thành lp và hoạt động của Hộ kinh doanh

11,398

5,673

93

5,632

11,310

11,310

0

88

88

0

9,379

9,311

0

68

20

An toàn thực phẩm

336

15

21

300

325

325

0

11

11

0

320

309

0

11

21

Lưu thông hàng hóa trong nước

474

47

15

412

461

461

0

13

13

0

470

457

0

13

22

Công nghiệp tiêu dùng

19

7

0

12

19

19

0

0

0

0

19

19

0

0

23

Bồi thường nhà nước

11

0

0

11

11

11

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Đất đai

7,231

69

2,151

5,011

6,239

5,673

566

992

924

68

6,918

5,673

291

954

25

Văn hóa cơ sở

80

0

0

80

80

80

0

0

0

0

62

62

0

0

26

Ph biến giáo dục pháp luật

149

0

0

149

149

149

0

0

0

0

149

149

0

0

27

Thi đua khen thưởng

3,551

0

5

3,546

3,276

3,276

0

275

275

0

56

54

0

2

28

Cán bộ, công chức

39

0

0

39

38

38

0

2

2

0

6

6

0

0

29

Thư vin

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Lao động tiền lương

1,130

192

4

934

1,127

1,127

0

3

3

0

485

482

0

3

31

Khiếu nại t cáo

1,965

8

576

1,381

1,535

1,335

200

391

152

239

468

433

0

35

32

Đấu thầu la chn nhà đầu tư

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

33

Đu thu la chn nhà thầu

2

0

0

2

2

0

0

0

0

0

0

0

0

 

34

Phát triển Nông thôn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

35

Đầu tư công

17

0

0

17

14

14

0

3

3

0

0

0

0

0

36

Chính quyn địa phương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

37

Nhà ở

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng số

446,414

14,826

4,616

426,972

442,030

441,260

770

4,350

4,043

307

429,215

425,703

302

3,210

C

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bảo vệ chăm sóc tr em

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Bo trợ xã hội

16,111

993

294

14,824

15,902

15,902

0

209

209

0

6,052

5,919

0

133

3

Hòa giải cơ s

376

88

0

288

376

376

0

0

0

0

80

80

0

0

4

Dân tộc

33

0

2

31

31

31

0

2

2

0

3

1

0

2

5

Chính sách có công

2,743

123

11

2,609

2,671

2,671

0

72

72

0

1,868

1,777

0

91

6

Chứng thực

1,490,048

92,940

6,577

1,390,531

1,482,259

1,482,259

0

7,789

7,789

0

1,187,585

1,187,585

0

0

7

Hộ tịch

101,116

11,302

152

89,662

101,074

101,074

0

42

42

0

76,914

76,865

0

49

8

Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0 1 0

0 1

 

9

Bi thường nhà nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Tôn giáo

330

11

1

318

329

329

0

1

1

0

27

26

0

1

11

Giáo dục và Đào to

45

9

0

36

42

42

0

3

3

0

10

8

0

2

12

Phổ biến giáo dục pháp luật

33

4

1

28

33

33

0

0

0

0

11

11

0

0

13

Văn hóa cơ sở

62,783

8,652

1

54,130

62,783

62,783

0

0

0

0

34,915

34,915

0

0

14

Thể thao

2

0

0

2

2

2

0

0

0

0

1

1

0

0

15

Thi đua, khen thưởng

2,184

7

0

2,177

2,146

2,146

0

38

38

0

711

673

0

38

16

Thư viện

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Công nghiệp tiêu dùng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Khiếu nại t cáo

1,134

93

20

1,021

1,069

1,065

4

65

63

2

317

309

0

8

19

Phòng, chống tệ nạn xã hội

263

83

2

178

259

259

0

4

4

0

104

104

0

0

20

Hộ tịch, đăng ký thường trú và bảo hiểm y tế

7,098

414

14

6,670

6,788

6,788

0

50

50

0

6,902

6,854

0

48

21

Phát triển Nông thôn

20

0

1

19

18

18

0

2

2

0

20

18

0

2

22

Xóa đói gim nghèo

539

94

0

445

497

497

0

 

42

0

240

235

0

5

23

Lâm nghiệp

104

0

0

104

104

104

0

0

0

0

1

1

0

0

 

Tổng số

1,684,962

114,813

7,076

1,563,073

1,676,383

1,676,379

4

8,319

8,317

2

1,315,761

1,315,382

0

379

D

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các đơn vị ngành dọc khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Bảo hiểm Xã hội thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

