BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2023/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2023 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“a) Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…” hoặc “số định danh cá nhân:…;”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 17 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 6 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;”
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT) như sau:
“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện "dồn điền đổi thửa" được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp, gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này của từng hộ gia đình, cá nhân;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
d) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
đ) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án "dồn điền đổi thửa" (nếu có).
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: "Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản góp vốn và văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;
d) Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình thì trong hợp đồng, văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thể hiện thông tin thành viên của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất , nhận chuyển quyền sử dụng đất; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu không thể khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì nộp bản sao hoặc xuất trình giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn.
6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
- Văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn, giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
7. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Hợp đồng thuê đất đã lập;
d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan;
c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
d) Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
d) Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu; thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất, gồm có:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
12. Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng ký thế chấp, xoá đăng ký thế chấp thực hiện theo quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và người sử dụng đất thuê, thuê lại đã trả tiền thuê đất một lần trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ đăng ký thế chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã nộp vào ngân sách số tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất đã trả một lần.
13. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
14. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đất của hộ gia đình;
d) Hợp đồng thuê đất đã ký của hộ gia đình, cá nhân.
15. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
16. Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Trường hợp thay đổi số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
17. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
a) Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
b) Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 15 như sau:
“a) Đối với cá nhân thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”; họ và tên, năm sinh được ghi theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân hoặc giấy khai sinh hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó;
Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (kể cả trường hợp nhận thừa kế, tặng cho nhà, đất nhưng không thuộc đối tượng được mua nhà ở tại Việt Nam) phải ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch theo hộ chiếu của người đó;”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 7 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“a) Đối với cá nhân, người đại diện hộ gia đình và vợ hoặc chồng của người đó phải thể hiện các thông tin về Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (nếu có) gồm: Tên giấy chứng minh (được viết tắt là GCMND hoặc GCMQĐ) hoặc thẻ Căn cước công dân (được viết tắt là TCCCD) và số của Giấy chứng minh, thẻ Căn cước công dân; trường hợp chưa có Giấy chứng minh và thẻ Căn cước công dân thì thể hiện thông tin về giấy khai sinh (tên và số giấy khai sinh) hoặc số định danh cá nhân (SĐDCN và số định danh cá nhân).”
4. Thay thế các cụm từ “số giấy CMND”, “số giấy chứng minh nhân dân” thành cụm từ “số CMND hoặc số CCCD hoặc số định danh cá nhân” tại nội dung Hướng dẫn của Mẫu số 04a/ĐK (đã được sửa đổi tại khoản 19 Điều 7 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT).
5. Thay thế cụm từ “giấy CMND” thành cụm từ “CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân” tại nội dung Hướng dẫn của Mẫu số 04b/ĐK.
6. Thay thế cụm từ “giấy CMND” thành cụm từ “CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân ” tại nội dung Hướng dẫn của Mẫu số 11/ĐK.
Thay thế cụm từ “Số CMTND/Hộ chiếu” thành cụm từ “Số CMND/CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu” tại mục 1 và thay thế cụm từ “CMND” thành cụm từ “CMND hoặc CCCD hoặc số ĐDCN” tại nội dung ghi chú 2 của Mẫu số 01/PYC.
1. Thay thế cụm từ “nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” thành cụm từ “nơi đăng ký thường trú” tại điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 3.
2. Bãi bỏ khoản 4 và khoản 14 Điều 6; khoản 13 Điều 7.
3. Bổ sung cụm từ “hoặc Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân” vào sau cụm từ “Chứng minh nhân dân” tại ghi chú 10 tại Mẫu số 03b.
4. Bổ sung cụm từ “số định danh cá nhân” vào sau cụm từ “số thẻ Căn cước công dân” tại nội dung “Chú ý” của Mẫu số 09/ĐK.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 1 Điều 2 và khoản 5 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
1. Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF
VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 14/2023/TT-BTNMT |
Hanoi, October 16, 2023 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULARS ON SUBMISSION AND PRESENTATION OF HOUSEHOLD REGISTRATION BOOKS AND DOCUMENTS RELATED TO RESIDENCE UPON CARRYING OUT ADMINISTRATIVE PROCEDURES OR PROVIDING PUBLIC SERVICES IN THE FIELD OF LAND
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Law on Citizen Identification dated November 20, 2014;
Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 22, 2015;
Pursuant to the Law on Residence dated November 13, 2020;
Pursuant to Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on elaboration of a number of Articles of the Land Law;
Pursuant to Government’s Decree No. 01/2017/ND-CP dated January 06, 2017 on amendments to Decrees on the implementation of the Land Law;
...
