BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2009 |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐỊA CHÍNH
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về
hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Để đảm bảo tiến độ thi công và để tăng cường công tác kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính, Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Thông tư này quy định nội dung, phương pháp, mức độ và trách nhiệm kiểm tra tiến độ thi công; kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng từng công đoạn, hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính (sau đây gọi là kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính) bao gồm:
a) Lập lưới địa chính; đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính; trích đo địa chính; trích lục bản đồ địa chính; số hóa bản đồ địa chính;
b) Lập, bổ sung và chỉnh lý sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trích sao dữ liệu địa chính;
c) Cơ sở dữ liệu địa chính;
d) Thống kê, kiểm kê đất đai; lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình, sản phẩm địa chính.
2. Mục đích kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính
2.1. Bảo đảm việc chấp hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến việc thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính; tránh bị trùng lặp, thiếu sót, nhầm lẫn.
2.2. Phát hiện những sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện để kịp thời xử lý, khắc phục hoặc loại bỏ các sản phẩm không bảo đảm chất lượng.
2.3. Xác nhận chất lượng, khối lượng của từng công đoạn, hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính đã hoàn thành.
3.1. Việc kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính phải được tiến hành thường xuyên trong quá trình thực hiện; kế hoạch kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu phải được lập trên cơ sở tiến độ thi công từng công đoạn, từng hạng mục công trình, sản phẩm địa chính.
3.2. Các tổ chức, cá nhân thi công (gọi chung là đơn vị thi công) công trình, sản phẩm địa chính phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng của tất cả các công đoạn, hạng mục công trình, sản phẩm địa chính trước khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu.
3.3. Chủ đầu tư căn cứ vào hạng mục công việc của công trình, sản phẩm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tiến hành kiểm tra tiến độ thi công; kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính trong quá trình thi công; kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng từng công đoạn, từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính đã hoàn thành.
3.4. Cơ quan quyết định đầu tư phải thẩm định hồ sơ nghiệm thu; xác định các công trình, sản phẩm cần kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng khi quyết định đầu tư và thông báo cho cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương biết.
3.5. Cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương kiểm tra, thẩm định các công trình sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) và các Bộ, ngành thực hiện; đối với các công trình sản phẩm khác thì căn cứ vào thông báo của cơ quan quyết định đầu tư để xác định các công trình sản phẩm cần kiểm tra và thông báo lại cho cơ quan quyết định đầu tư.
4.1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4.2. Quyết định phê duyệt Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình địa chính của cơ quan có thẩm quyền và Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình địa chính kèm theo Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5.1. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất quản lý nhà nước về kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng từng phần, từng công đoạn hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản kỹ thuật quy định về kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, các Bộ, ngành thực hiện việc kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính; quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm thi công không đúng Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán được phê duyệt hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5.2. Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thống nhất quản lý nhà nước về kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng từng phần, từng công đoạn hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính; chuẩn bị các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản kỹ thuật quy định về kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính trình Bộ trưởng ban hành; ban hành các văn bản hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính; hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư thuộc Bộ, các Bộ, ngành khác, cơ quan quản lý đất đai ở địa phương thực hiện việc kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính; báo cáo Bộ trưởng về việc quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm thi công không đúng Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán được phê duyệt hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5.3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính do địa phương, Bộ, ngành mình thực hiện; quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm thi công không đúng Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán được phê duyệt hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5.4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan quản lý đất đai cấp huyện thực hiện việc kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm công trình địa chính trên địa bàn địa phương.
6.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện kiểm tra các công trình, sản phẩm địa chính; kiểm tra, thẩm định các công trình sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do các tỉnh và các Bộ, ngành thực hiện.
Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trực tiếp kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành thực hiện và các công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định đầu tư hoặc được ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư.
Đối với các công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định đầu tư hoặc được ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư thì việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu thực hiện theo quy định tại điểm 6.3 và 6.4 khoản 6 này.
6.2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan quản lý đất đai ở địa phương.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện kiểm tra các công trình, sản phẩm địa chính do địa phương mình, các Bộ, ngành thực hiện trên địa bàn địa phương.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trực tiếp kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính do các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện.
Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trực tiếp kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính do các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện thực hiện.
Đối với các công trình, sản phẩm địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định đầu tư (hoặc được ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư), là chủ đầu tư, là đơn vị thi công thì việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu thực hiện theo quy định tại điểm 6.3, 6.4 và 6.5 khoản 6 này.
6.3. Trách nhiệm của cơ quan quyết định đầu tư.
a) Tổ chức kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng hoặc ủy quyền cho cơ quan có chức năng thực hiện kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng đối với các công trình, sản phẩm địa chính đã được xác định phải kiểm tra, thẩm định trong quyết định đầu tư;
b) Tổ chức thẩm định hoặc ủy quyền cho cơ quan có chức năng thực hiện thẩm định hồ sơ nghiệm thu đối với các công trình, sản phẩm địa chính đã hoàn thành;
c) Quyết định giải quyết những phát sinh vướng mắc về kỹ thuật, công nghệ mà chưa có quy định; những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp kỹ thuật, công nghệ mà làm tăng hoặc giảm giá trị dự toán quá năm phần trăm (5%) dự toán so với dự toán đã được phê duyệt; những phát sinh về khối lượng khi khối lượng hoàn thành tăng hoặc giảm quá năm phần trăm (5%) so với khối lượng đã được phê duyệt; những phát sinh về khối lượng khi khối lượng hoàn thành làm tăng hoặc giảm quá năm phần trăm (5%) dự toán do với dự toán được duyệt; việc kéo dài tiến độ thi công công trình, sản phẩm so với tiến độ thi công đã được phê duyệt;
d) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm công trình đang thi công không đúng Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Phê duyệt hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm địa chính.
6.4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Chủ đầu tư sử dụng cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, cơ quan chuyên môn thuộc quyền quản lý hoặc thành lập hội đồng tư vấn hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn về địa chính, thuê chuyên gia để thực hiện kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính và trực tiếp nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính được giao thực hiện; chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm được giao;
b) Quyết định giải quyết những thay đổi, vướng mắc về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình thi công; những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp kỹ thuật, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp kỹ thuật, công nghiệp mà không làm tăng hoặc giảm giá trị dự toán quá năm phần trăm (5%) dự toán so với giá trị dự toán đã được phê duyệt; những phát sinh về khối lượng mà không làm tăng hoặc giảm quá năm phần trăm (5%) so với khối lượng đã được phê duyệt;
c) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đang thi công không đúng Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán được phê duyệt hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải báo cáo cơ quan quyết định đầu tư;
d) Giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ trong quá trình thi công công trình, sản phẩm; kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính được giao thực hiện.
6.5. Trách nhiệm của đơn vị thi công
a) Đơn vị thi công sử dụng lực lượng chuyên môn, kỹ thuật trực thuộc hoặc thuê tư vấn có chức năng tư vấn về địa chính để thực hiện việc kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính; trực tiếp nghiệm thu chất lượng, khối lượng từng công đoạn, từng hạng mục và toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính do đơn vị thực hiện;
b) Chịu sự giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu của chủ đầu tư; chịu sự giám sát, kiểm tra, thẩm định của cơ quan quyết định đầu tư, của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm địa chính;
c) Trường hợp có thay đổi về giải pháp kỹ thuật, công nghệ, thiết kế kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, khối lượng công việc, tiến độ thi công so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được phê duyệt thì phải báo cáo kịp thời bằng văn bản với chủ đầu tư và chỉ được thực hiện sau khi có trả lời bằng văn bản của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư;
d) Bảo đảm chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện công trình, sản phẩm do đơn vị thi công; trường hợp công trình, sản phẩm chưa đạt chất lượng thì phải làm bù hoặc làm lại bằng kinh phí của đơn vị mình; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng sản phẩm do đơn vị thực hiện.
7. Chế độ báo cáo trong quá trình thi công công trình, sản phẩm địa chính
7.1. Đơn vị thi công phải gửi báo cáo về chất lượng, khối lượng, tiến độ đã thực hiện đến chủ đầu tư trước ngày 20 hàng tháng và chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày đơn vị thi công hoàn thành từng công đoạn, từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính.
7.2. Việc báo cáo định kỳ và nội dung báo cáo định kỳ của chủ đầu tư đến cơ quan quyết định đầu tư do cơ quan quyết định đầu tư quy định đối với từng công trình, sản phẩm địa chính cụ thể. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc nghiệm thu từng công đoạn, từng hạng mục của công trình, sản phẩm và không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc nghiệm thu toàn bộ khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm, chủ đầu tư phải gửi báo cáo về chất lượng, khối lượng, tiến độ và Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đã thực hiện đến cơ quan quyết định đầu tư.
8.1. Kinh phí thực hiện kiểm tra, thẩm định của cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương đối với công trình, sản phẩm địa chính do các địa phương, các Bộ, ngành khác thực hiện và kinh phí thực hiện kiểm tra, thẩm định công trình, sản phẩm địa chính của cơ quan quyết định đầu tư theo quy định hiện hành.
8.2. Kinh phí thực hiện công tác giám sát, kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính do chủ đầu tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán của công trình, sản phẩm theo quy định hiện hành.
8.3. Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm địa chính do đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá dự toán của công trình, sản phẩm theo quy định hiện hành.
1.1. Đơn vị thi công lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính và gửi đến chủ đầu tư trước khi thi công; tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập.
1.2. Chủ đầu tư lập kế hoạch kiểm tra tiến độ thi công, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính phù hợp với tiến độ thi công công trình, sản phẩm đã được phê duyệt và phù hợp với kế hoạch kiểm tra và nghiệm thu của đơn vị thi công; thông báo kế hoạch đó cho đơn vị thi công và cơ quan quyết định đầu tư trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kế hoạch kiểm tra và nghiệm thu của đơn vị thi công; tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập.
1.3. Cơ quan quyết định đầu tư lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định công trình, sản phẩm địa chính và thông báo cho chủ đầu tư biết trước mười (10) ngày làm việc tính đến ngày dự kiến tổ chức kiểm tra, thẩm định, tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông báo.
1.4. Cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương xây dựng kế hoạch kiểm tra, thẩm định và thông báo cho cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư biết trước mười lăm (15) ngày làm việc tính đến ngày dự kiến tổ chức kiểm tra, thẩm định; tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông báo.
2.1. Nội dung, mức độ kiểm tra, thẩm định của đơn vị thi công, của chủ đầu tư phục vụ nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính bao gồm các hạng mục được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Nội dung, mức độ kiểm tra, thẩm định của cơ quan quyết định đầu tư và cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương đối với chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính do các cơ quan này tự quyết định cho từng công trình, sản phẩm địa chính cụ thể.
3.1. Phương pháp kiểm tra trong quá trình thi công công trình, sản phẩm địa chính gồm:
a) Thực hiện lại một số nội dung công việc của đơn vị thi công đã thực hiện trong từng công đoạn, hạng mục của công trình, sản phẩm để đánh giá chất lượng so với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định về kỹ thuật và kinh tế, nội dung của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được phê duyệt;
b) Thực hiện việc đối soát thông tin trong từng sản phẩm và giữa các sản phẩm để kiểm tra sự đầy đủ, thống nhất thông tin của sản phẩm.
3.2. Phương pháp thẩm định chất lượng đối với từng công đoạn, từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm địa chính đã hoàn thành;
a) Đối với các công trình, sản phẩm được thực hiện bằng một phương pháp công nghệ thì chất lượng được thẩm định trên cơ sở thực hiện lại một phần công việc của từng công đoạn, từng hạng mục công trình, sản phẩm;
b) Đối với các công trình, sản phẩm được thực hiện bằng nhiều phương pháp công nghệ khác nhau thì chất lượng được thẩm định trên cơ sở thực hiện lại một phần công việc của từng công đoạn, từng hạng mục công trình, sản phẩm bằng phương pháp công nghệ khác với phương pháp công nghệ đã thi công;
c) Đối với trường hợp có thể thực hiện thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm cuối cùng thì chủ đầu tư phải xác định cụ thể phương pháp, phương án thẩm định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;
d) Việc đánh giá chất lượng sản phẩm của các công đoạn, các hạng mục công trình, sản phẩm được thực hiện trên cơ sở phân tích các biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công; biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình thi công của chủ đầu tư; kết quả kiểm tra, thẩm định của chủ đầu tư; báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót theo yêu cầu của chủ đầu tư và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của chủ đầu tư;
đ) Đánh giá về hình thức của các hạng mục sản phẩm so với yêu cầu của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đã được phê duyệt.
3.3. Phương pháp kiểm tra, thẩm định về khối lượng công trình, sản phẩm địa chính được thực hiện bằng phương pháp thống kê với từng công đoạn, từng hạng mục công trình, sản phẩm đã hoàn thành đạt yêu cầu về chất lượng và từng hạng mục công trình, sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đã được phê duyệt.
4. Nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính
4.1. Đơn vị thi công căn cứ vào kết quả kiểm tra, thẩm định trong quá trình thực hiện các hạng mục công trình, sản phẩm để nghiệm thu công trình, sản phẩm theo các nội dung chính sau:
a) Xác định tổng khối lượng đã thực hiện đạt chất lượng kỹ thuật được ghi trong hợp đồng hoặc ghi trong văn bản giao nhiệm vụ;
b) Đánh giá mức khó khăn đối với các hạng mục công việc của công trình, sản phẩm;
c) Đánh giá mức độ hoàn thành so với hợp đồng hoặc trong văn bản giao nhiệm vụ.
4.2. Chủ đầu tư căn cứ vào kết quả kiểm tra, thẩm định trong quá trình thực hiện các hạng mục công trình, sản phẩm để nghiệm thu công trình, sản phẩm theo các nội dung chính sau:
a) Xác định tổng khối lượng đã thực hiện đạt chất lượng kỹ thuật so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được phê duyệt;
b) Đánh giá mức khó khăn đối với các hạng mục công việc của công trình, sản phẩm so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được phê duyệt.
c) Xác định định mức, đơn giá của công trình, sản phẩm đạt chất lượng đã được nghiệm thu.
4.3. Trường hợp có thay đổi về phương pháp kỹ thuật, công nghệ; về khối lượng công việc so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được phê duyệt thì chủ đầu tư xem xét, xử lý và nghiệm thu công trình, sản phẩm như sau:
a) Trường hợp đã có văn bản đồng ý cho phép điều chỉnh của cấp có thẩm quyền thì thực hiện nghiệm thu theo quy định ở điểm 4.2 khoản 4 mục II này;
b) Trường hợp chưa có văn bản cho phép điều chỉnh của cấp có thẩm quyền thì phải giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan quyết định đầu tư để giải quyết.
5. Trình tự, thủ tục kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính
5.1. Trong quá trình kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra chất lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm, người kiểm tra của chủ đầu tư hoặc cơ quan tư vấn hay cá nhân (cơ quan tư vấn hay cá nhân được thuê phải có giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ, trong đó có nội dung hoạt động trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm công trình địa chính) được chủ đầu tư thuê thực hiện kiểm tra (sau đây gọi chung là người kiểm tra) phải lập Phiếu ghi ý kiến kiểm tra (Phiếu ghi YKKT) đối với các hạng mục đã kiểm tra theo Mẫu số 1 (Phụ lục 02) kèm theo Thông tư này. Phiếu ghi ý kiến kiểm tra được đóng thành tập và lưu tại cơ quan chủ đầu tư trong thời hạn năm (05) kể từ ngày công trình, sản phẩm được quyết toán.
Khi kết thúc kiểm tra từng công đoạn, hạng mục công trình, sản phẩm, người kiểm tra phải lập Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm đã hoàn thành theo Mẫu số 2 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm đã hoàn thành của người kiểm tra đối với đơn vị thi công được lập thành ba (03) bản; một (01) bản đưa vào hồ sơ nghiệm thu, một (01) bản gửi cho đơn vị thi công, một (01) bản lưu ở cơ quan thực hiện kiểm tra.
Trên cơ sở Biên bản và Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng sản phẩm đã hoàn thành của người kiểm tra, của cơ quan kiểm tra, chủ đầu tư lập Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình, sản phẩm theo Mẫu số 6a (Phụ lục 02) hoặc lập Biên bản nghiệm thu công trình, sản phẩm đối với toàn bộ công trình theo Mẫu số 6b (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm (hoặc công đoạn công trình, sản phẩm) được lập thành năm (05) bản; một (01) bản đưa vào hồ sơ nghiệm thu, một (01) bản gửi đơn vị thi công, một (01) bản lưu ở cơ quan thực hiện kiểm tra, hai (02) bản lưu ở cơ quan chủ đầu tư.
5.2. Trường hợp chủ đầu tư thuê chuyên gia, thuê cơ quan tư vấn để thực hiện công tác kiểm tra (gọi chung là cơ quan kiểm tra), sau khi kết thúc việc kiểm tra, thẩm định chất lượng, xác định khối lượng sản phẩm thì cơ quan kiểm tra phải lập Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính đã hoàn thành của đơn vị thi công theo Mẫu số 5 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp này chủ đầu tư phải báo cáo cụ thể trong Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng, công trình theo Mẫu số 7a (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp chủ đầu tư sử dụng cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, cơ quan chuyên môn của mình, thành lập Hội đồng tư vấn giúp việc, thành lập Nhóm (Tổ) để kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm, xác định khối lượng sản phẩm đạt yêu cầu quy định thì lập Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng, công trình sản phẩm theo Mẫu số 7b (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này mà không phải lập Báo cáo theo Mẫu số 5 (Phụ lục 02).
5.3. Trình tự, thủ tục kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công do đơn vị thi công tự quy định. Khi hoàn thành công trình, sản phẩm, đơn vị thi công phải lập hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm. Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công được lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ gửi cho chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
a) Công văn đề nghị chủ đầu tư nghiệm thu công trình, sản phẩm;
b) Báo cáo tổng kết kỹ thuật lập theo Mẫu số 3 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 4 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo về những phát sinh, vướng mắc về công nghệ; về định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với hợp đồng hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp thuận đối với những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền;
đ) Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 2 (Phụ lục 02).
Trường hợp mới hoàn thành một (hoặc một số) phần của công trình hoặc một (hoặc một số) công đoạn của công trình, nếu cần nghiệm thu sản phẩm đã hoàn thành, đơn vị thi công cũng phải lập hồ sơ nghiệm thu tương tự hồ sơ nghiệm thu quy định ở điểm 5.3 này nhưng chỉ liên quan đến phần sản phẩm đã hoàn thành.
5.4. Sau khi nhận được Hồ sơ nghiệm thu hợp lệ đối với công trình, sản phẩm của đơn vị thi công, trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, chủ đầu tư (hoặc chủ đầu tư chuyển Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công cho cơ quan kiểm tra) tổ chức thực hiện việc nghiệm thu công trình, sản phẩm theo nội dung nêu tại điểm 5.1, điểm 5.2 khoản 5 này; kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm theo Mẫu số 6b (Phụ lục 02) hoặc theo Mẫu số 6a – Phụ lục 02 (đối với trường hợp chỉ nghiệm thu từng phần, từng công đoạn) ban hành kèm theo Thông tư này.
5.5. Khi kết thúc nghiệm thu, chủ đầu tư phải lập Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm; Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư được lập thành năm (05) bộ: hai (02) bộ lưu tại chủ đầu tư, một (01) bộ gửi đơn vị thi công, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, một (01) bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có); Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Dự toán; văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
b) Hợp đồng thi công hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 3 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 4 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Biên bản kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 2 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của cơ quan kiểm tra (nếu có) lập theo Mẫu số 5 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có) và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của chủ đầu tư (nếu có);
h) Báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán và văn bản chấp thuận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền;
i) Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm công đoạn hoặc toàn bộ công trình lập tương ứng theo Mẫu số 6a (Phụ lục 02) hoặc số 6b (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 7a (Phụ lục 02) hoặc 7b – Phụ lục 02 (nếu chủ đầu tư không thuê cơ quan kiểm tra) ban hành kèm theo Thông tư này;
l) Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành công trình, sản phẩm lập theo mẫu số 8b (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp chỉ nghiệm thu sản phẩm của từng phần công trình hoặc từng công đoạn công trình, sau khi kết thúc nghiệm thu chủ đầu tư cũng phải lập hồ sơ nghiệm thu tương tự hồ sơ nghiệm thu quy định ở điểm 5.5 này nhưng chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành và phải lập Bản xác nhận chất lượng, khối lượng sản phẩm công đoạn đã hoàn thành theo Mẫu số 8a (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này.
5.6. Sau khi nhận được báo cáo về chất lượng, khối lượng, hồ sơ nghiệm thu hợp lệ đối với công trình, sản phẩm địa chính của chủ đầu tư, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo và hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư, cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan được cơ quan quyết định đầu tư ủy nhiệm (sau đây gọi chung là cơ quan quyết định đầu tư) có trách nhiệm thực hiện thẩm định hồ sơ gồm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý, chính xác của hồ sơ nghiệm thu; lập Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành đối với công trình, sản phẩm theo Mẫu số 8c (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này để lưu cùng Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư. Thời gian thẩm định không quá năm (05) ngày làm việc đối với mỗi hồ sơ.
Sau khi nhận được báo cáo và hồ sơ nghiệm thu hợp lệ đối với công trình, sản phẩm địa chính của chủ đầu tư, trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu cơ quan quyết định đầu tư không tổ chức thẩm định hồ sơ hoặc không có văn bản trả lời thì được coi là đồng ý với hồ sơ của chủ đầu tư và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.
5.7. Đối với công trình, sản phẩm địa chính mà cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương đã xác định là cần kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm thì phải thực hiện kiểm tra, thẩm định theo đúng kế hoạch đã thông báo cho chủ đầu tư. Sau khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính, các bên có liên quan phải lập Biên bản kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính. Nội dung Biên bản do các bên thống nhất. Biên bản kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính được lưu trong Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư.
Sau mười (10) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương dự kiến sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm mà các cơ quan này không có thông báo về thời gian tổ chức thực hiện thì được coi là không tiến hành kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm địa chính như đã dự kiến.
6. Giao nộp sản phẩm và quyết toán công trình, sản phẩm
6.1. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đã được nghiệm thu, xác nhận khối lượng, chất lượng và Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm.
6.2. Các sản phẩm phải giao nộp nêu tại điểm 6.1 khoản này được lưu trữ tại nơi do cơ quan quyết định đầu tư quy định.
6.3. Sau khi có Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 9 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm của chủ đầu tư;
c) Biên bản thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của cơ quan quyết định đầu tư, của cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương (nếu có);
d) Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư;
đ) Biên bản giao nộp sản phẩm của đơn vị thi công và Phiếu nhập kho của chủ đầu tư.
Đối với các công trình được thi công trong nhiều năm thì phải lập thêm Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình, sản phẩm theo Mẫu số 10 (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm được lập thành năm (05) bộ, hai (02) bộ lưu tại chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho cơ quan quyết định đầu tư, một (01) bộ gửi cho đơn vị thi công, một (01) bộ lưu kèm sản phẩm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực quản lý đất đai; các đơn vị, tổ chức khác có liên quan thuộc phạm vi quản lý thực hiện Thông tư này.
Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2009.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MỨC KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 06 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên công việc, sản phẩm và hạng mục kiểm tra |
Đơn vị tính |
Mức kiểm tra % |
Ghi chú |
|
Đơn vị thi công |
Chủ đầu tư |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Xây dựng các điểm tọa độ chính |
|
|
|
|
|
I.1 |
Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây tường vây, lập ghi chú điểm (điểm tọa độ địa chính). |
|
|
|
|
|
- Chọn điểm, vị trí so với thiết kế, tầm thông suốt tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo: |
|
|
|
|
|
+ Theo đồ giải trên bản đồ |
Điểm |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
+ Thực địa |
Điểm |
20 |
5 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Biên bản thỏa thuận vị trí chôn mốc |
Biên bản |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Đúc mốc: Chất lượng và quy cách |
Mốc |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Chôn mốc, xây tường vây: kiểm tra quy cách chôn, quy cách gắn mốc, quy cách xây tường vây |
Mốc |
20 |
5 |
Phiếu ghi YKKT |
|
+ Nội dung, hình thức ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc |
Mốc |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
+ Kiểm tra ngoài thực địa |
Mốc |
20 |
5 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Biên bản bàn giao mốc |
Biên bản |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
I.2 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy, gương và các thiết bị kỹ thuật có liên quan |
Máy |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo so với thiết kế |
Điểm, tuyến |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tài liệu đo ngắm: Sổ đo, sổ ghi nhật ký và các tài liệu liên quan |
-nt- |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Đo kiểm tra: |
Điểm |
20 |
5 |
Kết quả đo |
|
- Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo |
Điểm |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
I.3 |
Tính toán, bình sai |
|
|
|
|
|
- Sơ đồ tính toán, bình sai, đĩa CD ghi tệp tin số liệu và kết quả bình sai |
Điểm |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sai số khép tọa độ |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sai số khép độ cao |
Đường |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác, bảng thành quả, các loại tài liệu liên quan |
Tài liệu |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
I.4 |
Tính đồng bộ, hợp lý |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý, lôgíc của các tài liệu, thành quả |
Điểm |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
II |
Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ ảnh chụp máy bay |
||||
II.1 |
Khống chế ảnh mặt phẳng và độ cao ngoài trời |
|
|
|
|
|
- Chọn chích điểm khống chế ảnh: |
|
|
|
|
|
+ Sơ đồ vị trí điểm |
Điểm |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
+ Vị trí các điểm khống chế ảnh tại thực địa so với trên ảnh |
Điểm |
30 |
5 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tu chỉnh các điểm khống chế trên mặt trái, mặt phải của ảnh |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
II.2 |
Điều vẽ ảnh |
|
|
|
|
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tu chỉnh ảnh điều vẽ |
Ảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tiếp biên |
Ảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính đầy đủ, chính xác biểu thị các nội dung bằng quan sát lập thể |
Ảnh |
10 |
3 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sử dụng các ký hiệu |
Ảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Điều vẽ thực địa: |
Ảnh |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Đo vẽ bù: |
|
|
|
|
|
Tài liệu đo vẽ, cách biểu thị |
Mảnh |
100 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
II.3 |
Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp |
|
|
|
|
|
Sơ đồ thiết kế khối tính |
Sơ đồ |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Định hướng |
Mô hình |
50 |
3 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Chọn chích và đo điểm |
Mô hình |
30 |
3 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kết quả tính toán, bình sai khối: |
Khối |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tiếp biên giữa các khối, tiếp biên với khu đo lân cận |
Khối |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
II.4 |
Đo vẽ nội dung bản đồ ở nội nghiệp |
|
|
|
|
|
- Độ chính xác định hướng mô hình |
Mô hình |
30 |
3 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Độ chính xác vẽ thửa đất, địa vật: |
|
|
|
|
|
+ Bằng mắt thường |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
+ Đo trực tiếp bằng máy (xác định vị trí, độ cao một số điểm để so sánh đối chiếu với ghi chú và vị trí thể hiện trên bản đồ) |
Mảnh |
20 |
3 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Độ chính xác điểm KT tọa độ và độ cao |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
Hồ sơ |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sổ mục kê tạm thời |
Quyển |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|
+ Hình thể, kích thước các thửa đất |
Mảnh |
30 |
5 |
Tài liệu KT |
|
+ Vị trí tương hỗ các địa vật quan trọng |
Mảnh |
50 |
5 |
Phiếu ghi YKKT |
III |
Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc, đo bằng công nghệ GPS |
||||
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Lưới đo vẽ |
Tuyến |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sổ đo các loại |
Sổ |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tài liệu tính toán các loại |
Tài liệu |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Trình bày khung, ngoài khung bản đồ |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ (kiểm tra trên bản đồ số, bản đồ giấy) |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Độ chính xác điểm kiểm tra tọa độ và độ cao |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích, tổng hợp diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sổ mục kê tạm thời |
Quyển |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra thực địa |
|
|
|
|
|
+ Hình thể, kích thước, loại đất các thửa đất |
Mảnh |
30 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
+ Vị trí tương hỗ các địa vật |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
IV |
Biên tập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn |
||||
|
- Mức đầy đủ các yếu tố nội dung BĐĐC so với bản đồ gốc đo vẽ, cơ sở pháp lý (xác nhận trên bản đồ) |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Trình bày trong, ngoài khung, nhân bản bản đồ, kiểm tra sự đồng nhất giữa các tài liệu |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tài liệu thống kê diện tích |
Tài liệu |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
Hồ sơ |
100 |
20 |
|
V |
Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính |
||||
1 |
Trường hợp áp dụng cho phạm vi khu vực rộng |
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sổ đo các loại |
Sổ |
100 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tài liệu tính toán các loại |
Tài liệu |
100 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Bản trích lục, trích sao dữ liệu địa chính |
Tài liệu |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
Hồ sơ |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra thực địa |
|
|
|
|
|
+ Hình thể, kích thước, loại đất các thửa đất |
Mảnh |
30 |
10 |
Tài liệu KT |
|
+ Vị trí tương hỗ các địa vật |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Bổ sung sổ mục kê |
Sổ |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
2 |
Trường hợp đo đạc chỉnh lý đơn lẻ, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
- Tài liệu tính toán các loại |
Tài liệu |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ |
Thửa |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích |
Thửa |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
Hồ sơ |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|
+ Hình thể, kích thước, loại đất các thửa đất |
Thửa |
100 |
100 |
Tài liệu KT |
|
+ Vị trí tương hỗ các địa vật |
Thửa |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Bổ sung sổ mục kê |
Thửa |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
VI |
Trích đo địa chính |
|
|
|
|
1 |
Trích đo địa chính thửa đất |
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
|
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sổ đo các loại |
Sổ |
100 |
|
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tài liệu tính toán các loại |
Tài liệu |
100 |
|
Phiếu ghi YKKT |
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích |
Thửa |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Hình thể, kích thước, loại đất thửa đất ngoài thực địa |
Thửa |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Bản số, bản vẽ trên giấy |
Bản vẽ |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
2 |
Trích đo địa chính cụm các thửa đất (khu đất) |
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Lưới đo vẽ |
Tuyến |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sổ đo các loại |
Sổ |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tài liệu tính toán các loại |
Tài liệu |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Trình bày khung, ngoài khung bản đồ |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ (kiểm tra trên bản đồ số, bản đồ giấy) |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Độ chính xác điểm kiểm tra tọa độ và độ cao |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích, tổng hợp diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Sổ mục kê tạm thời |
Quyển |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|
+ Hình thể, kích thước, loại đất các thửa đất |
Mảnh |
30 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
+ Vị trí tương hỗ các địa vật |
Mảnh |
50 |
10 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
Hồ sơ |
100 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
VII |
Số hóa bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
- Quét, nắn bản đồ địa chính |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Số hóa nội dung bản đồ địa chính |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Đối chiếu, so sánh diện tích giữa bản đồ số và bản đồ tài liệu |
Mảnh |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Biên tập và in bản đồ địa chính |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
VIII |
Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính từ HN – 72 sang hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|
|
|
- Xác định tọa độ nắn chuyển |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Nắn chuyển bản đồ |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Đối chiếu diện tích, biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
IX |
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
||||
1 |
Ngoại nghiệp (chỉ thực hiện đối với cấp xã) |
|
|
|
|
|
Kiểm tra các yếu tố nội dung của bản đồ |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
- Các yếu tố cơ sở địa lý |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung, biên tập, trình bày bản đồ |
Mảnh |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tiếp biên bản đồ |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Ghi đĩa CD các dữ liệu bản đồ |
Đĩa |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
X |
Kết quả thống kê đất đai |
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ hồ sơ kết quả thống kê |
Biểu |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tổng hợp số liệu từ hồ sơ địa chính vào biểu thống kê |
Biểu |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính toán tổng hợp số liệu trong biểu |
Biểu |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra mức độ thống nhất số liệu giữa bảng biểu và báo cáo |
Báo cáo |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra nội dung thông tin báo cáo (mức độ đầy đủ thông tin yêu cầu của báo cáo, chất lượng phân tích đánh giá báo cáo, tính pháp lý của số liệu thống kê) |
Báo cáo |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
XI |
Kết quả kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ kiểm kê đất đai |
Hồ sơ |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính chính xác của việc xác định diện tích, mục đích sử dụng đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất trong các biểu kiểm kê |
Biểu |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính toán, tổng hợp số liệu trong biểu kiểm kê đất đai |
Biểu |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Tính thống nhất số liệu giữa các biểu kiểm kê với nhau |
Biểu |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra mức độ thống nhất số liệu giữa bảng biểu và báo cáo |
Báo cáo |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra nội dung thông tin báo cáo (mức độ đầy đủ các thông tin yêu cầu của báo cáo, chất lượng phân tích đánh giá báo cáo) |
Báo cáo |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
XII |
Sổ mục kê đất đai |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức trình bày, ký hiệu loại đất |
Quyển |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với bản đồ địa chính |
Thửa |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với sổ mục kê tạm |
Thửa |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với sổ địa chính |
Thửa |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với bản đồ quy hoạch |
Thửa |
50 |
20 |
Phiếu ghi YKKT |
XIII |
Sổ địa chính |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày |
Quyển |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thửa đất, chủ sử dụng vào sổ |
Chủ/thửa |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với bản lưu GCN, đơn xin cấp GCN đã được duyệt, danh sách đủ điều kiện cấp GCN. |
Chủ |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với sổ theo dõi biến động và bản lưu GCN và bản đồ địa chính đã chỉnh lý (trong quá trình, quản lý biến động) |
Thửa |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
XIV |
Sổ cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày |
Quyển |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với bản lưu GCN, |
Giấy |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
XV |
Sổ theo dõi biến động đất đai |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày |
Quyển |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của các trường hợp đăng ký biến động đã vào sổ |
Trường hợp |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với bản lưu GCN |
Trường hợp |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
XVI |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
1 |
Đối với trường hợp cấp GCN đồng loạt |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách viết GCN |
GCN |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với đơn xin cấp GCN đã được duyệt, danh sách, quyết định, cấp GCN (nếu có) |
GCN |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
2 |
Đối với trường hợp cấp GCN đơn lẻ |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách viết GCN |
GCN |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra đối chiếu với đơn xin cấp GCN đã được duyệt |
GCN |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
3 |
Kiểm tra việc chỉnh lý GCN trong quá trình đăng ký biến động (kiểm tra hình thức chỉnh lý, đối chiếu nội dung với hồ sơ đăng ký biến động) |
Trường hợp biến động |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
XVII |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
1 |
Kiểm tra xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ban đầu |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra tổng quát các trường dữ liệu |
Trường |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra trường dữ liệu bản đồ số |
Mảnh |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra trường dữ liệu thuộc tính địa chính |
Chủ sử dụng |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra tính liên kết giữa các trường (dữ liệu bản đồ địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính) |
Dữ liệu |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra quy cách thể hiện các loại thông tin |
Loại thông tin |
100 |
100 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra sự thống nhất thông tin thuộc tính thửa đất, chủ sử dụng đất với bản lưu GCN, danh sách hoặc quyết định cấp GCN (nếu có) |
file |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra các loại bảng biểu tổng hợp |
Biểu |
100 |
50 |
Phiếu ghi YKKT |
2 |
Kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính (trong quá trình đăng ký biến động) |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra quy cách cập nhật, chỉnh lý biến động trong cơ sở dữ liệu |
Trường hợp biến động |
50 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
|
- Kiểm tra sự thống nhất thông tin trong cơ sở dữ liệu (dữ liệu bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính) với bản lưu GCN, hồ sơ biến động đã giải quyết (nếu có) |
Trường hợp biến động |
100 |
30 |
Phiếu ghi YKKT |
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ
DỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 06 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Mẫu số 01: Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
- Mẫu số 02: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Mẫu số 03: Báo cáo tổng kết kỹ thuật;
- Mẫu số 04: Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm (của đơn vị thi công);
- Mẫu số 05: Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm (của cơ quan thực hiện kiểm tra);
- Mẫu số 06a: Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm công đoạn công trình;
- Mẫu số 06b: Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm;
- Mẫu số 07a: Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm (của chủ đầu tư trong trường hợp thuê tư vấn thực hiện kiểm tra);
- Mẫu số 07b: Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm (của chủ đầu tư trong trường hợp sử dụng tổ chức của mình để kiểm tra);
- Mẫu số 08a: Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công đoạn công trình (của chủ đầu tư);
- Mẫu số 08b: Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành công trình, sản phẩm (của chủ đầu tư)
- Mẫu số 08c: Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành công trình, sản phẩm (của cơ quan quyết định đầu tư)
- Mẫu số 09: Công văn đề nghị quyết toán công trình (hoặc hạng mục công trình);
- Mẫu số 10: Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình.
Người kiểm tra: Chức vụ:
Đơn vị:
Loại sản phẩm kiểm tra:
Thuộc (tên công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán):
Đơn vị sản xuất:
TT |
Nội dung kiểm tra |
Nội dung ý kiến |
Phương án xử lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(Địa danh), ngày tháng năm
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Số ……..
Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra:
Thuộc Công trình (Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán):
Họ và tên người đại diện cơ quan kiểm tra:
Chức vụ:
Cơ quan kiểm tra:
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra:
Kiểm tra những loại tài liệu sau: (Tổng hợp từ các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện)
Kết quả kiểm tra:
Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định kỹ thuật, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm tra tài liệu))
Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm tra:
Ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra:
Biên bản lập thành ……. bản, 01 (một) bản giao cho …….., 01 (một) bản giao cho …….., 01 (một) bản giao cho …………………
Người được kiểm tra |
Người kiểm tra |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
(Ghi tên Công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán)
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
5. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán phê duyệt và thực tế thi công)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-ĐT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
6. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
7. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi công trình. Thiết kế kỹ thuật – dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thế đến từng công đoạn).
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về khối lượng, chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
|
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Ghi tên Công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……….. đến tháng … năm ………..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-ĐT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu):
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư số: ……/2009/TT-BTNMT).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Tên công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……….. đến tháng … năm ………..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SẢN PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cấp tổ sản xuất:
2. Cấp đơn vị thi công:
III. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
(Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
IV. TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện:
- Hợp đồng về việc kiểm tra chất lượng, xác định khối lượng sản phẩm giữa chủ đầu tư và cơ quan kiểm tra;
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán, công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày …/…./….. đến ngày …/…./…….
4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư số: …..2009/TT-BTNMT).
