ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2024/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bản đồ địa chính;
Thực hiện Công văn số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 952/TTr-STNMT ngày 25 tháng 12 năm 2024, thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 773/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2024.
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án, thiết kế kỹ thuật dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên )
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện Đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thái Nguyên thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện Đo đạc lập bản đồ địa chính gồm thực hiện cho các công việc:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính;
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo địa chính thửa đất;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
3. Cơ sở xây dựng định mức
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ uy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
c) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
d) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
đ) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
f) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Mục đích: Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm Đo đạc lập bản đồ địa chính; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm Đo đạc lập bản đồ địa chính.
Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về Đo đạc lập bản đồ địa chính của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc lập bản đồ địa chính gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức lao động là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác đo đạc lập bản đồ địa chính như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc), trong đó:
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức dụng cụ nhỏ, giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại phần III của định mức này được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ tương ứng.
đ) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại phần III của định mức này và hao hụt vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.
6. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ lệ |
Diện tích 1 mảnh
BĐĐC |
Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha) |
1/500 |
25 |
6,25 |
1/1000 |
25 |
25,00 |
1/2000 |
25 |
100,00 |
1/5000 |
36 |
900,00 |
1/10 000 |
144 |
3600,00 |
7. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Công suất |
C/suất |
Định mức |
ĐM |
Đơn vị tính |
ĐVT |
Hồ sơ địa chính |
HSĐC |
Cơ sở dữ liệu địa chính |
CSDLĐC |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Kỹ sư |
KS |
Kỹ thuật viên |
KTV |
Loại khó khăn |
KK |
Người sử dụng đất |
NSDĐ |
Quyền sử dụng đất |
QSDĐ |
Sổ địa chính |
Sổ ĐC |
Sổ mục kê đất đai |
Sổ MK |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
Tài nguyên và Môi trường |
TNMT |
Văn phòng Đăng ký đất đai |
VPĐK |
Nhân viên |
NV |
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển;
1.2. Xây tường vây;
1.3. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển;
1.4. Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển;
1.5. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả;
1.6. Phục vụ KTNT.
2. Phân loại khó khăn
KK1: Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
KK2: Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.
KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
KK5: Vùng hải đảo, biên giới và vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức |
1 |
Chọn điểm, chôn mốc |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
1,46 2,43 |
2 |
1,94 3,24 |
|||
3 |
2,51 4,05 |
|||
4 |
3,32 5,27 |
|||
5 |
4,21 6,89 |
|||
2 |
Xây tường vây |
Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1NV3) |
1 |
1,35 4,80 |
2 |
1,46 6,30 |
|||
3 |
1,62 8,40 |
|||
4 |
1,89 14,40 |
|||
5 |
2,16 16,80 |
|||
3 |
Tiếp điểm |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
0,27 0,36 |
2 |
0,34 0,36 |
|||
3 |
0,41 0,54 |
|||
4 |
0,51 0,68 |
|||
5 |
0,68 0,68 |
|||
4 |
Đo ngắm |
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3) |
1 |
0,67 0,45 |
2 |
0,81 0,63 |
|||
3 |
0,98 1,26 |
|||
4 |
1,22 2,25 |
|||
5 |
1,90 2,80 |
|||
5 |
Tính toán bình sai |
Nhóm 2 (1KS2, 1KS3) |
1-5 |
0,80 |
6 |
Phục vụ KTNT |
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3) |
1-5 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2 (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng 1.
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất), lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
d) Đo vẽ chi tiết: Đo chi tiết nội dung bản đồ, vẽ lược đồ;
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho người sử dụng đất, người quản lý đất; phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất đai; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu.