...
...
Pursuant to Government’s Decree No. 104/2022/ND-CP dated December 21, 2022 on amendments to some Articles of Decrees on submission and presentation of household registration books, temporary residence registration books upon carrying out administrative procedures or providing public services;
Pursuant to Government’s Decree No. 68/2022/ND-CP dated September 22, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the request of the Director of the Department of Land Registration and Information Databases, Director of the Department of Land Resources Planning and Development and Director of the Department of Legal Affairs;
The Minister of Natural Resources and Environment promulgates Circular on amendments to some Articles of Circulars on submission and presentation of household registration books and documents related to residence upon carrying out administrative procedures or providing public services in the field of land.
Article 1. Amendments to some Articles of Circular No. 23/2014/TT- BTNMT dated May 19, 2014 of the Minister of Natural Resources and Environment on certificates of land use rights, ownership of houses and properties on land (hereinafter referred to as Certificate(s))
1. Point a Clause 1 Article 5 (amended by Clause 4 Article 6 of Circular No. 33/2017/TT-BTNMT) shall be amended as follows:
“a) With regard to a domestic individual, specify “Ông” (“Mr.”) (or “Bà” (“Mrs.”)), full name, date of birth, name and number of identity documents (if any), permanent address. If the identity document is ID card, specify “CMND số:...” (“ID card No…”); if it is a Military ID card, specify “CMQD số:…” (“Military ID Card No. …”); if it is a Citizen ID card, specify “CCCD số:…” (Citizen ID Card No. ...”); if an ID card or Citizen ID card is not available, specify “Giấy khai sinh số…” (“Birth Certificate No. …”) or “số định danh cá nhân: …” (“personal identification number”);
2. Point g Clause 1 Article 17 (amended by Clause 14 Article 6 of Circular No. 33/2017/TT-BTNMT) shall be amended as follows:
“g) The land user or owner of property on land is allowed to change the ownership; confirm the change in information about juridical person, ID card or Citizen ID card number or personal identification number or address on the Certificate issued at the request of the land user or the owner of property on land; confirm the change in information about juridical person, ID card or Citizen ID card number or personal identification number or address on the Certificate issued when applying for registration of changes to land and property on land;”
...
...
...
1. Article 9 (amended by Clause 1 Article 2 of Circular No. 09/2021/TT-BTNMT) shall be amended as follows:
“Article 9. Application for registration of change to land and property on land
1. An application for transfer of agricultural land use rights of households and individuals with a view to performing “land lot regrouping” submitted for all relevant households and individuals shall include:
a) Application for issuance of the certificate of land use rights and ownership of houses and other properties on land, made using Form No. 04dd/DK enclosed therewith, of each household and individual;
b) Original copy of the issued certificate or a copy of the contract for mortgage of land use rights for land mortgaged at a credit institution;
c) Written agreement on transfer of agricultural land use rights of households and individuals;
d) Plan for transfer of agricultural land use rights of the commune-level People’s Committee approved by the district-level People’s Committee;
dd) Record of land handover under the “land lot regrouping" plan (if any).
2. An application for transfer of agricultural land use rights not related to "land lot regrouping"; transfer, lease, sublease, inheritance, donation or capital contribution by land use rights/ownership of property on land; transfer of land use rights/ownership of property on land of either wife or husband to that of both wife and husband shall include:
...
...
...
In case of a household/individual receiving transfer of agricultural land use rights, land area over which land use rights are transferred shall be specified in Point 4 Section I of Form No. 09/DK (Reason for change) as follows: “Receive … (specifying form of land use right transfer) … m2 (specifying land area over which land use rights are transferred); total agricultural land area currently in use due to transfer of land use rights and after land use right transfer is registered from 01/7/2007 to before 01/7/2014 is … m2 and from 01/7/2014 to now is ... m2 (specifying land area over which land use rights are transferred by type of land and province/central-affiliated city)”;
b) Contract/document on transfer, lease, sublease, inheritance or donation of land use rights/ownership of property on land; capital contribution by land use rights/ownership of property on land; transfer of land use rights/ownership of property on land of either wife or husband to that of both wife and husband as per regulations.
