Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1366/BC-SNV

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 4 năm 2017

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG

Thực hiện Công văn số 46/VTLTNN-NVĐP ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc báo cáo tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống, Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh báo cáo tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống như sau:

I. XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG

1. Xây dựng ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo về công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống

Trong những năm qua, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ đã tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống như sau:

- Chỉ thị số 23/2007/CT-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;

- Chỉ thị số 19/2010/CT-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP. HCM) về một số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2014 của UBND TP. HCM ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND TP. HCM về phê duyệt Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Công văn số 6837/UBND-TM ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải quyết kinh phí thực hiện công tác lưu trữ của các sở, ngành;

- Công văn số 2267/UBND-TM ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các Sở ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các quận, huyện.

2. Xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng

Bên cạnh các văn bản chỉ đạo của Thành phố, Sở Nội vụ đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc xử lý tài liệu tồn đọng như sau:

- Công văn số 1272/SNV-VTLT ngày 08 tháng 10 năm 2009 của Sở Nội vụ về công tác chỉnh lý, sắp xếp tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức;

- Công văn số 609/SNV-CCVTLT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Sở Nội vụ về chọn chỉnh lý thí điểm tài liệu tồn đọng của các đơn vị giai đoạn 2011- 2012;

- Công văn số 398/SNV-CCVTLT ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc khảo sát tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị;

- Công văn số 816/SNV-CCVTLT ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc gửi báo cáo tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị;

- Hướng dẫn số 207/HD-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc tổ chức quản lý kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ thuộc UBND quận, huyện;

- Kế hoạch số 1614/KH-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Sở Nội vụ thực hiện Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND Thành phố về một số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Hướng dẫn số 1808/HD-SNV ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Sở Nội vụ về tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn động tại các cơ quan, tổ chức;

- Kế hoạch số 20/KH-SNV ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Sở Nội vụ về chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014;

- Kế hoạch số 54/KH-SNV ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Sở Nội vụ về tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về phê duyệt Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Công văn số 1436/SNV-CCVTLT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Sở Nội vụ về việc khảo sát tình hình lưu trữ tài liệu tại các cơ quan, tổ chức;

- Thông báo số 3118/TB-SNY ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Sở Nội vụ khảo sát thực tế hồ sơ, tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức.

II. THỰC TRẠNG TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU

Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo kết quả khảo sát tài liệu lưu trữ tại 707 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức được hình thành trong quá trình hoạt động từ sau năm 1975 đến nay số liệu như sau:

- Tổng số tài liệu lưu trữ hiện đang bảo quản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016: 232.894,68 mét giá

+ Tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh: 59.843,12 mét giá;

+ Chỉnh lý sơ bộ: 65.315,24 mét giá;

+ Chưa chỉnh lý: 107.736,30 mét giá.

1. Tại Lưu trữ lịch sử Thành phố

Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ đã tổ chức thu thập và bảo quản 2.688 mét giá tài liệu, gồm 13 phông. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ chủ yếu là tài liệu hành chính thuộc phông của Hội đồng nhân dân Thành phố; Ủy ban nhân dân Thành phố; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngoài ra, các phông lưu trữ trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 gồm phông Chưởng khế Pháp, Chưởng khế Sài Gòn và Đô thành Sài Gòn các phông còn lại chủ yếu là các phông giải thể, hiện đã chỉnh lý hoàn chỉnh gồm 1.539 mét giá tài liệu và chỉnh lý sơ bộ 1.149 mét giá (kèm Phụ lục I).

Thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, đã tổ chức 04 hội nghị triển khai thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 1445/UBND-VX ngày 04 tháng 4 năm 2016 về việc tổ chức thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015. Tuy nhiên, do diện tích Kho Lưu trữ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ hạn chế, Kho chuyên dụng đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng nên chưa tiếp nhận nguồn tài liệu nộp lưu của các cơ quan, tổ chức vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố. Năm 2015, chỉ thu thập 141,250 mét giá hồ sơ, tài liệu phông Giấy phép xây dựng trước năm 1975 (Khu vực Sài Gòn - Chợ Lớn - Gia định).

Theo tiến độ dự án công trình xây dựng Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, chia thành 02 giai đoạn, giai đoạn 1, xây dựng khối nhà 18 tầng, với diện tích sàn xây dựng là 20.424m2 dùng làm Kho Lưu trữ và bố trí nhà làm việc, dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2018.

Để chuẩn bị thực hiện công tác thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Chi cục Văn thư - Lưu trữ xây dựng dự thảo Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử giai đoạn 2017 - 2020.

2. Tại các cơ quan, tổ chức Thành phố thuộc nguồn nộp lưu

Theo số liệu tổng hợp khảo sát tại 146/707 cơ quan thuộc nguồn nộp lưu, tổng số mét giá tài liệu hiện đang bảo quản là 144.560,93 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh 35.102,78 mét giá (kèm Phụ lục II).

Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại một số cơ quan, tổ chức chưa được lãnh đạo quan tâm và đầu tư đúng mức, đa số tài liệu tại các đơn vị thuộc sở ngành, doanh nghiệp chưa lập hồ sơ, chưa chỉnh lý, sắp xếp hoàn chỉnh, tài liệu đang chất đống, bó gói tại các phòng chuyên môn, chưa thu thập vào Lưu trữ cơ quan.

Văn bản quy phạm pháp luật quy định xác định trách nhiệm lập và giao nộp hồ sơ chưa đầy đủ và cụ thể, có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên do một thời gian dài công tác lưu trữ chưa được sự quan tâm đầu tư đúng mức của các ngành, các cấp như không bố trí cán bộ làm công tác lưu trữ hoặc kiêm nhiệm công tác khác, cán bộ lưu trữ chưa được đào tạo hoặc thường xuyên thay đổi, chưa có chế độ, chính sách ưu đãi hợp lý nên cán bộ làm công tác lưu trữ không an tâm xin chuyển công tác; đa số các cơ quan bố trí kho lưu trữ có diện tích nhỏ, khu vực ẩm thấp, không bảo đảm an toàn, dễ xảy ra hư hỏng, mất mát tài liệu. Hồ sơ, tài liệu sau khi bàn giao về lưu trữ cơ quan chưa lập hồ sơ hoàn chỉnh, thường để trong bìa ba dây hoặc cho vào bao hoặc thùng đưa lên Kho Lưu trữ bảo quản. Do đó, khi có yêu cầu khai thác tài liệu mất nhiều thời gian hoặc không tra tìm được ảnh hưởng đến hoạt động điều hành của cơ quan, tổ chức.