1.2. Nội nghiệp
a) Vẽ bản đồ số: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, vẽ bản đồ số; tiếp biên bản đồ trong khu đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích;
b) Nhập thông tin thửa đất: Nhập các thông tin của thửa đất phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Lập sổ mục kê: Lập sổ mục kê theo hiện trạng đo đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh;
d) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
e) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
g) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất;
h) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp;
i) Lấy xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;
k) Giao nộp sản phẩm: Giao nộp sản phẩm đo đạc, sản phẩm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian địa chính cho chủ đầu tư.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó khăn như sau:
KK1: Khu vực đô thị, dạng đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
KK2: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
KK3: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
KK4: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
KK5: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/1000
KK1: Đất nông nghiệp tại khu vực có dạng thửa hẹp, kéo dài; khu vực phường, thị trấn, xã thuộc thị xã và thành phố thuộc tỉnh, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận có số thửa trung bình từ 20 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60 thửa trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư trung bình từ 20 thửa đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư trung bình từ 30 thửa đến 40 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 40 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/2000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 5 thửa đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 thửa đến 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa trung bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 20 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 4 thửa đến dưới 8 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 8 thửa trong 1 ha trở lên.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 1 thửa đến 2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 2 thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được tính thêm 0,15 của mức KK4.
KK4: Đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 3 thửa trong 1 ha.
2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể cả trồng thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn như sau:
- KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.
- KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30% diện tích.
- KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng KK4.
- KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
*) Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn: Được xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ, có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị hành chính cấp xã.
*) Ranh giới khu dân cư: Được xác định theo ranh giới của thửa đất ngoài cùng có nhà ở của thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.
Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư được duyệt thì ranh giới khu dân cư được xác định theo phần đất ở và vườn, ao gắn liền của các thửa đất liền kề.
3. Định mức
Bảng 2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|||||||
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm 4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1-5 |
1,02 0,62 |
2,03 1,24 |
4,50 2,75 |
22,28 13,62 |
40,50 24,75 |
1.2 |
Lưới đo vẽ |
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
2,34 |
2,81 |
3,73 |
12,33 |
22,42 |
2 |
2,81 |
3,37 |
4,48 |
14,80 |
26,90 |
|||
3 |
3,37 |
4,04 |
5,38 |
17,75 |
32,28 |
|||
4 |
4,04 |
4,85 |
6,45 |
21,31 |
38,74 |
|||
5 |
4,84 |
5,81 |
7,75 |
|
|
|||
1.3 |
Xác định ranh giới thửa đất |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
19,62 19,62 |
18,00 18,00 |
30,00 30,00 |
82,50 82,50 |
187,50 187,50 |
2 |
23,54 23,54 |
21,60 21,60 |
36,00 36,00 |
99,00 99,00 |
225,00 225,00 |
|||
3 |
28,25 28,25 |
33,44 33,44 |
43,20 43,20 |
118,80 118,80 |
270,00 270,00 |
|||
4 |
33,90 33,90 |
52,30 52,30 |
58,32 58,32 |
142,56 142,56 |
324,00 324,00 |
|||
5 |
40,68 40,68 |
70,61 70,61 |
78,73 78,73 |
|
|
|||
1.4 |
Đo vẽ chi tiết |
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