If there is only one inheritor of land use rights/ownership of property on land, an application for registration of inheritance of land use rights/ownership of property on land from this inheritor is required;
c) Original copy of the issued certificate;
d) Written approval of the competent authority for the economic organization receiving transfer of or capital contribution or leasing agricultural land use rights for implementation of an investment project;
dd) Written consent of the land user which shows that the owner of the property on land may transfer, donate, lease or contribute capital by the property on land in case of transfer, donation or lease of or capital contribution by property on land whose owner is not the land user.
3. Application for annulment of registration of lease, sublease and capital contribution by land use rights/ownership of property on land shall include:
a) Written document on termination of the contract for lease, sublease or capital contribution by land use rights/property on land or contract for lease, sublease or capital contribution by land use rights/property on land whose termination is verified;
b) Original copy of the issued certificate in case of lease or sublease of land use rights of an investor in infrastructure construction in an industrial zone, industrial cluster, export-processing zone, hi-tech park or economic zone or capital contribution by land use rights/ownership of property on land.
...
...
...
a) If land use rights/property on land are transferred, inherited or donated with a contract for or document on right transfer as per regulations but the transferring party does not hand the certificate over to the receiving party, the application shall include:
- Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
- Contract or document on right transfer formulated as per regulations;
b) If land use rights are transferred or donated without a contract for or document on right transfer as per regulations, the application shall include:
- Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
- Original copy of the issued certificate;
- Document on transfer of land use rights/property on land with signatures of transferring and receiving parties.
5. Application for registration of change to land use rights/ownership of property on land in case of settlement of a land-related dispute, complaint or denunciation; settlement of debt incurred from mortgage contract or capital contribution by land use rights/property on land; distrainment or auction of land use rights/property on land for sentence execution; division, consolidation or merger of organizations or company transformation; agreement on consolidation or division of land use rights/property on land among members of a household, or between husband and wife, or among a group of land users shall include:
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK;
...
...
...
c) Any of the following documents: successful mediation record (in case mediation is successful and there is change in boundaries of the land lot, the recognition decision of the competent People’s Committee is required) or decision of the competent authority on settlement of land-related dispute, complaint or denunciation as per the law; document on handover of mortgaged property according to agreement (if any) and document or mortgage contract containing agreement on settlement of mortgaged property; document or capital contribution contract containing agreement on settlement of contributed property and document on handover of contributed property according to agreement; decision or judgment of the People's Court, sentence enforcement decision of sentence enforcement authority that has been executed and determines the holder(s) of land use rights/ownership of property on land; written results of auction of land use rights/property on land at the request of the land user(s)/property owner(s) or the People's Court or the sentence enforcement authority concerning the executed sentence; contract or written agreement on division or consolidation or transfer of land use rights/ownership of property on land in case of organization division, consolidation or merger or company transformation; contract or written agreement on division or consolidation of land use rights/ownership of property on land of households or husband and wife or group of land users or group of owners of property on land;
d) Document on organization division or consolidation as per the law in case of division or consolidation of land use rights/ownership of property on land of an organization; contract or written agreement on division or consolidation of land use rights/ownership of property on land containing information on a household's members sharing a piece of land and properties on land at the time the State grants or leases out land, recognizes land use rights or receives land use right transfer in case of division or consolidation of land use rights/ownership of property on land of the household; in case of division or consolidation of land use rights/ownership of property on land of spouses, written information on marital status extracted from the national population database by the procedure-processing authority or a copy of marriage certificate or divorce certificate in case where the information cannot be extracted.
6. Application for registration of change to use of land/property on land due to change to the ownership of the land user/owner of property on land; decrease in land lot area due to natural erosion; change to restriction on land use rights; change to financial obligations; or change to property on land in comparison with registered content and issued certificate shall include:
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
b) Original copy of the issued certificate;
c) Any of the following documents related to the change:
- Written approval of competent authority as per the law in case of change to name of individual or household representative;
- Written agreement of the household certified by the commune-level People’s Committee in case of change of the representative that is a household member; written information about the household head extracted from the national population database by the procedure-processing authority according to regulations in Article 14 of Government's Decree No. 104/2022/ND-CP dated December 21, 2022 on amendments to Decrees on submission and presentation of household registration books, temporary residence registration books upon carrying out administrative procedures or providing public services in case of change of the representative that is the household head;
- Written agreement of the residential community certified by the commune-level People’s Committee in case of change to the name of the community;
...
...
...