3. Tài liệu tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu

Tổng số mét giá tài liệu tồn đọng tại các cơ quan thuộc 24 quận, huyện là 85.645,75 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh là 23.201,34 mét giá (kèm Phụ lục III).

Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện có quan tâm, tuy nhiên chưa đảm bảo các yêu cầu về nghiệp vụ chỉnh lý, thiếu tính thống nhất, tính khoa học nhất là ở khâu nghiệp vụ như: thu thập hồ sơ, tài liệu trước khi chỉnh lý, xác định phông lưu trữ, lựa chọn phương án hệ thống hóa, phân loại tài liệu để lập hồ sơ, xác định giá trị tài liệu trong chỉnh lý, lập mục lục hồ sơ,... đa số cán bộ làm công tác lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức còn kiêm nhiệm; việc phân công bố trí chưa đúng trình độ chuyên môn nghiệp vụ; kinh phí phục vụ cho công tác chỉnh lý còn thiếu, nên kết quả chưa cao, tài liệu tồn đọng còn ở nhiều cơ quan, tổ chức.

Tình trạng chậm xử lý tài liệu tồn đọng, công tác bảo quản của môi trường phòng, kho kém tại các cơ quan cấp huyện, tài liệu có nguy cơ hư hỏng cao.

Hiện nay các cơ quan, tổ chức đã bố trí được từ 01 đến 02 cán bộ làm công tác văn, lưu trữ, chỉ đáp ứng được công tác quản lý tài liệu mới hình thành trong năm, không thể tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn đọng của cơ quan trong những năm về trước.

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, phổ biến về công tác văn thư, lưu trữ

Công tác tuyên truyền, phổ biến triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ (VTLT) được chú trọng và thường xuyên thực hiện như: Mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn, triển khai chuyên môn, nghiệp vụ cho thủ trưởng, cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) làm công tác VTLT. Trong năm 2012, Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch thi hành Luật Lưu trữ, đã định hướng và mở rộng hình thức cho công tác tuyên truyền về VTLT trên địa bàn Thành phố.

Trong đó, đã chú trọng nội dung tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về VTLT sát với công việc chuyên môn, nghiệp vụ như: Luật Lưu trữ, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và Thành phố đến các cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố.

Ngoài ra, Chi cục Văn thư - Lưu trữ thường xuyên hỗ trợ và làm báo cáo viên cho nhiều cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố để phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về công tác VTLT; kịp thời thông tin về hoạt động của ngành VTLT trên Website của Sở Nội vụ và Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

2. Kết quả tổ chức thực hiện

a) Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975

Qua kết quả tổng hợp số liệu từ báo cáo thống kê tài liệu tồn đọng từ các cơ quan, tổ chức, khối lượng tài liệu tồn đọng nhiều, chưa được chỉnh lý. Trong năm 2012, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tham mưu và trình UBND Thành phố phê duyệt “Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng của các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020”.

Theo đó, UBND Thành phố chấp thuận chi kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các Sở, ngành, UBND các quận, huyện theo Quyết định số 3751/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND TP. HCM. Có 15/24 quận, huyện; 03 sở, ngành (Sở Giao thông vận tải, Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố, Chi cục Văn thư - Lưu trữ), với số lượng tài liệu được chỉnh lý hoàn chỉnh là 1.628 mét giá.

b) Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức

Đa số các cơ quan, tổ chức đã triển khai thực hiện Kế hoạch số 1614/KH-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Sở Nội vụ thực hiện Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND Thành phố về một số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. UBND quận, huyện và các cơ quan, tổ chức xây dựng Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng, cụ thể: UBND Quận 1, 10, 11, 12, Thủ Đức, quận Bình Tân, Bình Thạnh, Phú Nhuận, huyện Hóc Môn; Sở Tài chính, Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Công Thương, Sở Văn hóa và Thể thao, Văn phòng UBND Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn TNHH MTV, Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị, Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV và Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại Thành phố.

Đa số các cơ quan, tổ chức còn nhiều hồ sơ, tài liệu tồn đọng hiện đang bảo quản tại các đơn vị, bộ phận, chưa thực hiện chỉnh lý tài liệu nên chưa thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan theo quy định.

3. Công tác bảo quản tài liệu lưu trữ

a) Tình hình Kho Lưu trữ Thành phố

Từ tháng 9 năm 2013 đến nay, UBND Thành phố chấp thuận cho Chi cục được thuê 985 m2 tại Tòa nhà IPC của Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV, với diện tích Văn phòng làm việc là 255 m2 và Kho Lưu trữ 730 m2.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc tương đối đầy đủ, đảm bảo hoạt động của Chi cục.

b) Tại các cơ quan, tổ chức

Đa số các cơ quan, tổ chức đều bố trí Kho Lưu trữ và trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác bảo quản tài liệu như: giá, hộp, cặp, máy hút bụi, máy điều hòa, máy hút ẩm.

Các cơ quan, tổ chức đã chỉ đạo về đầu tư, xây dựng, bố trí và cải tạo nâng cấp Kho Lưu trữ để bảo quản tài liệu như: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố, Quận 1, 4, 5, 7, 10, 11, quận Bình Tân, Gò Vấp,...

