UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 835/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 03 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 CỦA HUYỆN SÔNG LÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NĐ-CP ngày 10/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của UBND huyện Sông Lô tại Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 05/3/2019, của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 164/TTr-STNMT ngày 15/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Sông Lô với nội dung sau:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của huyện Sông Lô trong năm kế hoạch 2019:
STT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Hiện trạng năm 2018 |
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 |
Tăng (+), giảm (-) ha |
||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
|
14.996,32 |
100,00 |
14.996,32 |
100,00 |
0,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
11.446,68 |
76,33 |
10.707,60 |
71,40 |
-739,09 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
3.563,48 |
23,76 |
3.250,40 |
21,67 |
-313,08 |
|
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2.147,05 |
14,32 |
1.941,22 |
12,94 |
-205,83 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
974,80 |
6,50 |
730,13 |
4,87 |
-244,68 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
2.438,45 |
16,26 |
2.319,34 |
15,47 |
-119,11 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1.602,96 |
10,69 |
1.602,51 |
10,69 |
-0,45 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
2.714,37 |
18,10 |
2.621,80 |
17,48 |
-92,57 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
152,62 |
1,02 |
148,81 |
0,99 |
-3,81 |
1.8 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
34,60 |
0,23 |
34,60 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
2.893,63 |
19,30 |
3.645,89 |
24,31 |
752,26 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
5,37 |
0,04 |
9,37 |
0,06 |
4,00 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
1,71 |
0,01 |
1,71 |
0,01 |
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
397,71 |
2,65 |
397,71 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
|
11,50 |
0,08 |
11,50 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
1,65 |
0,01 |
4,33 |
0,03 |
2,68 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
4,78 |
0,03 |
59,24 |
0,40 |
54,46 |
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
39,94 |
0,27 |
82,20 |
0,55 |
42,26 |
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
1.352,64 |
9,02 |
1.486,21 |
9,91 |
133,57 |
2.9 |
Đất có di tích lịch sử-văn hoá |
DDT |
1,62 |
0,01 |
1,80 |
0,01 |
0,18 |
2.10 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
3,27 |
0,02 |
4,83 |
0,03 |
1,56 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
20,50 |
0,14 |
29,86 |
0,20 |
9,36 |
2.12 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
517,27 |
3,45 |
602,29 |
4,02 |
85,02 |
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
14,02 |
0,09 |
14,07 |
0,09 |
0,05 |
2.14 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
0,41 |
0,00 |
0,41 |
0,00 |
|
2.15 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
12,47 |
0,08 |
22,47 |
0,15 |
10,00 |
2.16 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng |
NTD |
97,37 |
0,65 |
100,46 |
0,67 |
3,09 |
2.17 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng |
SKX |
49,90 |
0,33 |
55,26 |
0,37 |
5,36 |
2.18 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
30,11 |
0,20 |
33,00 |
0,22 |
2,89 |
2.19 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
7,85 |
0,05 |
13,73 |
0,09 |
5,88 |
2.20 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
4,63 |
0,03 |
4,63 |
0,03 |
|
2.21 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
634,10 |
4,23 |
617,65 |
4,12 |
-16,45 |
2.22 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
94,03 |
0,63 |
93,17 |
0,62 |
-0,86 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
DCS |
656,00 |
4,37 |
642,83 |
4,29 |
-13,17 |
2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, trong đó:
2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
(Chi tiết thể hiện tại biểu 01 kèm theo)
2.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2019
(Chi tiết thể hiện tại biểu 02 kèm theo)
2.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019
(Chi tiết thể hiện tại biểu 03 kèm theo)
2.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2019
(Chi tiết thể hiện tại biểu 04 kèm theo)
2.5. Danh mục các công trình đã phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đến nay chưa triển khai thực hiện, đề nghị loại bỏ:
(Chi tiết thể hiện tại biểu 05 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ nội dung Quyết định này, UBND huyện Sông Lô có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất năm 2019 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; có giải pháp cụ thể huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án kế hoạch sử dụng đất của huyện.
1.2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt theo quy định của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về Quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
1.3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
1.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
1.5. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
1.6. Định kỳ hàng năm vào tháng 11, UBND huyện phải lập báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của địa phương (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) báo cáo UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Sông Lô theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Công thương, Y tế, Giáo dục đào tạo, Văn hóa thể thao và Du lịch, Ban quản lý khu công nghiệp, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Sông Lô và Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 835/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 835/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 21/03/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 835/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Chưa có Video