- Documents on fulfillment of financial obligations in case where the issued certificate records a debt or late fulfillment of financial obligations, unless the land user is exempt from fulfilling a part or all obligations due to change in law;
- Decision of the competent authority on change to restriction on land use rights/ownership of property on land stated in the certificate in case such restriction is imposed according to a decision on land allocation, land lease or recognition of land use rights; written consent for change to restriction of persons with relevant interests verified by the commune-level People’s Committee in case of change to restriction according to a written document on transfer of land use rights;
- Copy of one of the documents mentioned in Articles 31, 32, 33 and 34 of Decree No. 43/2014/ND-CP, showing the changed content in case of change to information on property on land stated in the certificate.
7. Application for switching from annual land rent payment to lump-sum land rent payment or from land allocation without land levy to land lease or from land lease to land allocation with land levy shall include:
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
b) Original copy of the issued certificate;
c) Land lease contract that has been concluded;
d) Documents on fulfillment of financial obligations; papers related to the exemption or reduction in financial obligations on land/property on land (if any).
8. Application for registration of establishment of limited rights to use the adjacent land lot after the certificate is granted for the first time and registration of change to or termination of limited rights to use the adjacent land lot shall include:
...
...
...
b) Original copy of the issued certificate of one relevant party or all relevant parties;
c) Contract or written agreement or decision of the People's Court on establishment of or change to or termination of limited rights to use the adjacent land lot;
d) Diagram of location and size of area of the land lot that the user of the adjacent land lot is allowed to use.
9. Application for extension of the period of land use outside of a hi-tech park or economic zone shall include:
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
b) Original copy of the issued certificate;
c) Copy of the additional investment decision or investment license or investment certificate or investment guideline decision, showing the (adjusted) project performance term in accordance with the extended period of land use in case of use of land of an organization or foreign organization that has diplomatic functions, foreign-invested enterprise or overseas Vietnamese that conducts the investment project.
In case a Vietnamese organization is using the land for investment on the land but it does not fall within the case where an additional investment decision or investment license or investment certificate or investment guideline decision is required as per regulations of law on investment, the reason for extension of the period of land use in Point 4 of the application for change to land/property on land, made using Form No. 09/DK shall be specified;
d) Documents on fulfillment of financial obligations (if any).
...
...
...
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
In case a land lot is separate from multiple land lots granted a common certificate for issuance of a separate certificate, it is not required to declare and certify information in Point 5 of Section I, Section II and Section IV of Form No. 09/DK;
b) Original copy of the issued certificate;
11. Application for division or consolidation of land lots shall include:
a) Application for division or consolidation of land lots made using Form No. 11/DK;
b) Original copy of the issued certificate;
12. Application for mortgage registration or annulment of mortgage registration as per regulations on secured transaction registration.
In case of lease or sublease of land of an investor in infrastructure in an industrial park, industrial cluster, export-processing zone, hi-tech park or economic zone leased by the State with land rent paid annually, and if the land lessee or sub-lessee makes a lump-sum land rent payment before July 1, 2014, and the land user applies for mortgage of land use rights or mortgage of land use rights and property on land, the application for mortgage registration shall include documentary proof that the investor has submitted the lump-sum land rent paid by the lessee or sub-lessee to state budget.
13. Application for redetermination of residential land area for a household or individual granted a certificate shall include:
...
...
...
b) Original copy of the issued certificate;
14. Application for change registration in case where a household or individual hands over land use rights to an enterprise shall include
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
b) Original copy of the issued certificate;
c) Written consent of household members for handover of land use rights of the household to the enterprise, notarized or certified as per the law for land whose use rights are held by a household;
d) Land lease contract that has been signed of the household or individual.
15. Application for extension of the period of use of agricultural land of a religious establishment shall include:
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK.
b) Original copy of the issued certificate;
...
...
...
a) Application for registration of change to land and property on land, made using Form No. 09/DK;
b) Original copy of the issued certificate;
c) Written information extracted from the national population database by the procedure-processing authority according to regulations in Article 14 of Government's Decree No. 104/2022/ND-CP dated December 21, 2022 on amendments to Decrees on submission and presentation of household registration books, temporary residence registration books upon carrying out administrative procedures or providing public services in case of change to ID Card/Military ID Card/Citizen ID Card/Personal Identification Number or another documentary proof of change to personal information of the person whose name is written on the Certificate or address on the Certificate.
d) Document of the competent authority permitting or recognizing change to information on juridical person of the organization stated in the certificate.