Ngoài ra, một số quận, huyện đã tham mưu trình và được phê duyệt xây dựng Kho Lưu trữ tập trung như: UBND Quận 8 đã có Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng Kho Lưu trữ UBND Quận, với diện tích là 354 m2; Kho chuyên dụng UBND Quận 12, với diện tích là 427,8 m2; Kho Lưu trữ hồ sơ Trung tâm hành chính quận Tân Phú, với diện tích là 998 m2; Kho Lưu trữ huyện Nhà Bè, với diện tích là 890 m2.

III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

1. Thuận lợi

Công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn Thành phố nói chung và công tác lưu trữ nói riêng, đã có chuyển biến tích cực và đạt được nhiều kết quả.

a) Lãnh đạo tại một số cơ quan, tổ chức đã nhận thức được vị trí, vai trò của công tác lưu trữ và giá trị của tài liệu lưu trữ nên có biện pháp bảo quản nguồn tài liệu của cơ quan như tăng cường bố trí cán bộ, công chức; quan tâm đầu tư phương tiện, kinh phí, cải tạo bố trí Kho Lưu trữ và các điều kiện thuận lợi khác để thực hiện tốt công tác văn thư, lưu theo quy định.

b) Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức quan tâm cử cán bộ, công chức tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ. Hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đúng thời hạn. Bố trí Kho Lưu trữ cơ quan đủ diện tích để bảo quản an toàn khối tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, tiến hành sắp xếp hồ sơ, tài liệu khoa học và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả.

2. Khó Khăn

Bên cạnh những kết quả đạt được như trên, công tác lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức còn một số hạn chế nhất định như:

a) Ở các cơ quan có quy mô nhỏ, công tác VTLT kiêm nhiệm, hiệu quả công tác VTLT chưa cao, chưa tập trung vào chất lượng quản lý tài liệu do phải kiêm nhiệm công tác khác.

b) Thủ trưởng một số cơ quan, tổ chức chưa quan tâm và đầu tư cho công tác lưu trữ, không có nhân sự và kinh phí thực hiện chỉnh lý nên tình trạng tài liệu còn tồn đọng, tích đống, bó gói, phân tán chưa được sắp xếp khoa học; việc thu thập, chỉnh lý và bảo quản an toàn tài liệu, hồ sơ trong Kho Lưu trữ chưa được đảm bảo dẫn đến hồ sơ, tài liệu có nguy cơ hư hỏng nặng gây khó khăn trong việc khai thác tài liệu phục vụ công tác quản lý điều hành tại các cơ quan, tổ chức.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Đề nghị Bộ Nội vụ sớm ban hành Thông tư quy định cụ thể về chỉnh lý hồ sơ, tài liệu tại các cơ quan, tổ chức trên cơ sở các quy định của Luật Lưu trữ.

2. Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng và duyệt cấp kinh phí các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử.

Trên đây là Báo cáo tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh./.

 


Nơi nhận:
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- Ủy ban nhân dân TP;
- Giám đốc SNV;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ (03b);
- Lưu: VT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC THƯỜNG TRỰC




Lê Hoài Trung

 

PHỤ LỤC I

THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04 năm 2017 của Sở Nội vụ)

 

Đang bảo quản tại LTLS

Đã chỉnh lý hoàn chỉnh

Đã chỉnh lý sơ bộ

Chưa chỉnh lý

Ghi chú

(1 = 2 + 3 + 4)

(2)

(3)

(4)

 

Tổng số phông

13

10

3

 

 

Tổng số tài liệu (mét giá)

2.688

1.539

1.149

 

 

 

PHỤ LỤC II

THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TRỮ TÀI LIỆU VÀ LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04 năm 2017 của Sở Nội vụ)

STT

Tên cơ quan, tổ chức

Tài liệu đang bảo quản tại cơ quan, tổ chức (mét giá)

Đã chỉnh lý hoàn chỉnh (mét giá)

Đã chỉnh lý sơ bộ (mét giá)

Chưa chỉnh lý (mét giá)

Ghi chú

(1 = 2 + 3 + 4)

(2)

(3)

(4)

 

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân TP

8

 

 

8

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân TP

 

 

 

 

 

3

Thanh tra TP

406

 

406

 

 

4

Sở Nội vụ

400

 

 

400

 

5

Sở Tư pháp

1.809

 

1.249

560

 

6

Sở Y tế

1.750

530

1.020

200

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.647

 

 

2.647

 

8

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.680

180

 

1.500

 

9

Sở Văn hóa và Thể thao

760

60

 

700

 

10

Sở Du lịch

9

 

8

1

 

11

Sở Giao thông vận tải

3.180

590

 

2.590

 

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

33.400

8.880

 

24.520

 

13

Sở Xây dựng

4.975,40

3.623,78

877,57

474,05

 

14

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

12.800

6.800

6.000

 

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

700

 

 

700

 

16

Sở Tài chính

1.900

 

400

1.500

 

17

Sở Công Thương

2.031

231

 

1.800

 

18

Sở Khoa học và Công nghệ

8.468

968

3.750

3.750

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

640

 

 

640

 

20

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

885

50

 

835

 

21

Sở Giao dịch chứng khoán TP

750

 

100

650

 

22

Sở Ngoại vụ

 

 

 

 

 

23

Ban An toàn giao thông TP

1

 

 

1

 

24

Ban Dân tộc TP

7

 

7

 

 

25

BCĐ Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá

15

 

 

15

 

26

Ban Đổi mới Quản lý doanh nghiệp TP

100

 

 

100

 

27

BQL Đầu tư và Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm

600

 

 

600

 

28

BQL Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam TP

212

 

112

100

 

29

BQL Khu Công nghệ cao TP

1.320

296

188

836

 

30

BQL Khu Nông nghiệp công nghệ cao TP

 

 

 

 

 

31

BQL Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc TP

 

 

 

 

 

32

BQL Khu chế xuất và Khu công nghiệp TP

1.000

 

 

1.000

 

33

BQL Đường sắt đô thị

130

10

49,6

70,4

 

34

BQL Khu công viên Lịch sử văn hóa dân tộc TP

 

 

 

 

 

35

Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài TP

4

2

2

 

 