7,75 3,72 |
12,35 4,94 |
23,75 9,50 |
76,98 30,80 |
139,95 56,00 |
2 |
9,30 4,65 |
14,81 5,93 |
27,99 11,20 |
92,37 36,96 |
167,94 67,20 |
|||
3 |
11,16 5,58 |
17,78 7,12 |
33,08 13,23 |
110,84 44,35 |
201,53 80,64 |
|||
4 |
13,39 6,70 |
22,76 11,39 |
43,00 21,50 |
133,01 53,22 |
241,83 96,77 |
|||
5 |
16,07 8,04 |
27,32 13,66 |
55,90 27,95 |
|
|
|||
1.5 |
Đối soát, kiểm tra |
1KTV6 |
1 |
2,27 1,48 |
5,73 2,30 |
9,73 3,89 |
26,29 10,52 |
59,74 23,91 |
2 |
2,84 1,85 |
6,89 2,75 |
11,47 4,59 |
31,55 12,63 |
71,69 28,69 |
|||
3 |
3,85 2,50 |
8,26 3,30 |
13,55 5,42 |
37,85 15,15 |
86,03 34,43 |
|||
4 |
5,22 3,39 |
12,47 8,10 |
20,77 13,50 |
45,42 18,17 |
103,23 41,31 |
|||
5 |
6,59 4,28 |
14,96 9,72 |
33,24 21,60 |
|
|
|||
1.6 |
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất |
1KTV6 |
1 |
7,01 7,01 |
8,51 8,51 |
14,19 14,19 |
46,01 46,01 |
83,65 83,65 |
2 |
8,42 8,42 |
10,04 10,04 |
16,73 16,73 |
55,21 55,21 |
100,38 100,38 |
|||
3 |
10,10 10,10 |
12,04 12,04 |
23,72 23,72 |
66,25 66,25 |
120,46 120,46 |
|||
4 |
12,12 12,12 |
18,18 18,18 |
30,30 30,30 |
79,50 79,50 |
144,55 144,55 |
|||
5 |
14,54 14,54 |
21,82 21,82 |
39,14 39,14 |
|
|
|||
1.7 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1-5 |
3,81 |
4,36 |
5,94 |
31,54 |
57,34 |
2 |
Nội nghiệp |
|||||||
2.1 |
Vẽ bản đồ số |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
4,59 |
7,96 |
18,05 |
22,25 |
28,92 |
2 |
5,61 |
9,95 |
21,66 |
30,04 |
39,05 |
|||
3 |
6,63 |
12,44 |
26,00 |
40,55 |
52,72 |
|||
4 |
7,99 |
15,55 |
20,83 |
54,74 |
71,16 |
|||
5 |
9,61 |
19,44 |
26,05 |
|
|
|||
2.2 |
Nhập thông tin thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
6,19 |
14,00 |
19,60 |
25,48 |
21,56 |
2.3 |
Lập số mục kê |
1KTV6 |
1-5 |
0,35 |
1,65 |
2,22 |
2,00 |
1,80 |
2.4 |
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
2.5 |
Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
7,54 |
15,00 |
22,00 |
19,80 |
29,70 |
2.8 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
1,63 |
2,94 |
4,94 |
8,31 |
12,46 |
2.9 |
Lấy xác nhận hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
2.10 |
Giao nộp sản phẩm |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 2;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 2.
(4) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại các điểm 2.5, 2.6 của Mục 2 của Bảng 2 được tính theo quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa BĐĐC
a) Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này);
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên;
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex…); in 01 bản làm biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra;
d) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000;
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ;
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in;
d) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục II Chương I Phần 2.
3. Định mức
Bảng 3
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Số hóa BĐĐC (công/mảnh) |
||||||
1.1 |
Quét tài liệu |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
1.2 |
Số hóa nội dung bản đồ |
1KTV6 |
1 |
3,51 |
6,65 |
12,70 |
23,23 |
|
|
|
2 |
4,03 |
7,65 |
14,61 |
26,71 |
|
|
|
3 |
4,64 |
8,80 |
16,80 |
30,72 |
4 |
5,34 |
10,12 |
19,32 |
35,33 |
|||
5 |
6,14 |
11,64 |
22,22 |
|
|||
1.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
1.4 |
Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Phục vụ KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
1.7 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2 |
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 |
||||||
2.1 |
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn) |
Nhóm 2 (1KS2,1KS3) |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2.2 |
Chuyển đổi bản đồ số (công/mảnh) |
||||||
2.2.1 |
Nắn chuyển |
1KTV6 |
1 |
2,24 |
2,80 |
3,50 |
5,50 |
2 |
2,56 |
3,20 |
4,00 |
6,00 |
|||
3 |
2,88 |
3,60 |
4,50 |
6,50 |
|||
4 |
3,20 |
4,00 |
5,00 |
7,00 |
|||
5 |
3,68 |
4,60 |
5,75 |
|
|||
2.2.2 |
Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ |
1KTV6 |
1-5 |
0,43 |
0,60 |
0,77 |
0,94 |
2.2.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
2.2.4 |
Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền |
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Phục vụ KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
2.2.7 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.2.3 của Bảng 3.