5. Kết quả kiểm tra: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến hành kiểm tra, thẩm định) |
|
|
|
|
|
|
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …………………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
3. Về mức khó khăn: (so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt)
4. (Nêu tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
5. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận (hoặc không chấp nhận) khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(Địa danh), ngày tháng năm
NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG ĐOẠN CÔNG TRÌNH
Tên công đoạn công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:
Được phê duyệt theo Quyết định số ……./……….. ngày … tháng … năm …………. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp)
- Chủ đầu tư công trình:
- Đơn vị thi công:
- Đơn vị thực hiện kiểm tra:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
Các bên lập biên bản nghiệm thu công đoạn (hoặc hạng mục) công trình như sau:
1. Công đoạn (hoặc hạng mục) công trình đã thi công: (nêu rõ tên các công đoạn (hoặc hạng mục) đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
- Báo cáo kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm của đơn vị thi công;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư và Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (Mẫu số 5 – nếu có);
- Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công;
- Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có).
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã kiểm tra, thẩm định:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện công đoạn công trình:
Bắt đầu: ngày … tháng … năm ……….
Kết thúc: ngày …. tháng … năm ……….
b. Về khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể khối lượng theo tên từng công đoạn, hạng mục công việc)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt:
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm đã hoàn thành: (cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành và của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đã được phê duyệt).
đ. Mức độ khó khăn: cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt.
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có)
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Về khối lượng phát sinh (nếu có)
- Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt (nếu có)
4. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành
- Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(Địa danh), ngày tháng năm
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:
Được phê duyệt theo Quyết định số ……./….. ngày … tháng … năm ……. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp)
- Chủ đầu tư công trình:
- Đơn vị thi công:
- Đơn vị thực hiện kiểm tra:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện đơn vị thực hiện kiểm tra: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
1. Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
- Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư và Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (Mẫu số 5 – nếu có);
- Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công;
- Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Báo cáo xác nhận của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư về việc sửa chữa sai, sót theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra, thẩm định (nếu có).
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã kiểm tra, thẩm định:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu: ngày … tháng … năm ……….
Kết thúc: ngày …. tháng … năm ……….
b. Khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể tên các hạng mục công việc)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt.
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm giao nộp: (cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành và của Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đã được phê duyệt).
đ. Mức độ khó khăn: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt.
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có)
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Về khối lượng phát sinh (nếu có)
- Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt (nếu có)
4. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành
- Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã được duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
BÁO CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Tên Công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……….. đến tháng … năm ………..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
(Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
III. TÌNH HÌNH KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM TRA:
(Nhận xét và đánh giá về việc kiểm tra, thẩm định của cơ quan thực hiện kiểm tra)
IV. TÌNH HÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐỊA CHÍNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ:
- Tình hình giám sát và kiểm tra tiến độ thi công của Chủ đầu tư đối với đơn vị thi công, đơn vị thực hiện kiểm tra, thẩm định.
- Tình hình kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công:
+ Cấp tổ sản xuất:
+ Cấp đơn vị thi công:
- Tình hình kiểm tra, thẩm định của cơ quan thực hiện kiểm tra.
V. TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý để thẩm định:
- Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
2. Thành phần thẩm định: (nêu rõ họ, tên và chức vụ các thành viên thẩm định)
3. Thời gian thẩm định: từ ngày …/…./….. đến ngày …/…/……
4. Nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình).
5. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
- Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ……..
- Nhận xét về khối lượng của cơ quan thực hiện kiểm tra.
- Vế chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
- Nhận xét về chất lượng của cơ quan thực hiện kiểm tra.
- (Nêu tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
- Đề nghị cơ quan quyết định đầu tư (tên cơ quan quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
BÁO CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Tên công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……. đến tháng … năm ………..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
1. Cấp tổ sản xuất:
2. Cấp đơn vị thi công:
III. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
(Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
IV. TÌNH HÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SẢN PHẨM ĐỊA CHÍNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ:
(Nêu tình hình giám sát và kiểm tra tiến độ thi công của Chủ đầu tư đối với đơn vị thi công trong quá trình thi công công trình, sản phẩm địa chính)
V. TÌNH HÌNH KIỂM TRA CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra:
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ, tên và chức vụ các thành viên kiểm tra, thẩm định)
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày …/…./….. đến ngày …/…/……
4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư số: ……/2009/TT-BTNMT).
5. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc).
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến hành kiểm tra, thẩm định) |
|
|
|
|
|
|
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ……..
2. Vế chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
3. Về mức khó khăn: (so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt).
4. (Nêu tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán đã phê duyệt.
5. Đề nghị cơ quan quyết định đầu tư (nêu tên cơ quan quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG ĐOẠN CÔNG TRÌNH
Tên (ghi công đoạn hoặc hạng mục công trình) do đơn vị (ghi tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:
- Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan quyết định đầu tư);
- Căn cứ các Biên bản kiểm tra chất lượng số …
- Căn cứ Báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của đơn vị thi công.
- Căn cứ Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của (tên cơ quan thực hiện kiểm tra).
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình.
- Căn cứ khối lượng sản phẩm do (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành và giao nộp.
(Tên cơ quan chủ đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của công đoạn hoặc hạng mục công trình (nêu tên công đoạn hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành) như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của công đoạn hoặc hạng mục công việc):
TT |
Tên công đoạn hoặc hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên công đoạn hoặc hạng mục công việc hoàn thành) |
|
|
|
2. Chất lượng:
|
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên (ghi công trình, sản phẩm) do (ghi tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:
- Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan quyết định đầu tư);
- Căn cứ các Biên bản kiểm tra chất lượng số …
- Căn cứ Báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của đơn vị thi công.
- Căn cứ Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của (tên cơ quan thực hiện kiểm tra).
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình.
- Căn cứ khối lượng sản phẩm do (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành và giao nộp.
(Tên cơ quan chủ đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của công trình (nêu tên công trình đã hoàn thành) như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
2. Chất lượng:
|
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên (ghi công trình, sản phẩm) do (ghi tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:
- Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan quyết định đầu tư);
- Căn cứ các Biên bản kiểm tra chất lượng số …
- Căn cứ Báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của đơn vị thi công.
- Căn cứ Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của (tên cơ quan thực hiện kiểm tra).
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình.
- Căn cứ khối lượng sản phẩm do (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành và giao nộp.
(Tên cơ quan chủ đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của công trình (nêu tên công trình đã hoàn thành) như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
|
Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
2. Chất lượng:
|
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
(Địa danh), ngày tháng năm |
Kính gửi: (ghi tên cơ quan quyết định đầu tư)
Công trình … (hoặc hạng mục công trình … thuộc công trình ….) của Thiết kế kỹ thuật – Dự toán (tên Thiết kế kỹ thuật – Dự toán) thuộc Dự án (tên dự án, nếu có), đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng … năm … đến tháng … năm ………….
(Nêu tên đơn vị thẩm định) thẩm định từ tháng … năm … đến tháng ….. năm ………..
(Nêu tên đơn vị chủ đầu tư) đã nghiệm thu (có hồ sơ quyết toán công trình lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (nêu tên cơ quan quyết định đầu tư) phê duyệt quyết toán công trình (nêu tên công trình hoặc hạng mục công trình):
- Khối lượng, phân loại khó khăn như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;
- Tổng giá trị quyết toán là …….. đồng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
- Tên công trình (hoặc tên Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán):
- Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;
- Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật – dự toán;
- Các đơn vị thi công: liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình;
- Thời gian thi công công trình từ tháng … năm ….. đến tháng ….. năm …… (ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thi công không phụ thuộc vào một đơn vị thi công cụ thể);
- Các đơn vị tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm: (liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thẩm định chất lượng công trình);
- Thời gian thẩm định từ tháng … năm ….. đến tháng …… năm …… (ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thẩm định không phụ thuộc vào một đơn vị thẩm định cụ thể);
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách Nhà nước ………… triệu đồng cho các hạng mục (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có);
+ Ngân sách khác ………………. triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có);
- Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị công trình (hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán)
TT |
Tên hạng mục công trình, sản phẩm |
Khối lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
||
Thiết kế KT-DT |
Hoàn thành được nghiệm thu |
Dự toán |
Thực hiện |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG |
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 05/2009/TT-BTNMT |
Hanoi, June 01, 2009 |
ON GUIDELINES FOR INSPECTION, APPRAISAL AND ACCEPTANCE OF WORKS AND CADASTRAL PRODUCTS
Pursuant to the Land Law dated November 26, 2003;
Pursuant to Decree No.12/2002/ND-CP dated January 22, 2002 of the Government on geodesic and cartographic activities;
Pursuant to Decree No.25/2008/ND-CP dated March 04, 2008 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
To ensure the construction progress and to strengthen the inspection, appraisal and acceptance of quality and quantity of works, cadastral products, Ministry of Natural Resources and Environment guides as follows:
1. Scope of governing, application subjects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Formation of the cadastral network; measurement for making, revision of cadastral maps; measurement of status of land use; copy from the original cadastral maps; digitization of cadastral maps;
b) Establishment, supplementation and revision of cadastral books, books of land inventory, books of monitoring land changes and archives of certificates of land use rights; copy from the original cadastral data;
c) Cadastral database;
d) Statistics and inventories of land; mapping of land use status.
1.2. This Circular shall apply to the State management agencies, organizations and individuals engaged in activities related to the works, cadastral products.
2. Purposes of inspection, appraisal and acceptance of quality, quantity of the works, cadastral products
2.1. To ensure the observance of standards, regulations, rules, procedures, technical regulations, the economic - technical norms and other legal documents related to the construction, inspection and appraisal and acceptance of cadastral works, products; avoid duplication, omissions or mistakes.
2.2. To detect errors and violations in the implementation process for timely treatment, remedy or removing the products not guaranteeing quality.
2.3. To confirm quality and quantity of each stage, work item or the entire work, cadastral products that have been completed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. The inspection of the construction progress, inspection, appraisal and acceptance of quality, quantity of works, cadastral products must be conducted regularly in the implementation process; the plans of inspection, appraisal and acceptance must be made on the basis of the progress of construction of each stage, each work item, cadastral product.
3.2. The organizations and individuals that construct (referred to as construction unit) works, cadastral products must self-inspect, accept the quality and quantity of all stages, work items, cadastral products before the competent agencies inspect and accept.
3.3. The investors based on the work items of the work, the products that have been approved by the competent authority shall inspect the construction progress; inspect and appraise the quality and quantity of work, cadastral products in the construction process: inspect and appraise and accept quality and quantity of each stage, each item or the entire work, cadastral products that have been completed.
3.4. Agency deciding investment must evaluate the dossiers of acceptance; identifying the works, products needed to inspect and evaluate the quality and quantity when deciding on investment and inform the land management agencies in the Central level.
3.5. Land management agencies at the central level appraise the works, products of statistic, land inventory, formation of use current state map of land implemented by the provinces and centrally-run cities (hereinafter referred to as province) and other ministries and branches; for the other works, products, it shall be based on the notice of the agency deciding on investment to determine the product works required to inspect and report to the agency deciding on investment.
4. Legal bases to inspect the progress of construction, inspection, appraisal and acceptance of quality, the quantity of work, cadastral products
4.1. Standards, regulations, rules, procedures, technical regulations, the economic - technical norms and other concerned legal documents issued by the competent state agencies.
4.2. Decisions on approving the Project, Technical Design - cadastral work estimate of the competent authorities and the Project, Technical Design - cadastral work estimate together with Decisions on approval of the competent state agencies.
5. State management agencies on the inspection, appraisal and acceptance of quality, the quantity of works, cadastral products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. General Department of Land Management under the Ministry of Natural Resources and Environment assists the Minister of Natural Resources and Environment in the unification of state management on the inspection of construction progress, appraisal and acceptance of quality and quantity of each part, each stage or the entire work, cadastral product; prepares the legal documents, technical documents specified on the inspection of construction progress, appraisal and acceptance of quality and quality of each part, each stage or the entire work, cadastral product to submit to the Minister for issuance; promulgates the documents to guide the inspection, appraisal and acceptance of quality and quantity of each part, each stage or the entire work, cadastral product; guides and inspects the investors under the Ministry, other ministries, sectors, the local land management agencies in performance of the inspection of construction progress, inspection, appraisal and acceptance of quality and quantity of work, cadastral product; reports to the Minister on the decision to suspend the construction; cancel part or the entire work, product constructed not in compliance with Project, Technical Design - estimate approved or seriously violating standards, regulations, rules, procedures and technical regulations, and the economic - technical norms and other relevant legal documents issued by the competent state agencies.
5.3. The People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government, ministries and branches implement state management on the inspection of construction progress, appraisal and acceptance of quality and quantity of the work, cadastral product performed by their localities, ministries and branches; decide on the suspension of construction or cancellation of a part or the entire work, product constructed not in compliance with Project, Technical Design - estimate approved or seriously violating standards, regulations, rules, procedures and technical regulations, and the economic - technical norms and other relavent legal documents issued by the competent state agencies.