36

Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước TP

 

 

 

 

 

37

Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư

40

40

 

 

 

38

Đài Truyền hình TP

1.942

1.942

 

 

 

39

Đài Tiếng nói nhân dân TP

 

 

 

 

 

40

Lực lượng Thanh niên xung phong TP

164

164

 

 

 

41

Trường Đại học Sài Gòn

550

 

 

550

 

42

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

357,5

 

 

357,5

 

43

Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức

 

 

 

 

 

44

Trường Cao đẳng Kinh tế TP

 

 

 

 

 

45

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng

200

 

20

180

 

46

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM

1

 

 

1

 

47

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật TP

 

 

 

 

 

48

Trường Cao đẳng Nghề TP

 

 

 

 

 

49

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải

30

 

 

30

 

50

Trường Cao đẳng Nghề Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

51

Viện Nghiên cứu phát triển TP

110

49

49

12

 

52

Quỹ phát triển nhà TP

 

 

 

 

 

53

Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương

136

 

68

68

 

54

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

 

55

Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

56

Thanh tra Giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

57

Thanh tra Sở Xây dựng thuộc Sở Xây dựng

30

16

10

4

 

58

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

60

 

 

60

 

59

Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nôi vu

100

 

 

100

 

60

Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ

187

 

 

187

 

61

Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ

6

 

6

 

 

62

Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

200

 

 

200

 

63

Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

64

Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

75

 

75

 

 

65

Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

66

Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

67

Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

68

Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

69

Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

70

Chi cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính

 

 

 

 

 

71

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế

 

 

 

 

 

72

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế

 

 

 

 

 

73

Bộ Tư lệnh

80

3

37

40

 

74

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng TP

900

 

 

900

 

75

Bảo hiểm xã hội TP

6.263,46

 

6.263,46

 

 

76

Bưu điện TP

 

 

 

 

 

77

Công an TP

14.342

 

6.019

8.323

 

78

Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy

2.211

230

 

1.981

 

79

Cục Thuế TP.HCM

4.426

 

945

3.481

 

80

Cục Hải quan TP.HCM

9.510

6.060

2.100

1.350

 

81

Cục Thống kê TP

 

 

 

 

 

82

Kho Bạc nhà nước TP

3.292

2.613

229

450

 

83

Viện Kiểm sát nhân dân TP

1.800

 

1.800

 

 

84

Tòa án nhân dân TP

 

 

 

 

 

85

Hội Chữ thập đỏ TP

 

 

 

 

 

86

Hội Y học TP

 

 

 

 

 

87

Hội đồng y TP

 

 

 

 

 

88

Hội Khuyến học TP

 

 

 

 

 

89

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin TP

 

 

 

 

 

90

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi TP

 

 

 

 

 

91

Hội Người mù TP

29

26

1,5

1

 

92

Hội Người cao tuổi TP

 

 

 

 

 

93

Hội Cựu Thanh niên xung phong

 

 

 

 

 

94

Hội Luật gia TP

25,67

 

 

25,67

 

95

Hội Sinh viên TP

 

 

 

 

 

96

Hội Âm nhạc TP

 

 

 

 

 

97

Hội Điện ảnh TP

10

 

10

 

 

98

Hội Mỹ thuật TP

 

 

 

 

 

99

Hội Nhiếp ảnh TP

 

 

 

 

 

100

Hội Nhà báo TP

 

 

 

 

 

101

Hội Nhà văn TP

 

 

 

 

 

102

Hội Sân khấu TP

 

 

 

 

 

103

Hội Nghệ sĩ múa TP

 

 

 

 

 

104

Hội Văn học Nghệ thuật các Dân tộc thiểu số TP

 

 

 

 

 

105

Hội Kiến trúc sư TP

 

 

 

 

 

106

Đoàn Luật sư TP

 

 

 

 

 

107

Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật TP

 

 

 

 

 

108

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật TP

 

 

 

 

 

109

Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị

 

 

 

 

 

110

Tổng Công ty Bến Thành TNHH MTV

 

 

 

 

 

111

Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV

1.550

 

 

1.550

 

112

Tổng Công ty Điện lực TP

1.000

220

500

280

 

113

Tổng Công ty Công nghiệp - In - Bao bì LIKSIN TNHH MTV

1.020

 

 

1.020

 

114

Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

200

50

100

50

 

115

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

109

 

109

 

 

116

Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn TNHH MTV (SAMCO)

828

 

681

147

 

117

Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV (SAIGON TOURIST)

74

10

32

32

 

118

Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn TNHH MTV

 

 

 

 

 

119

Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn TNHH MTV

910

180

350

380

 

120

Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn TNHH MTV (SATRA)

620

325

 

295

 

121

Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn TNHH MTV

250

 

 

250

 

122

Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV (IPC)

184,1

39

 

145,1

 

123

Công ty TNHH MTV Quản lý Kinh doanh nhà TP

700

200

300

200

 

124

Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước TP

167

137

 

30

 

125

Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh TP (cổ phần hóa)

 

 

 

 

 

126

Công ty TNHH MTV Công trình cầu phà TP (cổ phần hóa)

 

 

 

 

 

127

Công ty TNHH MTV Công trình giao thông Sài Gòn (cổ phần hóa)

 

 

 

 

 

128

Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị TP

50

 

25

25

 

129

Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị TP

180

150

30

 

 

130

Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn

200

 

100

100

 

131

Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định (cổ phần hóa)

 

 

 

 

 

132

Công ty TNHH MTV Dịch vụ cơ quan nước ngoài (FOSCO)

 

 

 

 

 

133

Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong

988,3

 

 

988,3

 

134

Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác dịch vụ Thủy lợi

40

 

30

10

 

135

Công ty TNHH MTV Phát triển Công viên phần mềm Quang Trung

 

 

 

 

 

136

Công ty TNHH MTV Phát triển Khu công nghệ cao TP

112

 

12

100

 

137

Công ty TNHH MTV Thảo cầm viên Sài Gòn

110

 

100

10

 

138

Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn (SJC)

931

343

441

147

 