(2) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại các điểm 1.4, 1.5 của Mục 1 và tại các điểm 2.2.4, 2.2.5 của Mục 2 của Bảng 3 được tính theo quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận BĐĐC, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại BĐĐC.
c) Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất.
d) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
đ) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa đất;
- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;
- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
e) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý.
g) Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính.
h) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức lao động
Bảng 4
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|||||||
1.1 |
Đối soát thực địa (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|||||||
|
|
Nhóm 2 (1KTV4, 1KTV6) |
1 |
4,42 |
6,63 |
11,66 |
23,33 |
35,00 |
2 |
5,74 |
8,62 |
14,00 |
28,00 |
42,00 |
|||
3 |
7,47 |
11,20 |
16,80 |
33,60 |
50,40 |
|||
4 |
9,71 |
14,56 |
20,16 |
40,32 |
60,48 |
|||
5 |
12,62 |
18,93 |
24,19 |
|
|
|||
1.2 |
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|||||||
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,32 |
0,36 |
0,31 |
0,81 |
1,62 |
2 |
1,65 |
0,45 |
0,42 |
0,93 |
1,86 |
|||
3 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|||
4 |
2,97 |
0,81 |
0,65 |
1,36 |
2,72 |
|||
5 |
3,74 |
1,04 |
0,91 |
|
|
|||
1.3 |
Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|||||||
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
16,68 11,66 |
6,09 4,25 |
8,53 5,96 |
11,95 8,36 |
23,90 16,72 |
2 |
20,02 14,00 |
7,31 5,11 |
10,24 7,16 |
14,34 10,03 |
28,68 20,05 |
|||
3 |
24,02 16,80 |
8,76 6,12 |
12,28 8,59 |
17,21 12,03 |
34,41 24,06 |
|||
4 |
28,82 20,15 |
10,52 7,35 |
14,74 10,31 |
20,65 14,44 |
41,30 28,88 |
|||
5 |
34,59 24,19 |
12,62 8,82 |
17,69 12,37 |
|
|
|||
2 |
Nội nghiệp |
|||||||
2.1 |
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II. |
|||||||
2.2 |
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
Nhóm 2 (1KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,63 |
0,55 |
0,67 |
1,40 |
2,20 |
2 |
2,03 |
0,69 |
0,89 |
1,62 |
2,42 |
|||
3 |
2,17 |
0,92 |
1,11 |
2,16 |
2,96 |
|||
4 |
3,66 |
1,24 |
1,39 |
2,38 |
3,18 |
|||
5 |
4,61 |
1,61 |
1,94 |
|
|
|||
2.3 |
Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (công/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
2.4 |
Bổ sung Sổ mục kê (công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2.5 |
Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
2.6 |
Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
2.7 |
Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) |
2KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục 1.2 Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 4.
(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại điểm 2.7 của Mục 2 của Bảng 4 được tính theo quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục vụ nghiệm thu.
2. Định mức
Bảng 5
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (công nhóm/thửa) |
|||||
<100 (m2) |
100-300 (m2) |
>300-500 (m2) |
>500-1000 (m2) |
> 1000-3000 (m2) |
>3000-10000 (m2) |
|||
1. Đất đô thị |
||||||||
1.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
1,92 |
2,28 |
2,42 |
2,96 |
4,06 |
6,24 |
1.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,48 |
0,57 |
0,60 |
0,74 |
1,02 |
1,56 |
1.3 |
Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài khu vực đô thị |
||||||||
2.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
1,28 |
1,52 |
1,62 |
1,97 |
2,70 |
4,16 |
2.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,32 |
0,38 |
0,40 |
0,49 |
0,67 |
1,04 |
2.3 |
Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức trích đo địa chính thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6).