5.4. Departments of Natural Resources and Environment shall guide the investors under the jurisdiction of the People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government and district-level land management agencies to inspect the construction progress, inspection, appraisal and acceptance of quality, quantity of cadastral products, works in the localities.
6. Responsibility for inspecting the construction progress, inspection, appraisal and acceptance of quality, quantity of cadastral products, works
6.1. Responsibilities of the land management agencies at the central level
Ministry of Natural Resources and Environment shall organize the inspection of works, cadastral products: examination and appraisal of works, products of statistics, land inventory, mapping of current state of land use conducted by the provinces and other ministries, branches.
General Department of Land Management under the Ministry of Natural Resources and Environment shall directly examine and evaluate the quality and quantity of works, products of statistics and land inventories, mapping of current state of land use conducted by the provinces and cities directly under the Central Government, the ministries, branches and works, cadastral products decided on investment or authorized to implement the investment decision by the Ministry of Natural Resources and Environment.
For the works, cadastral products decided on investment or authorized to implement the investment decision by the Ministry of Natural Resources and Environment, the inspection, appraisal, and acceptance shall comply with provisions in point 6.3 and 6.4 of this clause 6.
6.2. Responsibilities of People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government and the local land management agencies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Departments of Natural Resources and Environment shall directly inspect and evaluate the quality and quantity of works, cadastral products made by the agencies and organizations of the provincial People's Committees.
District Offices of Natural Resources and Environment shall directly inspect and evaluate the quality and quantity of works, cadastral products made by the agencies and organizations of the district-level People's Committees.
For the works, cadastral products decided on the investment by the provincial People's Committees, Departments of Natural Resources and Environment, the district-level People's Committees, District Offices of Natural Resources and Environment (or authorized to implement the investment decisions), as the investors, the construction units, the inspection, appraisal and acceptance shall comply with the provisions of Point 6.3, 6.4 and 6.5 of this Clause 6.
6.3. Responsibilities of the agencies deciding on the investment.
a) To inspect and evaluate the quality, quantity or authorize the functional agencies to inspect and evaluate the quality, quantity for the works, cadastral products which were required for inspection, appraisal in the investment decisions;
b) To evaluate or authorize the functional agencies to evaluate the acceptance dossiers for the works, cadastral products that have been completed;
c) To decide on resolving the problems arising in technique, technology that have not been prescribed; the arising, problems on the economic – technical norms upon changing the solutions of technique, technology that make estimate value increase or decrease more than five percent (5%) compared to the estimates approved; the arising on quantity when the completed quantity increases or decreases more than five percent (5%) compared to the estimates approved; the the arising on quantity when the completed quantity makes estimate increase or decrease more than five percent (5%) compared to the estimate approved; the extending of the construction progress of works, the products compared to the construction progress that has been approved;
d) To decide on the suspension of the construction; cancelation of part or the entire work, product constructed not in compliance with Project, Technical Design - estimate approved or seriously violating standards, regulations, rules, procedures and technical regulations, and the economic - technical norms and other relevant legal documents issued by the competent state agencies;
đ) To approve the settlement documents, cadastral products.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The investors use the agency inspecting quality of products, the professional agencies under the management jurisdiction or establish the advisory councils or hire the organizations that have the advisory function on land, hire experts to perform inspection and appraisal of quality, the quantity of works, cadastral products and directly accept the quality and quantity of work, the cadastral products assigned to perform; and take responsibility for the quality and quantity of works, the cadastral products to be assigned;
b) To decide on resolving the changes, problems in technique, technology in the process of construction; the arising, problems on the economic – technical norms upon changing the solutions of technique, the problems on the economic – technical norms upon changing the solutions of technology, industry that do not make estimate value increase or decrease more than five percent (5%) compared to the estimate value approved; the arising on quantity that does not make estimate value increase or decrease more than five percent (5%) compared to the estimate value approved;
c) To decide on the suspension of the construction; cancelation of part or the entire work, product constructed not in compliance with Project, Technical Design - estimate approved or seriously violating standards, regulations, rules, procedures and technical regulations, and the economic - technical norms and other relevant legal documents issued by the competent state agencies and report to the agency deciding on the investment;
d) To monitor the quality, quantity, progress in the construction process of works and products; inspect, evaluate and accept quality and quantity of works, cadastral products to be assigned to perform.
6.5. Responsibilities of the construction units
a) The construction units use the subordinate technical, professional force or hire consultants with advisory function on land to perform the inspection of construction progress, inspection and appraisal of quality, quantity of works, cadastral products; directly accept the quality and quantity of each stage, each item and the entire works, cadastral products made by the units;
b) Subject to the supervision, inspection, appraisal and acceptance of investors; and subject to the supervision, inspection and appraisal of agency deciding on investment, of the State management agency for the quality and quantity and progress of construction of works, cadastral products;
c) In case of changes in technical solutions, technology, engineering design, the economic – technical norms, workload, the progress of construction compared with the Projects, Technical Design - estimates approved, it shall be promptly reported in writing to the investor and is only conducted after receiving a written reply from the investor or the agency deciding on the investment;
d) To ensure quality, quantity, and progress of works, products constructed by the construction units; in case the works, products have not obtained quality, they must recover or re-construct by their own funds; take responsibility for the quantity and quality of products made by their units.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. The construction units shall submit reports on quality, quantity, and progress made to the investors before the 20th of every month and not later than five (05) working days after completion of each stage, each item, or the entire work, cadastral product.
7.2. The periodic reports and contents of periodic reports of the investors to the agency deciding on the investment defined by the agency deciding on the investment for each specific work, cadastral product. Within a period of not more than five (05) working days from the date of completion of acceptance for each stage, each item of the work, product and not more than ten (10) working days after completion of acceptance for the full quantity and quality of the work and product, the investors must submit reports on quality, quantity, progress and dossiers of acceptance of work, product made to the agency deciding on the investment.
8. Funds for the implementation of the inspection, the progress of construction, inspection, appraisal and acceptance of quality and quantity of works, cadastral products
8.1. Funds for the implementation of the inspection, appraisal of the land management agencies at the central level for the works, cadastral products conducted by the localities, other ministries and branches and funds for the implementation of the inspection, appraisal of the works, cadastral products of the agency deciding on the investment shall comply with the current regulations.
8.2. Funds for the implementation of monitoring, inspecting the progress of construction, inspection, appraisal and acceptance of quality and quantity of works, the cadastral products made by the investors shall be identified in the total estimate of works, the products according to current regulations.
8.3. Funds for the implementation of inspecting the progress of construction, inspection, and acceptance of quality and quantity of works, the cadastral products made by construction units are included in the unit prices of estimates of the works, the products under current regulations.
1. Planning for inspection, appraisal and acceptance of quality, the quantity of works, cadastral products
1.1. The construction units make plan of inspection, appraisal and acceptance of quality, the quantity of works, cadastral products and send to the investors prior to the construction; organize the implementation according to the progress to be made.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Agencies deciding on the investment make the plans of inspection, appraisal of works, cadastral products and inform investors ten (10) working days prior to the date scheduled for the inspection, appraisal; organize the implementation in compliance with announced plans.
1.4. Land management agencies at the central level make the plans of inspection, appraisal and notify the agencies deciding on the investment, investors fifteen (15) working days prior to the date scheduled for the inspection, appraisal; organize the implementation in compliance with announced plans.
2. Contents, extent of inspection, appraisal for acceptance of quality, quantity of works, cadastral products
2.1. Contents, extent of inspection, appraisal of the construction units, the investors for the acceptance of quality, quantity of works, cadastral products include the items detailed in Appendix 01 issued together with this Circular.
2.2. Contents, extent of inspection, appraisal of the agencies deciding on the investment and land management agencies at the central level for the quality and quantity of works, cadastral products shall be decided by these agencies for each work, specific cadastral product.
3. Methods of inspecting the progress of construction, inspection, appraisal of quality and quantity of works, cadastral products
3.1. Inspection methods in the process of construction of works, cadastral products include:
a) To re-perform some work contents which the construction unit had done in each stage, item of the work, product to assess quality compared with standards, regulations, rules, procedures and regulations on technique and economy, content of the Project, Technical Design - estimates approved;
b) To cross-check information in each product and between products to check the completeness and consistency of the product’s information.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) For the works, the products made by a method of technology, quality shall be evaluated on the basis of re-performing a part of work of each stage, each item of work and product;
b) For the works, products made by many different methods of technology, the quality shall be evaluated on the basis of re-performing a part of work of each stage, each item of work and product by a technological method different from the method of technology that has been constructed;
c) For the case that may be to evaluate quality of work, final product, the investors must identify specifically the method and plan to appraise in the Project, Technical Design - construction estimates;
d) The assessment of the product quality of the stages, the items of the work, product is made on the basis of analysis of the quality inspection minutes of products, technical reports, reports on inspection, acceptance of construction quality, the products of the construction units; minutes to inspect product quality in the construction process of the investors; results of inspection, appraisal of the investors; reports of the construction units on the error correction at the request of the investors and written certification on product repair of the investors;
đ) To evaluate the form of the product items compared with the requirements of the Project, Technical Design - construction estimate approved.
3.3. Method of inspection, appraisal of the quantity of works, cadastral products is done by statistical method with each stage, each item of work, product finished meeting quality requirements, and each item of work, product not meeting requirements on quality compared with the Project, Technical Design - construction estimate approved.
4. Acceptance of work, cadastral products
4.1. The construction units based on the results of inspection, appraisal in the process of implementation of the items of work, product to accept works, the products according to the following main contents:
a) To determine the total quantity of completion obtaining the technical quality as stated in the contract, or recorded in the written assignment of duty;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) To assess the extent of completion compared with the contract or in the written assignment of duty.
4.2. The investors based on the results of inspection, appraisal in the process of implementation of the items of work, product to accept works, the products according to the following main contents:
a) To determine the total quantity of completion obtaining the technical quality compared with the Project, Technical Design - estimate approved;
b) To assess the extent of difficulty for the work items of the work, the product compared with the Project, Technical Design - estimate approved.
c) To determine the norm, unit price of the work, product obtaining quality that has been accepted.
4.3. In case of changes in method of technique, technology; on workload compared with the Project, Technical Design - estimate approved, the investors shall consider, handle, and accept the works, products as follows:
a) In case of having a written consent on permitting adjustment of the competent authority, it shall conduct the acceptance in accordance with provisions in Point 4.2, Clause 4 of this Part II;
b) In case of having no written consent on permitting adjustment of the competent authority, it must be resolved under the jurisdiction or reported to the agency deciding on the investment for settlement.
5. The order and procedures for inspection, appraisal and acceptance of works, cadastral products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the end of inspection of each stage, item of work, product, the inspector must make a minute of inspection of completed product quality according to Form No.2 (Appendix 02) attached to this Circular. The minute of inspection of completed product quality of the inspector for the construction unit shall be made in three (03) copies; one (01) copy is attached to the dossier of acceptance, one (01) copy is sent to the construction unit, one (01) copy is kept at the inspection agency.
On the basis of minutes and reports on the inspection of quality, the quantity of finished products of the inspectors, the inspection agency, the investors shall make minutes of accepting the quality and quantity of the stages of the works and products by Form No.6a (Appendix 02) or make the minutes of the acceptance of the works and products for the entire work by Form No.6b (Appendix 02) attached to this Circular.
The minutes of the acceptance of the quality and quantity of the work and product (or the stages of the work and product) shall be made in five (05) copies; one (01) copy is attached to the dossier of acceptance, one (01) copy is sent to the construction unit, one (01) copy is kept at the inspection agency, two (02) copies are kept in the office of investor.
5.2. Where investors hire experts, advisory agencies to perform the inspection (referred to as the inspection agencies), after the end of the inspection, quality appraisal, determination of the quantity of products, then the inspection agencies shall make the reports on inspection of quality, the quantity of works, cadastral products completed by the construction units according to Form No.5 (Appendix 02) attached to this Circular. In this case, the investor must report specifically in the reports of construction supervision, quality management, works according to Form 7a (Appendix 02) attached to this Circular.
Where the investors use agencies inspecting quality of products, its specialized agencies, establish an assistant advisory council, establish group (team) to inspect and evaluate the quality of works, products, determine the quantity of products meeting the requirements as specified, then make reports of construction supervision, quality management of work, product according to Form No.7b (Appendix 02), issued together with this Circular without making reports according to Form No.5 (Appendix 02).
5.3. The order and procedures for inspection and acceptance of the construction units shall be defined by the construction units. Upon the completion of the works, products, construction units must compile dossiers of acceptance of works and products. Dossiers of acceptance of the construction units are made in two (02) copies, one (01) is sent to investor, one (01) is kept in the construction unit. Dossier of acceptance includes:
a) A written request sent to the investor for acceptance of work, product;
b) A report on summing up technique prepared in accordance with Form No.3 (Appendix 02) attached to this Circular;
c) A report of the inspection and acceptance of quality, quantity, construction progress of work, product of the construction unit prepared in accordance with Form No.4 (Appendix 02) attached to this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) A minute of product quality inspection according to Form NO.2 (Appendix 02).