139

Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết TP

197

17

 

180

 

140

Công ty TNHH MTV 27/7

 

 

 

 

 

141

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP (SG COOP)

4.400

 

4.400

 

 

142

Liên hiệp Hợp tác xã TP

8

 

8

 

 

143

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh TP

68

68

 

 

 

144

Ngân hàng Sài Gòn Công thương TP

 

 

 

 

 

145

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh TP.HCM

 

 

 

 

 

Tng s

144.560,93

35.102,78

39.020,13

70.438,02

 

 

PHỤ LỤC III

THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04 năm 2017 của Sở Nội vụ)

Tên cơ quan, tổ chức cấp huyện

Tài liệu đang bảo quản tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện (mét giá)

Đã chỉnh lý hoàn chỉnh (mét giá)

Đã chỉnh lý sơ bộ (mét giá)

Chưa chỉnh lý (mét giá)

Ghi chú

 

(1=2 + 3+ 4)

(2)

(3)

(4)

 

TÊN QUẬN

72.045,62

21.170,74

22.115,61

28.759,27

 

QUẬN 1

3.199

2.405

367

427

 

1. VP HĐND và UBND

 

 

 

 

 

2. Phòng Nội vụ

63

60

 

3

 

3. Phòng Tư pháp

430

415

5

10

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

 

 

5. Phòng Y tế

25

 

 

25

 

6. Phòng Kinh tế

 

 

 

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

9. Phòng Quản lý đô thị

55

 

55

 

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

10

 

 

10

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

40

40

 

 

 

12. Thanh tra

100

50

2

48

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

70

40

10

20

 

15. Công an

16

 

 

16

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

1.934

1.344

295

295

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

240

240

 

 

 

22. Kho Lưu trữ Quận

216

216

 

 

 

QUẬN 2

2.179

259

476

1.444

 

1. VP HĐND và UBND

 

 

 

 

 

2. Phòng Nội vụ

 

 

 

 

 

3. Phòng Tư pháp

60

10

50

 

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

 

 

5. Phòng Y tế

 

 

 

 

 

6. Phòng Kinh tế

60

 

50

10

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

48

 

48

 

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

60

20

30

10

 

9. Phòng Quản lý đô thị

 

 

 

 

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

52

14

18

20

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

12. Thanh tra

45

20

20

5

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

66

56

 

10

 

14. Bảo hiểm xã hội

172

139

 

33

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

1.106

 

 

1.106

 

19. Kho Bạc nhà nước

510

 

260

250

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

QUẬN 3

2.721

636

190

1.895

 

1. VP HĐND và UBND

228

181

37

10

 

2. Phòng Nội vụ

137

72

 

65

 

3. Phòng Tư pháp

195

 

 

195

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

 

 

5. Phòng Y tế

25

11

7

7

 

6. Phòng Kinh tế

120

 

40

80

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

53

 

 

53

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

200

 

 

200

 

9. Phòng Quản lý đô thị

300

 

 

300

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

330

 

 

330

 

11.Phòng Tài nguyên và Môi trường

715

245

 

470

 

12. Thanh tra

32

24

4

4

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

30

 

30

 

 

15. Công an

238

 

67,40

170,60

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

98

98

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

20

5

5

10

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

QUẬN 4

1.484,95

171,02

447,99

865,94

 

1. VP HĐND và UBND

141,20

 

 

141,20

 

2. Phòng Nội vụ

105

 

 

105

 

3. Phòng Tư pháp

99

9,50

54,50

35

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

17,86

2,50

3,06

12,30

 

5. Phòng Y tế

0,50

 

 

0,50

 

6. Phòng Kinh tế

29

 

23,60

5,40

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

10

 

 

10

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

80

 

 

80

 

9. Phòng Quản lý đô thị

161

 

92

69

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

5,81

5,60

0,01

0,20

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

45,58

3,42

13,82

28,34

 

12. Thanh tra

10

 

2

8

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

9

 

9

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

121

 

 

121

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

350

150

150

50

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

300

 

100

200

 

QUẬN 5

1.677,9

198,8

1.384,1

95

 

1. Hội đồng nhân dân

2,1

2,1

 

 

 

2. Ủy ban nhân dân

105,3

105,3

 

 

 

3. VP HĐND và UBND

3,9

3,9

 

 

 

4. Phòng Nội vụ

70,3

 

70,3

 

 

5. Phòng Tư pháp

76

 

 

76

 

6. Phòng Văn hóa và Thông tin

3

 

3

 

 

7. Phòng Y tế

2

 

2,1

 

 

8. Phòng Kinh tế

32

28,5

1

2

 

9. Phòng Giáo dục và Đào tạo

3

 

 

3

 

10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

66

59

7

 

 

11. Phòng Quản lý đô thị

274

 

264

10

 

12. Phòng Tài chính - Kế hoạch

6

 

5,5

 

 

13. Phòng Tài nguyên và Môi trường

252

 

251,7

 

 

14. Thanh tra

4

 

 

4

 

15. Ban Chỉ huy Quân sự

79

 

78,6

 

 

16. Bảo hiểm xã hội

62

 

62,2

 

 

17. Công an

250

 

250

 

 

18. Chi cục Thi hành án Dân sự

36

 

35,5

 

 

19. Chi cục Thống kê

55

 

55

 

 

20. Chi cục Thuế

35

 

34,8

 

 

21. Kho Bạc nhà nước

161

 

160,9

 

 

22. Tòa án nhân dân

51

 

50,5

 

 

23. Viện kiểm sát nhân dân

52

 

52

 

 

QUẬN 6

1.179

375

215

589

 

1. VP HĐND và UBND

76

76

 

 

 

2. Phòng Nội vụ

 

 

 

 

 

3. Phòng Tư pháp

105

30

75

 

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

60

 

 

60

 

5. Phòng Y tế

 

 

 

 

 

6. Phòng Kinh tế

 

 

 

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

54

22

24

8

 

9. Phòng Quản lý đô thị

179

 