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại điểm 1.3 Mục 1 và điểm 2.3 Mục 2 của Bảng 5 được tính theo quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 6
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
4 |
Bộ đồ nề |
Bộ |
24 |
0,21 |
0,65 |
|
|
5 |
Bộ khắc chữ |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,22 |
|
|
6 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,14 |
|
|
0,10 |
7 |
Compa đơn |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
8 |
Compa kép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
9 |
Cuốc bàn |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
0,10 |
10 |
Dao phát cây |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
12 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
13 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
1,67 |
1,30 |
0,25 |
0,60 |
14 |
Hòm đựng dụng cụ |
Cái |
48 |
|
|
|
0,20 |
15 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
16 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
17 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,67 |
|
0,25 |
0,60 |
18 |
Ống nhòm |
Cái |
60 |
0,28 |
|
0,04 |
|
19 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
20 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
21 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
22 |
Thước đo độ |
Cái |
60 |
0,07 |
|
|
|
23 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
24 |
Xẻng |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
|
25 |
Xô tôn đựng nước |
Cái |
12 |
0,21 |
0,22 |
|
|
26 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
8,93 |
|
|
3,22 |
27 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,33 |
|
|
0,15 |
28 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,07 |
|
|
0,10 |
29 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
8,93 |
|
|
3,22 |
30 |
Kìm cắt thép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
|
31 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
|
|
0,31 |
32 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
|
|
|
|
33 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
|
|
|
|
34 |
Thước 3 cạnh |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
35 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
36 |
0,33 |
|
|
|
36 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,80 |
|
|
|
37 |
Bảng ngắm |
Cái |
12 |
|
|
|
0,33 |
38 |
Ẩm kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
39 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
40 |
Áp kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 7:
(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.
(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.
Bảng 7
Khó khăn |
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
1 |
0,60 |
0,65 |
0,65 |
0,55 |
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,30 |
1,30 |
1,25 |
1,35 |
5 |
1,65 |
1,65 |
1,65 |
1,80 |
1.2. Tính toán
Bảng 8
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
0,43 |
2 |
Ba lô |
Cái |
18 |
1,15 |
3 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,43 |
4 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
1,15 |
5 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,07 |
6 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
1,15 |
7 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,43 |
8 |
Máy in laser A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,001 |
9 |
Điện |
kW |
|
0,36 |
10 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
1,15 |
11 |
Đèn điện 100W |
Bộ |
36 |
0,32 |
2. Thiết bị
Bảng 9
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức (ca/điểm) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Chọn điểm, chôn mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
2 |
Xây tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,22 |
0,26 |
0,29 |
3 |
Tiếp điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
4 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn đạc điện tử |
Bộ |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
Bộ đàm |
Cái |
2 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
5 |
Tính toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 22.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 9.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 10
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
2 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,10 |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
3 |
Biên bản bàn giao sản phẩm |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
|
|
4 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
|
|
|
0,02 |
5 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
6 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
7 |
Ghi chú điểm tọa độ mới |
Bộ |
2,00 |
|
|
|
8 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
|
0,01 |
0,01 |
9 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,001 |
|
|
|
10 |
Sổ kiểm nghiệm máy |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
11 |
Sổ đo góc |
Quyển |
|
|
|
0,15 |
12 |
Sổ đo cạnh |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
13 |
Sổ đo thiên đỉnh |
Quyển |
|
|
|
0,0 |
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
0,05 |
0,05 |
15 |
Xi măng |
Kg |
39,00 |
107,00 |
|
|
16 |
Cát |