Where it has just finished a (or several) part(s) of the work or a (or several) stage(s) of the work, if it is necessary to accept the finished products, the construction units have also compile dossier similar to dossier of acceptance specified in this point 5.3, but it is only related to the finished products.
5.4. After receiving the valid dossier of acceptance for the works, products of the construction units, within a period of not exceeding five (05) working days, the investors (or investors transfer the dossiers of acceptance of the construction units to the inspection agencies) implement the acceptance of works, the products according to the contents specified at Point 5.1 and Point 5.2, this Clause 5; the acceptance result is made in acceptance minute of completion of work and product according to Form No.6b (Appendix 02) or according to Form No.6a - Appendix 02 (in case of acceptance of each part, each stage) issued attached herewith.
5.5. Upon the end of acceptance, the investor must compile dossier of acceptance of work, product; The investor's acceptance dossier shall be made in five (05) sets: two (02) one is kept at the investor’s office, one (01) is sent to the construction unit, one (01) is delivered together with the product, one (01) is sent to the agency deciding on the investment. The acceptance dossier includes:
a) Decision on approving the Project (if any); decision on approving Technical Design – Estimates; document on assigning tasks of the agency deciding on the investment (if any);
b) Contract for construction or written assignment on construction;
c) Technical report of the construction unit made according to Form No.3 (Appendix 02) attached to this Circular.
d) Report on inspection, acceptance of the quality of work, product of the construction unit made according to Form No.4 (Appendix 02) attached to this Circular;
đ) Minute of inspecting the quality of work, product made according to Form No.2 (Appendix 02) attached to this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Report of the construction unit on error correction at the request of the investor (if any) and documents certifying the repair of product of investor (if any);
h) Report on quantity generated, problems solved compared with the Project, Technical Design - Estimates and written approval on the generation, settlement of the problems of the competent authority;
i) Minute of acceptance of the quality and quantity of the product stage or the entire work made respectively Form No.6a, (Appendix 02) or No. 6b (Appendix 02) attached to this Circular;
k) Report on construction supervision, quality management of work, product made according to Form No.7a (Appendix 02) or 7b - Appendix 02 (if the investor does not hire the inspection agency) issued together with this Circular;
l) The written certification of quality, quantity of completed work, product made according to Form No.8b (Appendix 02) attached to this Circular. Where it only accepts product of each part or each stage of the work after the end of the acceptance, investor must also made dossier of acceptance as specified in this point 5.5, but only related to the finished product and must make the written certification of quality and quantity of the stage product which was completed according to Form 8a (Appendix 02) attached to this Circular.
5.6. After receiving report on quality, quantity, valid acceptance dossier for work, cadastral product of investor, within a period of five (05) working days after receipt of the report and acceptance dossier of the investor, the agency deciding on the investment or the agency that is authorized by the agency deciding on the investment (hereinafter referred to as the agency deciding on the investment) shall perform the appraisal of dossier including: inspection of the adequacy, reasonableness and accuracy of the acceptance dossier; establishment of written certification of completed quality, quantity for work, product according to Form No.8c (Appendix 02) issued together with this Circular for archiving together with the acceptance dossier of the investor. Duration for appraisal shall not exceed five (05) working days for each dossier.
After receiving report and valid acceptance dossier for work, cadastral product of investor, within fifteen (15) working days after receiving the valid dossier, if the agency deciding on the investment does not hold the appraisal of dossier nor written reply, it shall be regarded as agreed with the investor's dossier and must be responsible for the concerned contents.
5.7. For the works, cadastral products which the agency deciding on investment or the land management agency at the central level determined as a requirement for inspection, appraisal of the quality and quantity of the works, products, it must conduct inspection and appraisal in accordance with the plan notified to the investors. After the end of the inspection, appraisal of quality, quantity of works, cadastral products, the concerned parties must make the minutes of inspection appraisal of quality, quantity of works, cadastral products. Contents of the minutes of inspection appraisal of quality, quantity of works, cadastral products must be agreed by the parties. The minutes of inspection, appraisal of quality, quantity of works, cadastral products are stored in the acceptance dossiers of the investors.
After ten (10) working days from the date that the agency deciding on investment or the land management agency at the central level expects to inspect and evaluate the quality and quantity of work, product but this agency does not send notice of the time and place of implementation, it shall be deemed not inspecting and evaluating the quality and quantity of work, cadastral product as expected.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. The list of delivered products includes the whole products of the work items that have been accepted and certified quantity, quality and acceptance dossiers of the works, products.
6.2. Products required to be delivered in point 6.1 of this clause are stored at the place where the agency deciding on the investment defines.
6.3. After obtaining the written certification of completed quality and quantity of the agency deciding on the investment, the investors shall compile dossiers for settlement of the works and products. Dossier for settlement includes:
a) A written request for settlement of the work, product made according to Form No.9 (Appendix 02) attached to this Circular;
b) Acceptance dossier of the work, product of the investor;
c) Minutes of the appraisal of quality, quantity of work, product of the agency deciding on investment or the land management agency at the central level (if any);
d) A written certification of completed quality and quantity of the agency deciding on the investment;
đ) A minute of the submission of product of the construction unit and warehousing slip of investor.
For the works to be constructed in many years, it must make additionally the sheet of synthesizing the quantity, the settlement value of the entire work, product according to Form No.10 (Appendix 02) attached to this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION AND IMPLEMENTATION PROVISIONS
1. Organization of implementation
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies and the presidents of the People's Committees of provinces and centrally-run cities are responsible for directing the units and organizations operating in the field of land management; the other relevant units, organizations under its management scope to implement this Circular.
General Department of Land Management under the Ministry of Natural Resources and Environment shall guide and supervise the implementation of this Circular.
2. Effect
This Circular takes effect as from July 16, 2009.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXTENT
OF QUALITY INSPECTION FOR THE ITEMS OF WORKS, CADASTRAL PRODUCTS
(Issued together with Circular
No.05/2009/TT-BTNMT dated June 01, 2009 of the Ministry of Natural Resources
and Environment)
No.
Work name, product and items for inspection
Unit
Extent of inspection %
Note
Construction unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. Building the main coordinate points
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1
Selection of points, molding of landmarks, burial of landmarks, construction of walls, record of note of points (point of main coordinates).
- Selection of points, location compared to the design, seamless range to the relevant points, clear direction as measurement:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ The graphic solution on the map
Point
100
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Field
Point
20
5
Slip to record the inspection’s comments
- Minute of agreement on the landmarks burial location
Minute
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Slip to record the inspection’s comments
- Landmarks casting: the quality and specifications
Landmark
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Landmark
20
5
Slip to record the inspection’s comments
+ The content and form of note of points and handover minute of landmarks
Landmark
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Field inspection
Landmark
20
5
Slip to record the inspection’s comments
- handover minute of landmarks
Minute
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Slip to record the inspection’s comments
I.2
Observation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Machine
100
20
Slip to record the inspection’s comments
- The diagram, graph of tie measurement, measurement lines compare with design
Point, line
100
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Documents of observation: notes, log books and other relevant documents
-same as above-
50
20
Slip to record the inspection’s comments
- Measurement for inspection:
Point
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Measurement result
- Summary calculation results and evaluation of the accuracy of measurement results
Point
100
20
Slip to record the inspection’s comments
I.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chart of calculation, adjustment, CD disk recording data and adjustment results
Point
100
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Coordinates closing error
Point
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Closing error of height
Route
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Slip to record the inspection’s comments
- Documents of adjustment calculation, the accuracy assessment, the table of result, the types of related documents
Documents
100
100
Slip to record the inspection’s comments
I.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the synchronism and rationality, logicalness of the documents, the results
Points
100
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Survey of cadastral map by the method of surveying image photographed from aircraft
II.1
Control of the plane image and outdoor height
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Diagram of point locations
Points
100
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Location of image control points in the field compared with on image
Points
30
5
Slip to record the inspection’s comments
- Amendment to the control points on the left side, right side of the image
Points
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Slip to record the inspection’s comments
II.2
Image drawing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Description
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Amendment to the drawing image
Image
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bordering
Image
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- The completeness and accuracy of the displaying of contents by the stereo observation
Image
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Slip to record the inspection’s comments
- Use of symbols
Image
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Image
50
10
Slip to record the inspection’s comments
- Survey for compensation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Documents of survey, way of display
Plot
100
10
Slip to record the inspection’s comments
II.3
Increase thickness of office image control
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Design diagram of the block
Diagram
100
100
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Model
50
3
Slip to record the inspection’s comments
- Selection of injection and measurement of points
Model
30
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Result of calculation, adjustment of blocks:
Block
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Bordering between the blocks, Bordering with the adjacent measured areas
Block
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Slip to record the inspection’s comments
II.4
Survey of map content in office
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Model
30
3
Slip to record the inspection’s comments
- Accuracy in drawing land parcel, ground objects:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Naked eye
Plot
50
10
Slip to record the inspection’s comments
+ Measured directly by the machine (to determine location, the height of some points to compare, cross-check with notes and the position shown on map)
Plot
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Slip to record the inspection’s comments
- Show of content elements by symbols, revision of the drawings
Plot
100
20
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Point
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Bordering
Plot
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Calculation of area
Plot
100
20
Slip to record the inspection’s comments
- Technical dossier of the land parcel
Dossier
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Slip to record the inspection’s comments
- Temporary books of itemizing land status
Book
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Form, size of land plots
Plot
30
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mutual location of important ground objects
Plot
50
5
Slip to record the inspection’s comments
III
Survey of cadastral map by the method of total station, measuring by GPS technology
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Document
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Survey grid
Line
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Measurement books of all kinds
Book
50
10
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation documents of all kinds
Document
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Slip to record the inspection’s comments
- Presentation of the frame, outside the frame of map
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plot
50
20
Slip to record the inspection’s comments
- Accuracy of coordinates checking point and the height
Point
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bordering
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation of area, synthesis of area
Plot
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Slip to record the inspection’s comments
- Temporary books of itemizing land status
Book
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Form, size, land type of all land plots
Plot
30
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ The mutual position of ground objects
Plot
50
10
Slip to record the inspection’s comments
IV
Editing cadastral maps by administrative units of commune, ward, township
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical documents land
- The full range of content elements of cadastral map compared to the original survey map, legal bases (certified on the map)
Plot
100
20
Slip to record the inspection’s comments
- Display inside and outside the frame, multiplication of map, inspection of the consistency between the documents
Plot
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Slip to record the inspection’s comments
- Documents of area statistic
Document
100
50
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dossier
100
20
V
Measurement, revision of cadastral maps
1
In case of applying to a wide area coverage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Documents testing machines, equipment
Document
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Measurement books of all kinds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
10
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation documents of all kinds
Document
100
10
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Extracts, certified copies of cadastral data
Document
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Show of content elements by symbols, revision of drawings
Plot
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
- Bordering
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation of area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
20
Slip to record the inspection’s comments
- Technical dossiers of land parcel
Dossier
100
20
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Description of boundary, milestone of the land parcel
Description
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Field inspection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Form, size, land types of land parcels
Plot
30
10
Technical documents
+ Mutual location of ground objects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
10
Slip to record the inspection’s comments
- Supplementation to books of itemizing land status
Book
100
50
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Crediting and printing of maps
Plot
50
10
Slip to record the inspection’s comments
2
In case of single survey, revision, revision of the extracts of the cadastral maps
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Calculation documents of all kinds
Document
100
100
Slip to record the inspection’s comments
- Show of content elements by symbols, revision of drawings
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation of area
Parcel
100
100
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical dossier
Document
100
100
Slip to record the inspection’s comments
- Description of boundary, milestone of the land parcel
Description
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
- Field inspection:
+ Form, size, land types of land parcels
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
Technical documents
+ Mutual location of ground objects
Parcel
100
100
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Supplementation to books of itemizing land status
Parcel
100
100
Slip to record the inspection’s comments
VI
Cadastral measurement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cadastral measurement of land parcels
- Documents of testing machines, equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Slip to record the inspection’s comments
- Measurement books of all kinds
Book
100
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Calculation documents of all kinds
Document
100
Slip to record the inspection’s comments
- Description of boundary, milestones of land parcel
Description
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation of area
Parcel
100
100
Slip to record the inspection’s comments
- Form, size, land types of land parcel in field
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
Slip to record the inspection’s comments
- Digital, paper drawings
Drawing
100
100
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadastral measurement of clusters of land parcels (land lots)
- Documents of testing machines, equipment
Document
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
- Measurement grids
Line
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Measurement books of all kinds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
10
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation documents of all kinds
Document
50
10
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Presentation of the frame, frame outside of maps
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Show of content elements by symbols, revision of drawings (inspection on digital maps, paper maps)
Plot
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
- Accuracy of points checking coordinates and the height
Points
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Bordering
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation of areas, synthesis of areas
Plot
100
20
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Temporary books of itemizing land status
Book
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Field inspection:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Form, size, land types of land parcels
Plot
30
10
Slip to record the inspection’s comments
+ Mutual position of land objects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
10
Slip to record the inspection’s comments
- Technical dossier of land parcel
Dossier
100
20
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Digitalization of cadastral maps
- Scanning, setting of cadastral maps
Plot
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
- Digitalization of contents of cadastral maps
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation of area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Cross-check, comparison of the area between digital map and document map
Plot
100
50
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Editing and printing of cadastral map
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
VIII
Transformation of coordinate system of cadastral maps from HN - 72 to the coordinate system VN-2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Determination of coordinates of setting, transformation
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Setting, transformation of maps
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation of area
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Comparison with area, editing and printing of map
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
IX
Maps of status of land use
1
Field (implemented only for commune level)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inspection of the content elements of the map
Plot
50
20
Slip to record the inspection’s comments
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Basic elements of geography
Plot
50
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cross-check, supplementation, revision of content elements of map
Plot
50
20
Slip to record the inspection’s comments
- Overview of the content elements, editing, presentation of maps
Plot
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Slip to record the inspection’s comments
- Bordering of map
Plot
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Disk
100
50
Slip to record the inspection’s comments
X
The results of land statistics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Adequate extent of dossier of statistical results
Table
100
100
Slip to record the inspection’s comments
- Synthesis of data from cadastral dossier into statistical table
Table
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Slip to record the inspection’s comments
- Calculation to synthesize data in the table
Table
100
50
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Report
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of the contents of the report information (full extent of information required in the reports, the quality of analysis and assessment of reports, the legal validity of statistical data)
Report
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XI
Results of land inventory
- Adequacy and the legal validity of dossier of land inventory
Dossier
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Slip to record the inspection’s comments
- The accuracy of the determination of areas, the purposes of land use, objects of use, land management in the inventory tables
Table
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Data consistency between the inventory tables together
Table
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the extent of data consistency between the tables and reports
Report
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of the reported information contents (full extent of information required in the reports, the quality of analysis and assessment of reports)
Report
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Slip to record the inspection’s comments
XII
Books of itemizing land status
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Book
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with cadastral maps
Parcel
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of, comparison with books of itemizing land status
Parcel
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with cadastral books
Parcel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with planning maps
Parcel
50
20
Slip to record the inspection’s comments
XIII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the forms and presentation specifications
Book
100
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the adequacy of the parcels of land, its users in the book
Owner/parcel
100
50
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with the archives of certificates, written requests for grant of certificates that have been approved, the eligible list for grant of certificates.