34

145

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

160

90

70

 

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

64

8

 

56

 

12. Thanh tra

36

35

1

 

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

40

12

8

20

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

100

100

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

6

2

3

1

 

18. Chi cục Thuế

299

 

 

299

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

QUẬN 7

1.110

463

299

348

 

1. VP HĐND và UBND

394

 

222

172

 

2. Phòng Nội vụ

25

15

5

5

 

3. Phòng Tư pháp

19

 

8

11

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

 

 

5. Phòng Y tế

256

255

1

 

 

6. Phòng Kinh tế

38

19

19

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

80

40

40

 

 

9. Phòng Quản lý đô thị

 

 

 

 

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

 

 

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

294

134

 

160

 

12. Thanh tra

4

 

4

 

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

QUẬN 8

1.458,60

 

175,20

1.283,40

 

1. VP HĐND và UBND

210

 

 

210

 

2. Phòng Nội vụ

156,6

 

115,2

41,4

 

3. Phòng Tư pháp

18

 

 

18

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

10

 

 

10

 

5. Phòng Y tế

12

 

 

12

 

6. Phòng Kinh tế

65

 

 

65

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

165

 

 

165

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

120

 

60

60

 

9. Phòng Quản lý đô thị

450

 

 

450

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

 

 

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

180

 

 

180

 

12. Thanh tra

72

 

 

72

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

QUẬN 9

2.950

1.244,50

986

719,50

 

1. VP HĐND và UBND

230

220

10

 

 

2. Phòng Nội vụ

108

 

98

10

 

3. Phòng Tư pháp

25

20

5

 

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

1

1

 

 

 

5. Phòng Y tế

1

1

 

 

 

6. Phòng Kinh tế

40

23,5

15

1,5

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

4

 

 

4

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

12

 

 

12

 

9. Phòng Quản lý đô thị

320

150

100

70

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

100

 

50

50

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

182

100

57

25

 

12. Thanh tra

28

23

 

5

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

35

 

35

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

12

6

6

 

 

17. Chi cục Thống kê

2

 

 

2

 

18. Chi cục Thuế

1.600

600

500

500

 

19. Kho Bạc nhà nước

230

100

100

30

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

20

 

10

10

 

QUẬN 10

3.427,99

822,48

707,28

1.898,23

 

1. VP HĐND và UBND

48

 

48

 

 

2. Phòng Nội vụ

132,5

 

125

7,5

 

3. Phòng Tư pháp

15,51

3,88

9,76

1,87

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

25,88

 

7,02

18,86

 

5. Phòng Y tế

6

3

2

1

 

6. Phòng Kinh tế

12

 

12

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

70

 

25

45

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

119

 

105

14

 

9. Phòng Quản lý đô thị

15

5

1

9

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

774,6

226,6

 

548

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

45,5

20

5,5

20

 

12. Thanh tra

12

12

 

 

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

78

78

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

1.500

 

300

1.200

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

18

4

4

10

 

22. Kho Lưu trữ

556

470

63

23

 

QUẬN 11

5.575,90

2.226,50

530,30

2.819,10

 

1. VP HĐND và UBND

82

50

15

17

 

2. Phòng Nội vụ

208

124,5

13,5

70

 

3. Phòng Tư pháp

79,5

60

10

9,5

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

44,7

34,7

 

10

 

5. Phòng Y tế

27

 

 

27

 

6. Phòng Kinh tế

86

43

41

2

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

196

46

50

100

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

181

96

70

15

 

9. Phòng Quản lý đô thị

160

104

10

46

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

90

15

35

40

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

25,7

12,3

9,8

3,6

 

12. Thanh tra

40

30

6

4

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

448

 

 

448

 

15. Công an

650

400

80

170

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

Chờ ý kiến của Cục THADS

17. Chi cục Thống kê

1

1

 

 

nộp về Cục TK TP

18. Chi cục Thuế

1.791

 

 

1.791

 

19. Kho Bạc nhà nước

579

573

 

6

 

20. Tòa án nhân dân

180

 

180

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

108

38

10

60

 

22. Kho Lưu trữ

599

599

 

 

 

QUẬN 12

8.755

3.543

1.064

4.148

 

1. VP HĐND và UBND

120

88

32

 

 

2. Phòng Nội vụ

50

 

 

50

 

3. Phòng Tư pháp

60

50

10

 

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

50

 

 

50

 

5. Phòng Y tế

 

 

 

 

 

6. Phòng Kinh tế

 

 

 

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

454

 

200

254

 

9. Phòng Quản lý đô thị

456

 

 

456

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

318

 

 

318

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

12. Thanh tra

22

 

22

 

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

20

 

 

20

 

18. Chi cục Thuế

3.000

 

 

3.000

 

19. Kho Bạc nhà nước

4.205

3.405

800

 

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

QUẬN BÌNH TÂN

3.798,15

1.087,23

1.813,93

897

 

1. Ủy ban nhân dân

151

 

151

 

 

2. VP HĐND và UBND

33

 

33

 

 

3. Phòng Nội vụ

105

 

 

105

 

4. Phòng Tư pháp

88,55

 

88,55

 

 

5. Phòng Văn hóa và Thông tin

17

 

17

 

 

6. Phòng Y tế

31

11,5

5,5

14

 

7. Phòng Kinh tế

159,2

 

 

159,2

 

8. Phòng Giáo dục và Đào tạo

166

 

 

166

 

9. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

183

 

18

164,8

 

10. Phòng Quản lý đô thị

942

 

942

 

 

11. Phòng Tài chính - Kế hoạch

210

30

180

 

 

12. Phòng Tài nguyên và Môi trường

173

 

10

163

 

13. Thanh tra

83,5

5

37,5

41

 

14. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

15. Bảo hiểm xã hội

303,6

303,6

 

 

 

16. Công an

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thi hành án Dân sự

138

138

 

 

 

18. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

19. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

20. Kho Bạc nhà nước

539

225

230

84

 

21. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

22. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

23. Kho lưu trữ

475,5

374,125

101,375

 