259,523

230,180

0

29,343

221,767

221,731

36

6,089

6,008

81

29,343

27,372

1

1,970

2

Lĩnh vực cấp s BHXH, th BHYT

151,123

26,361

0

124,762

146,025

145,981

44

5,098

4,988

110

124,762

119,620

44

5,098

3

Lĩnh vực thực hiện chính sách BHYT

1,885

0

0

1,885

1,402

1,392

10

483

482

1

1,885

1,362

10

513

4

Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH

98,650

3,570

0

95,080

86,432

86,403

29

12,218

12,218

0

95,080

82,833

29

12,218

5

Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH

1,067

0

0

1,067

1,067

1,067

0

0

0

0

1,067

1,067

0

0

II

Sở Ngoại vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực về Hộ chiếu

96

0

0

96

96

96

0

0

0

0

96

96

0

0

2

Lĩnh vực Cấp công hàm xin thị thực

61

0

0

61

61

61

0

0

0

0

61

61

0

0

3

Lĩnh vực Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

59,859

0

0

59,859

59,747

59,747

0

112

112

0

59,859

59,747

0

112

III

Hi quan thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực hải quan

594,087

570,390

148

23,549

593,885

593,885

0

202

202

0

594,087

593,885

0

202

IV

Công an thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực quản lý xuất nhập cnh

78,232

55,706

1,939

20,587

72,929

72,929

0

5,303

5,303

0

78,232

72,929

0

5,303

2

Phòng cháy và chữa cháycứu nạn, cứu hộ

1,012

0

0

1,012

1,012

1,012

0

0

0

0

1,012

1,012

0

0

3

Lĩnh vực cấp, quản lý căn cước công dân

116,311

0

1,625

114,686

113,546

113,546

0

2,765

2,765

0

116,311

113,546

0

2,765

4

Lĩnh vực quản lý, đăng ký cư trú

82,671

0

735

81,936

80,926

80,926

0

1,745

1,745

0

82,671

80,926

0

1,745

5

Lĩnh vực đăng ký, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện ANTT

956

0

0

956

953

953

0

3

3

0

956

953

0

3

6

Lĩnh vực qun lý vũ khí, vt liệu nổ và công cụ h trợ

1,119

0

0

1,119

1,119

1,119

0

0

0

0

1,119

1,119

0

0

7

Lĩnh vực đăng ký, quản lý con dấu

874

0

0

874

874

874

0

0

0

0

874

874

0

0

8

Lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

99,472

0

0

99,472

99,472

99,472

0

0

0

0

99,472

99,472

0

0

Tổng số

1,546,998

886,207

4,447

656,344

1,481,313

1,481,194

119

34,018

33,826

192

1,286,887

1,256,874

84

29,929

 

Tổng cộng (A+B+C+D)

4,452,219

1,108,897

55,001

3,288,321

4,342,708

4,329,606

13,102

76,389

73,179

3,210

3,597,236

3,534,138

2,687

60,411

 

Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Kỳ báo cáo: Quý 1 năm 2019

(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)

Đơn vị báo cáo:

UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)

Đơn vị nhận báo cáo:

Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)

I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN

Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC

STT

Lĩnh vực, công việc giải quyết

Số lượng hồ sơ

Nguyên nhân quá hạn

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A. Sở, ban, ngành

I. Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

1

Lĩnh vực đất đai

11.092

A4 x D x 11.092

Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt

2

Lĩnh vực Tài nguyên nước

02

D x 02

Thời gian xác minh hồ sơ kéo dài

3

Lĩnh vực Chất thải rắn

05

D x 05

Thời gian xác minh hồ sơ kéo dài

II. Sở Tư pháp

 

 

 

1

Lĩnh vực Lý lịch tư pháp (Sở tư pháp)

1.056

B1 x C2 x D x 1.056

Nguyên nhân khác: Hồ sơ của công dân có án tích hoặc từng bị Công an tạm giam, tạm giữ, ra quyết định khởi tố không rõ kết quả xử lý Công an Thành phố và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phải xử lý theo quy trình xác minh riêng dẫn đến tình trạng chậm có kết quả cho công dân

III. Sở Công Thương

 

 

 

1

Lĩnh vực Đấu thầu

01

A2 x 1

 

IV. Sở Giao thông vn tải

 

 

 

1

Thủ tục cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt

16

B2 x 16

Hàng ngày sau khi hoàn tất giải quyết các hồ sơ cấp phù hiệu cho DNVT (đã trả kết quả đúng với thời gian quy định), nhân viên sau đó mới kiểm tra để hoàn tất hồ sơ trên hệ thống mà chưa thực hiện thao tác kết thúc hồ sơ

2

Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

02

D x 2

Do hồ sơ quy trình giải quyết trên hệ thống kết hợp ISO điện tử, chuyên viên giải quyết hồ sơ thực hiện thao tác kết thúc hồ sơ nên bị báo trễ mà thực chất hồ sơ đã giải quyết đúng hạn

V. Sở Y tế

 

 

 

1

Lĩnh vực Giám định y khoa

05

D x 5

người đề nghị giám định chưa nộp kết quả khám giám định cho Hội đồng để xem xét kết luận

VI. Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

1

Lĩnh vực Xuất bản

12

A1 x 12

 

VII. Sở Quy hoạch Kiến trúc

 

 

 

1

Lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc

06

D x 6

- Do chuyên viên lãnh đạo xử lý trễ hạn (01 hồ sơ chờ ý kiến cấp trên)

- Thời gian chờ phản hồi ý kiến cộng đồng dân cư

 

VIII. Ban quản lý An toàn thực phẩm

 

 

 

1

Lĩnh vực An toàn thực phẩm

13

D x 4

sai sót trong trình ký và tồn đọng hồ sơ

IX. Bảo hiểm Xã hội thành phố (ngành dọc)

 

 

 

1

Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế

119

D x 119

 

B. Cấp Quận - huyện

I

Quận 2

 

 

 

1

Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại

05

A4 x 05

Do hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan bồi thường giải phóng mặt bằng, có tính chất phức tạp cần thời gian kiểm tra, xác minh, phối hợp nhiều cơ quan, đơn vị.