Owner
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with the book of monitoring changes and the archives of certificates and cadastral maps that have been revised (in the process of change management)
Parcel
100
30
Slip to record the inspection’s comments
XIV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the forms and presentation specifications
Book
100
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of, comparison with the archives of certificates
Certificate
100
30
Slip to record the inspection’s comments
XV
Books of monitoring land changes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the forms and presentation specifications
Book
100
50
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Case
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with the archives of certificates
Case
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XVI
Certificates of land use right
1
For the cases of flat grant of certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the forms and specifications of writing certificates
Certificate
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with the written requests for grant of certificates that have been approved, lists, decisions on grant of certificates (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
Slip to record the inspection’s comments
2
For the case of single grant of certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the forms and specifications of writing certificates
Certificate
100
100
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of, comparison with the written requests for grant of certificates that have been approved
Certificate
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
3
Inspection of the revision of the certificates in the process of change registration (inspection of forms of revision and comparison of contents with the dossier of change registration)
In case of change
100
30
Slip to record the inspection’s comments
XVII
Inspection of database of cadastral dossiers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Inspection of formation of database of initial cadastral dossiers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Overall inspection of the data fields
Field
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of the data fields of digital maps
Plot
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of the data fields of cadastral attribute
User
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of the connections between the fields (data of cadastral maps, cadastral attribute data)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of presentation specifications of the types of information
Kind of information
100
100
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Inspection of the consistency of attribute information of land parcel, the land users compared with the archives of certificates, the list, decisions on grant of certificates (if any)
file
100
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of types of synthesis tables
Table
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slip to record the inspection’s comments
2
Inspection of the update and revision of database of cadastral dossier (in the change registration process)
- Inspection of the specifications of update, revision of changes in the database
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
Slip to record the inspection’s comments
- Inspection of the consistency of information in the database (data of cadastral maps and data of cadastral attributes) with the archives of certificates, change dossiers that have been settled (if any)
In case of change
100
30
Slip to record the inspection’s comments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE FORMS OF DOCUMENT
USED IN THE INSPECTION, APPRAISAL AND ACCEPTANCE OF QUALITY, QUANTITY OF WORKS,
CADASTRAL PRODUCTS
(Issued together with Circular
No.05/2009/TT-BTNMT dated June 01, 2009 of the Ministry of Natural Resources
and Environment)
- Form No.01: Slip of recording the inspection comments;
- Form No.02: Minute of product’s quality inspection;
- Form No.03: Report of technical summary;
- Form No.04: Report on inspection and acceptance of quality and quantity of work, product (of the construction unit);
- Form No.05: Report on inspection of quality and quantity of work, product (of the inspection agency);
- Form No.06a: Minute of acceptance of the quality and quantity of the product of work stages;
- Form 06b: Minute of acceptance of the completion of work and product;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Form No.07b: Report on construction supervision, quality management of work, product (of the investors in case of using their own organizations to inspect);
- Form No.08a: The written certification of quality and quantity of the work stage (of investors);
- Form No.08b: The written certification of completed quality and quantity of work, product (of the investors);
- Form No.08c: The written certification of completed quality and quantity of work, product (of the agency deciding on the investment);
- Form No.09: Written request for settlement of the work (or work items);
- Form No.10: The summary of the quantity, value of work settlement
SLIP OF RECORDING THE INSPECTION COMMENTS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit:
Type of inspected product:
Belong to (name of work, project, technical design - estimate):
Production unit:
NO.
Contents of inspector
Contents of comments
Method of settlement
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Place name), date month year
Inspector
(Signature and full name)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
MINUTE OF PRODUCT’S QUALITY INSPECTION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of type of work (or stage) to be inspected:
To be of the Work (or Project or Technical Design - estimates):
Full name of inspection agency’s representative:
Position:
Inspection agency:
Full name of the representative of the inspected unit:
Position:
Inspected units:
To inspect the following documents: (Synthesized from the slip of recording inspection comments, stating clearly the quantity of work performed by the inspector)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Comments: (product quality according to standards, regulations, rules, procedures, technical specifications, Project, Technical Design - estimates, revision of documents (for document inspection)
Requirements for the inspected unit:
Opinions of representative of the inspected unit:
The minute is made in ....... copies, 01 (a) to be delivered to ........, 01 (a) to be delivered to ........, 01 (a) to be delivered to.....................
Representative of the inspected unit
(Signature and full name,
position if any)
Inspector
(Signature and full name,
position if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
(Naming the Work, Project, Technical Design - estimates)
1. The legal bases for construction: (stating the legal documents for used as the bases for the construction).
2. The scope of the construction area: (stating briefly geographical location and administrative boundaries of the construction area).
3. Characteristics of topography, geophysics (stating briefly characteristics of topography, geophysics of the construction area affecting the progress of performance and product quality).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Workload: (Specify the workload by the Project, Technical Design - approved estimates and actual construction)
No.
Items of work
Unit
Quantity
Note
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6. The legal documents, materials, and data used during the construction:
- Specify the name and number, date, month and year of promulgation of legal documents:
- Specify the source of documents and data used:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Conclusions and recommendations: (general conclusions on the quantity and quality of work and product, the remaining problems and handling proposals and recommendations for arising problems).
HEAD
(Signature, full name and stamp)
NAME OF THE GOVERNING UNIT
NAME OF THE CONSTRUCTION UNIT
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON THE INSPECTION AND ACCEPTANCE OF QUALITY AND QUANTITY OF WORK, PRODUCT
(Naming the Work, Project, Technical Design _estimates)
I. THE SITUATION OF WORK PERFORMANCE:
1. Construction unit:
2. Duration of performance: From month ... year ...........to month ... year...........
3. Technical force and construction equipment:
4. Quantity that was constructed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Items of work
Unit
Quantity
Note
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Documents used in construction:
(Indicate the source of the documents used in the construction process)
6. Organization of implementation:
II. THE SITUATION OF INSPECTON OF THE ACCEPTANCE OF WORKS, PRODUCTS OF THE CONSTRUCTION UNIT:
1. The legal bases for acceptance inspection:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The documents applied in the process of product acceptance inspection (specify the full names of documents, number, date, month and year of issuance of documents).
2. Components of acceptance inspection (specify full names and positions of members who inspect for acceptance):
3. The content and extent of the acceptance inspection of product: (specify the content and extent of inspection for each work item as prescribed in Appendix 1 of Circular No.: ...... / 2009/TT-BTNMT).
4. Results of product quality inspection: (specify result of quality inspection of each work item).
III. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS:
1. On quantity (naming the construction unit) has completed: .......................
2. On quality (naming product): was constructed meeting technical requirements according to Project, Technical Design - estimates approved.
3. (Naming product) that is going to be delivered for inspection, acceptance is sufficient and meets quality in accordance with provisions in Project, Technical Design - estimates approved.
4. To request the investor (naming investor) to accept the quantity and quality of finished product.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD
(Signature, full name and stamp)
NAME OF THE GOVERNING UNIT
NAME OF THE INSPECTION AGENCY
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Naming the Work, Project, Technical Design _estimates)
I. THE SITUATION OF WORK PERFORMANCE:
1. Construction unit:
2. Duration of performance: From month ... year ........... to month ... year ...........
3. Technical force and construction equipment:
4. Quantity that was constructed
5. Documents used in construction:
(Indicate the source of the documents used in the construction process)
6. Organization of implementation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Level of production group:
2. Level of construction unit:
III. ACCEPTANCE DOSSIER OF THE CONSTRUCTION UNIT:
(Comment and assessment on the establishment of acceptance dossier of the construction unit)
IV. THE SITUATION OF INSPECTON OF QUALITY, DETERMINATION OF QUANTITY OF PRODUCT OF THE INSPECTION AGENCY
1. The legal bases for performance:
- Contracts on inspection of quality, determination of quantity of product between the investor and inspection agency;
- The Project, Technical Design – construction estimates already approved by competent authorities (specify the full name, number, date, month and year of issuance of documents);
- The documents applied in the process of inspection and appraisal of product quality (specify the full name, number, date, month and year of issuance of documents);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Duration of the inspection: From ... / .... / ..... to date ... / .... / .......
4. Content of inspection and inspection level: (specify the content and extent of inspection for each item of the work as specified in Appendix I of Circular No...... 2009/TT-BTNMT).
5. Inspection results: (specify the quantity inspection results, level of difficulty and quality of the products of the work items).
No.
Items of work
Unit
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
level of difficulty
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
level of difficulty
Quantity
Quality
1
2
3
(Specifying the names of work items carried out inspection and appraisal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS:
1. On quantity: (naming the construction unit) has completed: .......................
2. On quality (naming product): was constructed meeting technical requirements according to Project, Technical Design - estimates approved.
3. On level of difficulty: (compared with Project, Technical Design - estimates approved)
4. (Naming product) is sufficiently handed over and meets quality in accordance with provisions in Project, Technical Design - estimates approved
5. To request the investor (naming investor) to accept (or not accepting) the quantity and quality of finished product.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD
(Signature, full name and stamp)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
MINUTE OF ACCEPTANCE OF THE QUALITY AND QUANTITY OF THE PRODUCT OF WORK STAGES
Names of the work stages or work items:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Approved by the Decision No........ / ........... Date ... month ... year ............. of governing investment agency or investor (if decentralized)
- Work investor:
- Construction unit:
- Inspection unit:
The parties conduct the acceptance:
- Representative of the investor: (specify full name and title)
- Representative of the construction party: (specify full name and title)
- The representative of the inspection agency: (specify full name and title)
The parties make a written minute of the acceptance (or items) of work stages as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The parties have reviewed the documents and the following products:
a. The documents:
- A technical report of the construction unit;
- An acceptance inspection report of quality, quantity of product of the construction unit;
- A report of construction supervision, quality management of work, product of investor and inspection report of quality, quantity of work, product of the unit contracting with investor (Form No.5 - if any);
- The acceptance dossier of the construction unit;
- The minutes of product quality inspection;
- The report on the confirmation of the repair of the investor or of the units contracting with the investor (if any).
b. The quantity and level of difficulty and quality of the products of work items to be inspected, appraised:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Items of work
Unit
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
Level of difficulty
Quantity
Level of difficulty
Quantity
Quality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
(Specify names of work items)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Regarding the duration of performing the work stage:
Beginning: date... month ... year..........
Ending: date... month ... year..........
b. Regarding the quantity to be completed: (specify the quantity by name of each stage, work item)
c. Regarding the quality: (specify the general conclusion on the quality of the work items if they are satisfactory the technical requirements or not according to Project, Technical Design - estimates approved).
- Accept for existing: (if any)
- Product quality: unsatisfactory but still acceptable (if any)
d. Finished product: (required for conclusion on the adequacy of quantity and quality assurance according to current regulations and of the Project, Technical Design - construction estimate approved).
