ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 990/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 19 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO ĐỐI TƯỢNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 63/TTr-STNMT ngày 17/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 28 (hai mươi tám) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố có nhiệm vụ sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt các quy trình giải quyết thủ tục hành chính/ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm sao gửi và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO ĐỐI TƯỢNG
LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Số TT |
Tên TTHC/mã số TTHC |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 2.000381; Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000381.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 20 ngày làm việc, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình; |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
2 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.000798 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.000798.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày làm việc, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 2//5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình |
Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
3 |
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.005367 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.005367.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. (Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất) |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình; |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
4 |
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (cấp tỉnh/huyện) (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.001007 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.001007.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. |
Không. |
- Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
5 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.011616) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 2.000983 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000983.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
7 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.002255 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.002255.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
8 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.001991) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 2//5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
9 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.001990 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.001990.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 07 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
10 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.001134 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.001134.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
11 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.011982) |
- Tổng số thời gian giải quyết là không quá 30 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
Không. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
12 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 2.000976 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000976.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
13 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 2.001938 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.001938.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 04 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
Không |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
14 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.002273) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày làm việc; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
15 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.002993 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.002993.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
16 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 2.000889 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000889.000.00.00.1146) |
Trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận: Tổng số thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ thực hiện các quyền về: Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận: Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ thực hiện các quyền về: Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: Tổng thời gian giải quyết là không quá 03 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ thực hiện các quyền về: Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: Tổng thời gian giải quyết là không quá 05 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
17 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004238 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004238.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 03 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 04 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
18 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 2.000880 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000880.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
19 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004227 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004227.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 21/2022/NQ- HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
20 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.001045) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
21 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004221 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004221.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 04 ngày và được quy định cụ thể như sau: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm 04 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
22 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004206) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 05 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
23 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004203 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004203.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
24 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004199 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004199.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 07 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyên hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ địa chính thì tổng thời gian giải quyết là không quá 50 ngày làm việc. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
25 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.005194 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.005194.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
26 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004193 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004193.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
27 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gom liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004177 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004177.000.00.00.H46) |
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc. |
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. - Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất. |
Không. |
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Không. |
28 |
Cung cấp dữ liệu đất đai (Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 1.004269 Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004269.000.00.00.H46) |
Tổng thời gian giải quyết là không quá 01 ngày (trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu vào ngày tiếp theo). Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu theo thỏa thuận bằng hình thức hợp đồng. |
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố. |
Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai quy định quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
- Nhận hồ sơ: Có - Trả kết quả: Có |
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 990/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 19/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Chưa có Video