m3 |
0,04 |
0,14 |
|
|
17 |
Đá dăm |
m3 |
0,002 |
0,28 |
|
|
18 |
Dấu sứ |
Cái |
1,00 |
|
|
|
19 |
Gỗ cốt pha |
m3 |
0,002 |
0,003 |
|
|
20 |
Đinh |
Kg |
0,05 |
|
|
|
21 |
Sắt 10 |
Kg |
0,93 |
|
|
|
22 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
7,00 |
3,00 |
|
23 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,15 |
0,35 |
0,15 |
|
24 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,50 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú: Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
3.2. Tính toán
Bảng 11
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
0,30 |
2 |
Bảng tính toán |
Tờ |
0,30 |
3 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
0,10 |
4 |
Biên bản bàn giao sản phẩm |
Tờ |
0,30 |
5 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
6 |
Giấy Kroky |
Tờ |
0,03 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
8 |
Mực in laser |
Hộp |
0,001 |
9 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
10 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
11 |
Số liệu độ cao điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
12 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
13 |
Pin đèn |
Đôi |
0,30 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 12
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,11 |
0,68 |
0,88 |
1,43 |
1,80 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
15 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
16 |
E ke |
Bộ |
24 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
17 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
19 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
23 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,57 |
0,88 |
3,99 |
7,26 |
24 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
25 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
26 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
27 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
28 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,32 |
0,68 |
1,10 |
2,00 |
3,64 |
29 |
Com pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,16 |
0,34 |
0,55 |
1,00 |
1,82 |
30 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
31 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
32 |
Mia |
Cái |
36 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 12:
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 12 và Bảng 13.
Bảng 13
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,80 |
0,60 |
0,75 |
0,70 |
0,69 |
0,68 |
2 |
0,90 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
0,83 |
0,82 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,25 |
1,30 |
1,20 |
1,20 |
5 |
|
1,30 |
1,56 |
1,70 |
|
|
b) Đo vẽ chi tiết
Bảng 14
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
3,20 |
19,42 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
14 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
3,20 |
5,96 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
15 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
16 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,80 |
1,49 |
3,02 |
10,10 |
18,36 |
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
19 |
Máy tính tay casio |
Cái |
24 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
20 |
Nilon che máy (5m) |
Tấm |
9 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
21 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
22 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,80 |
1,49 |
3,02 |
10,10 |
18,36 |
23 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,40 |
0,54 |
1,20 |
3,30 |
6,00 |
24 |
Com pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,15 |
0,14 |
0,20 |
0,66 |
1,20 |
25 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
26 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 13:
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 14 và Bảng 15.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
Bảng 15
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,70 |
0,70 |
0,77 |
0,77 |
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,92 |
0,92 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,30 |
1,25 |
1,30 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,70 |
1,56 |
1,70 |
|
|
c) Công tác chuẩn bị; xác định ranh giới thửa đất; đối soát kiểm tra; giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất và phục vụ KTNT: Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 14 và Bảng 15.
1.2. Thiết bị
Bảng 16
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,22 |
1,55 |
2,02 |
2,30 |
2,57 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
Sổ điện tử |
|
|
1,22 |
1,55 |
2,02 |
2,30 |
2,57 |
|
Điện |
kW |
|
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
Sổ điện tử |
|
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
|
Điện |
kW |
|
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Sổ điện tử |
|
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
Điện |
kW |
|
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
|
|
Điện |
|
|
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
|
|
Điện |
|
|
3,78 |
3/78 |
3,78 |
3,78 |
|
2 |
Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 16.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 16.