đ. Level of difficulty: should specify the level of difficulty of each work item or the acceptance of level of difficulty by the Project, Technical Design - estimates approved.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Accept for existing: (if any)
- Regarding the quantity generated (if any)
- Regarding the change of the approved design (if any)
4. Conclusion:
- To accept the products with the completed quantity.
- To accept the difficulty of the work items: (should specify the level of difficulty of each work item or to accept level of difficulty by the Project, Technical Design - estimates approved).
REPRESENTATIVE OF THE CONSTRUCTION UNIT
(Signature, full name, title,
stamp)
REPRESENTATIVE OF THE INSPECTION AGENCY
(Signature, full name, title,
stamp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
MINUTE OF ACCEPTANCE OF THE COMPLETION OF WORK AND PRODUCT
Name of work:
Under the Project or Technical Design - estimates:
Approved by the Decision No........ / ........... Date ... month ... year ............. of governing investment agency or investor (if decentralized)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Construction unit:
- Inspection unit:
The parties conduct the acceptance:
- Representative of the investor: (specify full name and title)
- Representative of the construction party: (specify full name and title)
- The representative of the inspection agency: (specify full name and title)
The parties make the minute of work acceptance as follows:
1. The construction of work: (Specify names of the stages which are constructed).
2. The parties have reviewed the documents and the following products:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A technical summary report of the construction unit;
- An acceptance inspection report of quality, quantity of work, product of the construction unit;
- A report of construction supervision, quality management of work, product of investor and inspection report of quality, quantity of work, product of the unit contracting with investor (Form No.5 - if any);
- The acceptance dossier of the construction unit;
- The minutes of product quality inspection;
- The report on the confirmation of the investor or of the units contracting with the investor on the error repair at the request of the appraisal, inspection agency (if any).
b. The quantity and level of difficulty and quality of the products of work items to be inspected, appraised:
NO.
Items of work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
Level of difficulty
Quantity
Level of difficulty
Quantity
Quality
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Specify names of work items)
3. Based on researching documents of acceptance inspection, the parties acknowledge the following points:
a. Regarding the duration of performing the work:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ending: date... month ... year..........
b. Regarding the quantity to be completed: (specify the names of work items)
c. Regarding the quality: (specify the general conclusion on the quality of the work items if they are satisfactory the technical requirements or not according to the Project, Technical Design - estimates approved).
- Accept for existing: (if any)
- Product quality: unsatisfactory but still acceptable (if any)
d. Delivered product: (required for conclusion on the adequacy of quantity and quality assurance according to current regulations and of the Project, Technical Design - construction estimate approved).
đ. Level of difficulty: (should specify the level of difficulty of each work item or the acceptance of level of difficulty by the Project, Technical Design - estimates approved).
e. Regarding the changes in the construction process compared with design (if any)
- Accept for existing: (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Regarding the change of the approved design (if any)
4. Conclusion:
- To accept the products with the completed quantity.
- To accept the difficulty of the work items: (should specify the level of difficulty of each work item or to accept level of difficulty by the Project, Technical Design - estimates approved).
REPRESENTATIVE OF THE CONSTRUCTION UNIT
(Signature, full name, title, stamp)
REPRESENTATIVE OF THE INSPECTION AGENCY
(Signature, full name, title, stamp)
REPRESENTATIVE OF THE INVESTOR
(Signature, full name, title, stamp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF THE AGENCY DECIDING ON THE INVESTMENT
NAME OF THE INVESTOR
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
REPORT ON CONSTRUCTION SUPERVISION, QUALITY MANAGEMENT OF WORK, PRODUCT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. THE SITUATION OF WORK PERFORMANCE:
1. Construction unit:
2. Duration of performance: From month ... year ........... to month ... year ...........
3. Technical force and construction equipment:
4. Quantity that was constructed
No.
Work items
Unit
Quantity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Documents used in construction:
(Indicate the source of the documents used in the construction process)
6. Organization of implementation:
II. THE ACCEPTANCE DOSSIER OF THE CONSTRUCTION UNIT:
(Comment and assessment on the establishment of acceptance dossier of the construction unit)
III. THE SITUATION OF INSPECTON, APPRAISAL OF QUANTITY OF PRODUCT OF THE INSPECTION AGENCY:
(Comment and assessment on the inspection, appraisal of the inspection agency)
IV. THE SITUATION OF CONSTRUCTION SUPERVISION, MANAGEMENT OF QUANTITY OF WORK, CADASTRAL PRODUCT OF THE INVESTOR
- Situation of monitoring and inspecting the construction progress of the investor for the construction unit, the appraisal, inspection unit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Level of production group:
+ Level of construction unit:
- The situation of inspection, appraisal of the inspection agency.
V. THE SITUATION OF APPRAISAL OF THE INVESTORS
1. The legal bases for appraisal:
- The Technical Design – construction estimates already approved by competent authorities (specify the full name, number, date, month and year of issuance of documents);
- The documents applied in the process of inspection and appraisal (specify the full name, number, date, month and year of issuance of documents);
2. Participants in the appraisal: (specify full names and titles of the appraisal participants).
3. Duration of the appraisal: From ... / .... / ..... to date ... / .... /.......
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Product quality inspection results: (specify the quantity inspection results of each item of the work).
V. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS:
- On quantity: (naming the construction unit) has completed: .......................
- Comment on the quantity of the inspection agency
- On quality (naming product): was constructed meeting technical requirements according to Project, Technical Design - estimates approved.
- Review on the quality of the inspection agency.
- (Naming product) is sufficiently handed over and meets quality in accordance with provisions in the Technical Design - estimates approved.
- To request the agency deciding on the investment (naming the agency deciding on the investment) to accept (or not accepting) the quantity and quality of the finished product.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD
(Signature, full name and stamp)
NAME OF THE AGENCY DECIDING ON THE INVESTMENT
NAME OF THE INVESTOR
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
REPORT ON CONSTRUCTION SUPERVISION, QUALITY MANAGEMENT OF WORK, PRODUCT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. THE SITUATION OF WORK PERFORMANCE:
1. Construction unit:
2. Duration of performance: From month ... year ........... to month ... year ...........
3. Technical force and construction equipment:
4. Quantity that was constructed:
NO.
Items of work
Unit
Quantity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Documents used in construction:
(Indicate the source of the documents used in the construction process)
6. Organization of implementation:
II. THE SITUATION OF INSPECTON, MANAGEMENT OF QUANTITY OF WORK, PRODUCT OF THE CONSTRUCTION UNIT:
+ Level of production group:
+ Level of construction unit:
III. THE ACCEPTANCE DOSSIER OF THE CONSTRUCTION UNIT:
(Comment and assessment on the establishment of acceptance dossier of the construction unit)
IV. THE SITUATION OF CONSTRUCTION SUPERVISION, MANAGEMENT OF QUANTITY OF WORK, CADASTRAL PRODUCT OF THE INVESTOR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. THE SITUATION OF INSPECTION OF THE INVESTORS
1. The legal bases for inspection:
- The Project, Technical Design – construction estimates already approved by competent authorities (specify the full name, number, date, month and year of issuance of documents);
- The documents applied in the process of inspection and appraisal (specify the full name, number, date, month and year of issuance of documents);
2. Participants in the inspection: (specify full names and titles of the appraisal, inspection participants).
3. Duration of the inspection: From ... / .... / ..... to date ... / .... / .......
4. Content of inspection and inspection level: (specify the content and extent of inspection for each item of the work as prescribed in Appendix 1 of Circular No.: ...... / 2009/TT-BTNMT).
5. Product quality inspection results: (specify the quantity inspection results, level of difficulty and quality of the products of the work items).
NO.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
Level of difficulty
Quantity
Level of difficulty
Quantity
Quality
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
(Specify names of work items that have been inspected, appraised)
VI. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. On quality (naming product): was constructed meeting technical requirements according to Project, Technical Design - estimates approved.
3. On the level of difficulty: (compared to the Project, Technical Design - estimates approved).
4. (Naming product) is sufficiently handed over and meets quality in accordance with provisions in the Technical Design - estimates approved.
5. To request the agency deciding on the investment (naming the agency deciding on the investment) to accept the quantity and quality of the finished product.
HEAD
(Signature, full name and stamp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
THE WRITTEN CERTIFICATION OF QUALITY AND QUANTITY OF THE WORK STAGE
Name (state the stages or items of work) have been completed by the unit (name of the construction unit):
Under the Project Or Technical Design - estimates:
- Based on (written approval and other documents (if any) of the agency deciding on investment);
- Based on the quality inspection minute No. ...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Based on inspection report of quality, quantity of the work stages of (name of the inspection agency).
- Based on the acceptance minute of the quality and quantity of the work stages.
- Based on the quantity of product has been completed and delivered by (name of the construction unit).
(Name of investor) confirms the quality and quantity of work stages or the work items (the names of work stages or the work items that have been completed) as follows:
1. The quantity has been completed: (together with table of quantity of finished product of work stage or the work item):
No.
Names of the work stages or items
Unit
Quantity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Actual construction
1
2
3
(Specify names of the work stages or items that have been completed)
2. Quality:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD
(Signature, full name and stamp)
NAME OF THE AGENCY DECIDING ON THE INVESTMENT
NAME OF THE INVESTOR
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name (state the work, product) has been completed by the unit (name of the construction unit):
Under the Project Or Technical Design - estimates:
- Based on (written approval and other documents (if any) of the agency deciding on investment);
- Based on the quality inspection minutes No. ...
- Based on the technical summary report, reports on inspection, acceptance of quality and quantity of the work stages of the construction unit.
- Based on inspection report of quality, quantity of the work stages of (name of the inspection agency).
- Based on the acceptance minute of the quality and quantity of the work stages.
- Based on the quantity of product has been completed and delivered by (name of the construction unit).
(Name of investor) confirms the quality and quantity of the work (the name of work that has been completed) as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Names of the work items
Unit
Quantity
Technical Design – Estimates approved
Actual construction
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quality:
HEAD
(Signature, full name and stamp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
THE WRITTEN CERTIFICATION OF COMPLETED QUALITY AND QUANTITY OF WORK, PRODUCT
Name (state the work, product) has been completed by the unit (name of the construction unit):
Under the Project Or Technical Design - estimates:
- Based on (written approval and other documents (if any) of the agency deciding on investment);
- Based on the quality inspection minutes No. ...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Based on inspection report of quality, quantity of the work stages of (name of the inspection agency).
- Based on the acceptance minute of the quality and quantity of the work stages.
- Based on the quantity of product has been completed and delivered by (name of the construction unit).
(Name of investor) confirms the quality and quantity of the work (the name of work that has been completed) as follows:
1. The quantity has been completed: (together with table of quantity of finished product of work items
NO.
Items of work
Unit
Quantity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Actual construction
1
2
3
(Specify names of items of work)
2. Quality:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD
(Signature, full name and stamp)
NAME OF THE AGENCY DECIDING ON THE INVESTMENT
NAME OF THE INVESTOR
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No.: /
On requesting for settlement of work (or work
items)
(Place name), date month year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The work ... (or work items ... under the work ....) of the Technical Design - Estimates of (name of Technical Design - Estimates) of the Project (project name, if any), has been constructed by the unit (name of the construction unit) from month... year to month... year ... .............
(State name of the appraisal unit) has appraised from month... year to month... ..... year...........
(State name of the investor) was accepted (together with this official dispatch is the work settlement dossier).
We request (name of the agency deciding on investment) to approve the settlement of the work (to name the work or work item):
- Quantity, and classification of difficulties like in this acceptance minute of work completion (or work items);
- The total value of settlements is ........ VND.
Recipient:
- As above;
- ………..;
- Archive: archives,.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF THE AGENCY DECIDING ON THE INVESTMENT
NAME OF THE INVESTOR
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
(Place name), date month year
THE SUMMARY OF THE QUANTITY, VALUE OF WORK SETTLEMENT
- Name of work (or name of Project, Technical Design - estimates):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The Decisions on approving the Technical Design - estimates;
- The construction units: List the names of the units having full legal status that have participated in construction;
- Construction duration from month ... year ..... to month ..... year...... (recording the starting time and ending time upon construction that does not depend on a specific construction unit);
- The units involved in the appraisal of quality of products: (List the names of the units having full legal status that have participated in appraisal of work quality);
- The appraisal duration from month ... year ..... to month ...... year ...... (recording the starting time and ending time upon appraisal that does not depend on a specific construction unit);
- Investment capital:
+ State Budget ............ million dong for the items (list items separately invested by the state budget funds) (if any);
+ Other budget ................... million dong (list items of separate investment by each fund source) (if any);
- Place where stores products: (state name of unit that stored the products as designated by the agency deciding on investment).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Names of items of work, products
Quantity
Value
Note
Technical Design -Estimates
Completion and acceptance
Estimate
implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD
(Signature, full name, stamp)
;
Thông tư 05/2009/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 05/2009/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Trần Thế Ngọc |
Ngày ban hành: | 01/06/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 05/2009/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video