17. Application for registration of change to land or property on land mentioned in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 or 15 of this Article that contains change to information on juridical person, ID Card/Citizen ID Card/Personal Identification Number or address on the issued certificate shall include the following documents:
a) Regarding an individual, written information extracted from the national population database by the procedure-processing authority according to regulations in Article 14 of Government's Decree No. 104/2022/ND-CP dated December 21, 2022 on amendments to Decrees on submission and presentation of household registration books, temporary residence registration books upon carrying out administrative procedures or providing public services;
b) Regarding an organization, residential community or religious establishment, document of the competent authority permitting or recognizing change to information on juridical person of the organization stated in the certificate.”
2. Point a Clause 2 Article 15 shall be amended as follows:
“a) With regard to an individual, specify “Ông” (“Mr.”) (or “Bà” (“Mrs.”)), full name, and date of birth stated in ID Card or Citizen ID Card or Personal Identification Number or Military ID card or Birth Certificate or other identification documents of such individual;
...
...
...
3. Point a Clause 3 Article 15 (amended by Clause 13 Article 7 of Circular No. 33/2017/TT-BTNMT) shall be amended as follows:
“a) With regard to an individual, a representative of a household and their spouse, the information on the ID card or Military ID Card or Citizen ID Card, including: Name of the card (ID Card or ID military card or Citizen ID Card) and number of such card shall be shown. In case ID Card or Citizen ID Card is not available, name and number of Birth Certificate or Personal Identification Number shall be shown.”
4. The phrase “số giấy CMND”, “số giấy chứng minh nhân dân” ("ID Card Number”) shall be replaced with the phrase “số CMND hoặc số CCCD hoặc số định danh cá nhân” (ID Card/Citizen ID Card/Personal Identification Number) in Guidance of Form No. 04a/DK (amended by Clause 19, Article 7 of Circular No. 33/2017/TT-BTNMT).
5. The phrase “giấy CMND” ("ID Card”) shall be replaced with the phrase “CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân” (ID Card or Citizen ID Card or Personal Identification Number) in Guidance of Form No. 04b/DK.
6. The phrase “giấy CMND” ("ID Card”) shall be replaced with the phrase “CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân” (ID Card or Citizen ID Card or Personal Identification Number) in Guidance of Form No. 11/DK.
Article 3. Amendments to some contents of Circular No. 34/2014/TT-BTNMT dated June 30, 2014 of the Minister of Natural Resources and Environment on development, management and use of land information system
The phrase “Số CMTND/Hộ chiếu” (ID Card/ Passport Number) shall be replaced with the phrase “Số CMND/CCCD/DDCN/Hộ chiếu” (ID card/ Citizen ID Card/Personal Identification/Passport Number) in Section 1 and the phrase “CMND” (ID card) is replaced with the phrase “CMND hoặc CCCD hoặc số DDCN” (ID Card or Citizen ID Card or Personal Identification Number) in Note 2 of Form No. 01/PYC.
Article 4. Amendments to some contents of Circular No. 33/2017/TT- BTNMT dated September 29, 2017 of the Minister of Natural Resources and Environment on elaboration of Government’s Decree No. 01/2017/ND-CP dated January 06, 2017 on amendments to some Decrees on elaboration of the Land Law and some Articles of Circulars on guidelines for the Land Law
1. The phrase “nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” (where the permanent residence of the household or individual is registered) shall be replaced with the phrase “nơi đăng ký thường trú” (where the permanent residence is registered) in Points a,b,c and d Clause 4 Article 3.
...
...
...
3. The phrase “hoặc Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân” (or Citizen ID Card or personal identification number) shall be added after the phrase “Chứng minh nhân dân” (ID Card) in Note 10 Form No.03b.
4. The phrase “số định danh cá nhân" (personal identification number) shall be added after the phrase “số thẻ Căn cước công dân” (Citizen ID Card Number) in “Note” of Form No. 09/DK.
Article 5. Implementation
1. This Circular comes into force from the date on which it is signed.
2. The Circular annuls Clause 1 Article 2 and Clause 5 Article 11 of Circular No. 09/2021/TT-BTNMT dated June 30, 2021 on amendments to some Articles of Circulars on elaboration and provision of guidelines for the Land Law.
Article 6. Implementation responsibilities
1. Department of Land Registration and Information Databases and Department of Land Resources Planning and Development shall be responsible for inspecting and urging the implementation of this Circular.
2. People’s Committees of provinces and central- affiliated cities and relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.
3. Departments of Natural Resources and Environment shall be responsible for assisting People’s Committees of provinces and central-affiliated cities to organize the implementation of this Circular in their provinces and cities.
...
...
...
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Minh Ngan
;
Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 14/2023/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 16/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video