II

Quận 6

 

 

 

1

Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

02

D x 02

Do hồ sơ phức tạp cần xác minh; cơ chế phối hợp giữa các đơn vị chưa tốt.

III

Quận 7

 

 

 

1

Lĩnh vực Xây Dựng

02

A1 x 2

 

IV

Quận 10

 

 

 

1

Lĩnh vực Xây Dựng

01

D x 02

 

V

Quận 11

 

 

 

1

Lĩnh vực Xây Dựng

01

D x 02

 

VI

Quận 12

 

 

 

1

Lĩnh vực Đất đai

484

D x 484

 

VII

Huyện Bình Chánh

 

 

 

1

Lĩnh vực Khiếu nại tố cáo (cấp Huyện)

198

D x 189

 

2

Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo (cấp xã)

04

D x 04

 

VIII

Huyện Hóc Môn

 

 

 

1

Lĩnh vực Đất đai

82

D x 82

 

Tổng số

13.028

 

 

II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH

1) a1x5:

STT

Tên TTHC

Nội dung vướng mắc

Văn bản QPPL

(1)

(2)

 

(4)

I

Lĩnh vực lý lịch tư pháp

1

Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 cho cá nhân

- Khi tiếp nhận hồ sơ những trường hợp công dân cư trú ở nước ngoài, có thời gian cư trú ở các tỉnh, thành phố khác trước khi nhập khẩu thành phố Hồ Chí Minh...; đương sự cung cấp thông tin không rõ ràng dẫn đến tình trạng hẹn sai ngày, cơ quan xác minh không có đthông tin để tra cứu, xác minh;

- Hồ sơ của công dân có án tích hoặc trước đây bị Công an tạm giam, tạm giữ, ra quyết định khởi tố không rõ kết quả xử lý, Công an Thành phố và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phải xử lý theo quy trình xác minh riêng (phải xác minh bổ sung thêm) dẫn đến tình trạng chậm có kết quả cho công dân.

- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010);

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2011);

- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2012);

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Quy định mc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân Tối cao - Viện kiểm sát nhân dân Tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2012);

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2011);

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT- BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014);

- Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”(có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2015).

II

Lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc

 

Cấp Chứng chỉ quy hoạch

Do cùng thời gian giải quyết nhiều hồ sơ, trong đó có hồ sơ trọng điểm của Thành phố là hồ sơ quy hoạch phân khu Trường đua Phú Thọ, Phường 15, Quận 10

Do công trình thuộc danh mục kiểm kê di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND Thành phố) nên cần xem xét kỹ trước khi cung cấp thông tin

III

Lĩnh vực xây dựng

 

Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (quận 7)

- Quy hoạch 1/2000 được ban hành trước quy hoạch chung 1/5000 tuy nhiên nội dung không thống nhất. Hiện nay quy hoạch phân khu chưa được phê duyệt nên chưa có pháp lý áp dụng

- Hiện nay có nhiều sự khác biệt về quy mô xây dựng giữa Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012”Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế” còn khó khăn trong việc thống nhất áp dụng

Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 UBND Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố,

Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBNDTP Quy định về xử lý hành lang bên bờ sông suối, kênh rạch, mương hồ, công cộng trên địa bàn TPHCM,

Các Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND, 45/2009/QĐ-UBND

 



[1] Theo báo cáo của 24/24 sở, ban và 24/24 UBND quận, huyện (bao gồm số liệu của UBND cấp xã)

[2] Trong tổng số hồ sơ được giải quyết có 1.546.998 hồ sơ TTHC thuộc các đơn vị ngành dọc (Sở Ngoại vụ, Cục Hải quan thành phố, Công an thành phố, Bo hiểm Xã hội thành phố) gửi báo cáo tổng hợp - Mục D biểu 6đ/VPCP/KSTT/KTTH.

[3] Kế hoạch s 624/KH-UBND ngày 22/02/2019.

[4] Công văn số 865/UBND-KSTT ngày 12/3/2019

[5] Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15/10/2018.

[6] Kế hoạch số 1091/KH-UBND ngày 27/3/2019.

[7] Báo cáo số 28/BC-UBND ngày 13/3/2019 của UBND thành phố về tình hình thực hiện công tác ci cách hành chính quý I và phương hướng, nhiệm vụ quý II năm 2019.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Báo cáo 43/BC-UBND về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quý I năm 2019 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 43/BC-UBND
Loại văn bản: Báo cáo
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
Ngày ban hành: 29/03/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [23]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Báo cáo 43/BC-UBND về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quý I năm 2019 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…