 

QUẬN BÌNH THẠNH

6.875,30

245,60

3.667,70

2.962

 

1. VP HĐND và UBND

269

 

268,8

 

 

2. Phòng Nội vụ

90

 

70

20

 

3. Phòng Tư pháp

224

25,6

98,4

100

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

90

 

80

10

 

5. Phòng Y tế

24

 

12

12

 

6. Phòng Kinh tế

860

 

400

460

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

200

 

150

50

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

94

 

87

7

 

9. Phòng Quản lý đô thị

100

 

50

50

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

250

 

100

150

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

4.104

 

2.052

2.052

 

12. Thanh tra

96

40

35

21

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

14,5

 

14,5

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

220

 

220

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

240

180

30

30

 

QUẬN GÒ VP

10.852,10

3.321,30

4.179,10

3.351,70

 

1. VP HĐND và UBND

281

241

 

40

 

2. Phòng Nội vụ

99

 

94

5

 

3. Phòng Tư pháp

170

50

100

20

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

2,6

 

2,6

 

 

5. Phòng Y tế

66

 

 

66

 

6. Phòng Kinh tế

3

 

3

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

18

9

9

 

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

3

 

3

 

 

9. Phòng Quản lý đô thị

700

500

 

200

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

180

 

 

180

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

10

 

10

 

 

12. Thanh tra

68

63

 

5

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

14,4

 

 

14,4

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

593

 

450

143

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

10

5

3

2

 

18. Chi cục Thuế

5.633,60

928,60

2.352,50

2.352,50

 

19. Kho Bạc nhà nước

3,2

3,2

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

2.000

860

1.140

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

180

168

12

 

 

22. Kho Lưu trữ UBND

817,3

493,5

 

323,8

 

QUẬN PHÚ NHUẬN

4.049,40

1.562,60

340,70

2.146,10

 

1. Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

2. Ủy ban nhân dân

223

223

 

 

 

3. VP HĐND và UBND

8

8

 

 

 

4. Phòng Nội vụ

186

56

 

130

 

5. Phòng Tư pháp

36

16

 

20

 

6. Phòng Văn hóa và Thông tin

16

 

6

10

 

7. Phòng Y tế

13

2

3

8

 

8. Phòng Kinh tế

75,6

30

20

25,6

 

9. Phòng Giáo dục và Đào tạo

16

7

9

 

 

10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

120

 

 

120

 

11. Phòng Quản lý đô thị

15

 

9

6

 

12. Phòng Tài chính - Kế hoạch

96

96

 

 

 

13. Phòng Tài nguyên và Môi trường

10

 

 

10

 

14. Thanh tra

10

 

 

10

 

15. Ban Chỉ huy Quân sự

10

 

10

 

 

16. Bảo hiểm xã hội

363

303

35

25

 

17. Công an

15

1,5

 

13,5

 

18. Chi cục Thi hành án Dân sự

120

 

 

120

 

19. Chi cục Thống kê

0,5

0,3

0,2

 

 

20. Chi cục Thuế

1.575

165

60

1.350

 

21. Kho Bạc nhà nước

962

522

144

296

 

22. Tòa án nhân dân

172

130

42

 

 

23. Viện kiểm sát nhân dân

5

 

3

2

 

QUẬN TÂN BÌNH

5.288,15

1.091,23

3.299,93

897

 

1. Ủy ban nhân dân

151

 

151

 

 

2. VP HĐND và UBND

33

 

33

 

 

3. Phòng Nội vụ

105

 

 

105

 

4. Phòng Tư pháp

88,55

 

88,55

 

 

5. Phòng Văn hóa và Thông tin

17

 

17

 

 

6. Phòng Y tế

31

11,5

5,5

14

 

7. Phòng Kinh tế

159,2

 

 

159,2

 

8. Phòng Giáo dục và Đào tạo

166

 

 

166

 

9. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

182,8

 

18

164,8

 

10. Phòng Quản lý đô thị

942

 

942

 

 

11. Phòng Tài chính - Kế hoạch

210

30

180

 

 

12. Phòng Tài nguyên và Môi trường

173

 

10

163

 

13. Thanh tra

83,5

5

37,5

41

 

14. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

15. Bảo hiểm xã hội

303,6

303,6

 

 

 

16. Công an

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thi hành án Dân sự

138

138

 

 

 

18. Chi cục Thống kê

8

4

4

 

 

19. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

20. Kho Bạc nhà nước

539

225

230

84

 

21. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

22. Viện kiểm sát nhân dân

1.482

 

1.482

 

 

23. Kho Lưu trữ quận

475,5

374,125

101,375

 

 

QUẬN THỦ ĐỨC

2.259,68

600,99

585,99

1.072,70

 

1. VP HĐND và UBND

45

34

11

 

 

2. Phòng Nội vụ

70

 

70

 

 

3. Phòng Tư pháp

106

34

 

72

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

7

 

 

7

 

5. Phòng Y tế

2,10

 

 

2,10

 

6. Phòng Kinh tế

64

 

 

64

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

40

 

20

20

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

100

 

 

100

 

9. Phòng Quản lý đô thị

500

 

 

500

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

48

48

 

 

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

25,60

 

 

25,60

 

12. Thanh tra

32

 

 

32

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

969,98

484,99

484,99

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

250

 

 

250

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

QUẬN TÂN PHÚ

3.204,50

917,50

1.386

901

 

1. Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

2. Ủy ban nhân dân

165

160

5

 

 

3. VP HĐND và UBND

327

314

13

 

 

4. Phòng Nội vụ

91

87

4

 

 

5. Phòng Tư pháp

48

47,5

 

 

 

6. Phòng Văn hóa và Thông tin

16

6

3

7

 

7. Phòng Y tế

79

 

3

76

 

8. Phòng Kinh tế

130

 

105

25

 

9. Phòng Giáo dục và Đào tạo

96

 

84

12

 

10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

90

 

5

85

 

11. Phòng Quản lý đô thị

340

 

340

 

 

12. Phòng Tài chính - Kế hoạch

80

 

 

80

 

13. Phòng Tài nguyên và Môi trường

70

 

 

70

 

14. Thanh tra

67

 

67

 

 

15. Ban Chỉ huy Quân sự

2

 

2

 

 

16. Bảo hiểm xã hội

476

156

320

 

 

17. Công an

24

 

 

24

 

18. Chi cục Thi hành án Dân sự

31

24

7

 

 

19. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

20. Chi cục Thuế

442

 

 

442

 

21. Kho Bạc nhà nước

318

120

120

78

 

22. Tòa án nhân dân

197

 

195

2

 

23. Viện kiểm sát nhân dân

113

 

113

 

 

TÊN HUYỆN

13.600,13

2.030,60

3.030,50

8.539,03

 

HUYỆN BÌNH CHÁNH

4.552

87

1.120

3.345

 

1. Hội đồng nhân dân

5

 

5

 

 

2. Ủy ban nhân dân

244

 

215

29

 

3. VP HĐND và UBND

95

 

69

26

 

4. Phòng Nội vụ

120

 

 

120

 

5. Phòng Tư pháp

100

21

 

79

 

6. Phòng Văn hóa và Thông tin

50

 

 

50

 

7. Phòng Y tế

52

 

 

52

 

8. Phòng Kinh tế

110

 

 

110

 

9. Phòng Giáo dục và Đào tạo

120

 

 

120

 

10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

130

 

 

130

 

11. Phòng Quản lý đô thị

1.500

 

 

1.500

 

12. Phòng Tài chính - Kế hoạch

215

 

 

215

 

13. Phòng Tài nguyên và Môi trường

290

 

 

290

 

14. Thanh tra

166

 

143

23

 

15. Ban Chỉ huy Quân sự

50

 

 

50

 

16. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

17. Công an

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thi hành án Dân sự

16

16

 

 

 

19. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

20. Chi cục Thuế

896

 

385

511

 

21. Kho Bạc nhà nước

 

 

 

 

 

22. Tòa án nhân dân

203

 

203

 

 

23. Viện kiểm sát nhân dân

190

50

100

40

 

HUYỆN CỦ CHI

4.130

509

1.051

2.570

 

1. VP HĐND và UBND

296

 

290

6

 

2. Phòng Nội vụ

130

 

100

30

 

3. Phòng Tư pháp

61

 

 

61

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

15

 

 

15

 

5. Phòng Y tế

3

 

 

3

 

6. Phòng Kinh tế

152

 

 

152

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

186

 

 

186

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

281

 

 

281

 

9. Phòng Quản lý đô thị

355

 

 

355

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

700

 

 

700

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

215

 

 

215

 

12. Thanh tra

70

 

 

70

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

10

3

1

6

 

14. Bảo hiểm xã hội

425

 

425

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

868

434

 

434

 

19. Kho Bạc nhà nước

41

35

 

6

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

322

37

235

50

 

HUYỆN CẦN GIỜ

1.013,13

383,60

66,50

563,03

 

1. VP HĐND và UBND

8,5

 

3

5,5

 

2. Phòng Nội vụ

35,33

12

 

23,33

 

3. Phòng Tư pháp

12

 

 

12

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

30

 

 

30

 

5. Phòng Y tế

18

 

 

18

 

6. Phòng Kinh tế

12

 

 

12

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

45

 

 

45

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

22

 

 

22

 

9. Phòng Quản lý đô thị

20

 

1

19

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

36,3

 

 

36,3

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

37,5

 

37,5

 

 

12. Thanh tra

2,4

 

 

2,4

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

40

10

15

15

 

15. Công an

304

 

 

304

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

12

12

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

3

 

 

3

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

294,6

294,6

 

 

 

20. Tòa án nhân dân

55

55

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

22. Kho Lưu trữ

25,5

 

10

15,5

 

HUYỆN HÓC MÔN

3.145

801

523

1.821

 

1. VP HĐND và UBND

367

287

10

70

 

2. Phòng Nội vụ

221

 

 

221

 

3. Phòng Tư pháp

94

64

30

 

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

22

 

22

 

 

5. Phòng Y tế

46

 

 

46

 

6. Phòng Kinh tế

 

 

 

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

354

 

 

354

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

188

 

23

165

 

9. Phòng Quản lý đô thị

780

200

430

150

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

630

 

 

630

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

12. Thanh tra

 

 

 

 

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

5

 

 

5

 

14. Bảo hiểm xã hội

9

9

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

8

 

8

 

 

18. Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

19. Kho Bạc nhà nước

421

241

 

180

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

HUYỆN NHÀ BÈ

760

250

270

240

 

1. VP HĐND và UBND

 

 

 

 

 

2. Phòng Nội vụ

 

 

 

 

 

3. Phòng Tư pháp

 

 

 

 

 

4. Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

 

 

5. Phòng Y tế

 

 

 

 

 

6. Phòng Kinh tế

 

 

 

 

 

7. Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

9. Phòng Quản lý đô thị

 

 

 

 

 

10. Phòng Tài chính - Kế hoạch

130

 

130

 

 

11. Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

12. Thanh tra

 

 

 

 

 

13. Ban Chỉ huy Quân sự

 

 

 

 

 

14. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

15. Công an

 

 

 

 

 

16. Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

 

 

 

17. Chi cục Thống kê

 

 

 

 

 

18. Chi cục Thuế

280

 

140

140

 

19. Kho Bạc nhà nước

350

250

 

100

 

20. Tòa án nhân dân

 

 

 

 

 

21. Viện kiểm sát nhân dân

 

 

 

 

 

Tổng số

85.645,75

23.201,34

25.146,11

37.298,30

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Báo cáo 1366/BC-SNV năm 2017 về tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 1366/BC-SNV
Loại văn bản: Báo cáo
Nơi ban hành: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Lê Hoài Trung
Ngày ban hành: 11/04/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Báo cáo 1366/BC-SNV năm 2017 về tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…