1.3. Vật liệu
Bảng 17
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
1,80 |
1,80 |
2,00 |
2,20 |
3,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
0,90 |
0,90 |
1,00 |
1,10 |
1,50 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,23 |
0,36 |
0,50 |
0,88 |
1,20 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,35 |
1,35 |
1,50 |
1,65 |
2,25 |
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,16 |
0,22 |
3,50 |
4,68 |
6,37 |
8 |
Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm |
Cái |
27,00 |
54,00 |
80,00 |
110,00 |
150,00 |
9 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
10 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
11 |
Mực màu |
Tuýp |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
12 |
Sổ đo các loại |
Quyển |
2,70 |
2,70 |
5,00 |
6,60 |
9,00 |
13 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
14 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
15 |
Đinh sắt 10,15cm và đệm |
Cái |
36,00 |
27,00 |
0,00 |
0,00 |
|
16 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
17 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
1,44 |
1,80 |
4,00 |
13,20 |
18,00 |
18 |
Giấy A4 |
Ram |
0,27 |
0,36 |
0,50 |
0,66 |
0,90 |
19 |
Giấy A3 |
Ram |
0,14 |
0,18 |
0,30 |
0,44 |
0,60 |
20 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,13 |
0,18 |
21 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,03 |
0,04 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
22 |
Ghi chú điểm tọa cao cũ |
Bộ |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
23 |
Giấy can |
Mét |
0,45 |
0,90 |
1,00 |
1,65 |
2,25 |
24 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
8,55 |
0,72 |
1,00 |
1,10 |
1,50 |
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,14 |
0,18 |
0,40 |
1,54 |
2,10 |
26 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 17:
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 17 và Bảng 18
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 17 và Bảng 18.
Bảng 18
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,15 |
2 |
Lưới đo vẽ |
0,10 |
3 |
Xác định ranh giới thửa đất |
0,25 |
4 |
Đo vẽ chi tiết |
0,25 |
5 |
Đối soát kiểm tra |
0,10 |
6 |
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất |
0,10 |
7 |
Phục vụ KTNT |
0,05 |
2. Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Vẽ bản đồ số
Bảng 19
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,61 |
19,90 |
41,60 |
64,88 |
97,32 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
4 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
5 |
Thước bẹt nhựa 60cm |
Cái |
24 |
2,39 |
4,40 |
12,24 |
18,36 |
27,54 |
6 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
7 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
8 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
9 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,04 |
0,07 |
0,20 |
0,31 |
0,46 |
10 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
11 |
Lưu điện 600w |
Cái |
60 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
12 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
0,80 |
1,47 |
4,08 |
6,12 |
9,18 |
13 |
USB (1GB) |
Cái |
24 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
14 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
5,30 |
9,50 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
15 |
Điện |
kW |
|
4,45 |
7,98 |
15,14 |
27,25 |
40,87 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 20.
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
Bảng 20
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,70 |
0,64 |
0,60 |
0,55 |
0,65 |
2 |
0,85 |
0,80 |
0,77 |
0,74 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,25 |
0,74 |
1,35 |
1,40 |
5 |
1,45 |
1,56 |
1,00 |
|
|
b) Nhập thông tin thửa đất: theo Bảng 19 và Bảng 20 nhân với hệ số tại Bảng 21:
Bảng 21
Công việc |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
Nhập thông tin thửa đất |
0,70 |
0,57 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 22
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
4 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
5 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,68 |
1,36 |
2,21 |
8,16 |
12,24 |
7 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,09 |
0,17 |
0,28 |
1,02 |
1,53 |
8 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
1,74 |
5,26 |
5,70 |
10,36 |
15,54 |
9 |
Điện |
kW |
|
1,46 |
4,42 |
4,80 |
8,70 |
13,05 |
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
d) Xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê và phục vụ KTNT: Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
đ) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính
Bảng 23
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
4 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
5 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
6 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
0,12 |
7 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
8 |
Lưu điện 600W |
Cái |
60 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
9 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
7,96 |
14,92 |
66,80 |
89,64 |
107,57 |
10 |
Đầu ghi đĩa CD 0,04 |
Cái |
60 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
11 |
Đèn điện 0,10 kW |
Bộ |
30 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
12 |
Điện |
kW |
|
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,15 |
0,18 |
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
e) Giao nộp sản phẩm: Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập bản đồ địa chính và in tại Bảng 23.
2.2. Thiết bị
Bảng 24
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C/suất |
Định mức (ca/mảnh) |
|||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1.1 |
Vẽ bản đồ số |
||||||||
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,22 |
0,26 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,84 |
2,24 |
2,64 |
3,20 |
3,84 |
|
|
Điện |
KW |
|
34,20 |
62,16 |
77,36 |
88,67 |
106,35 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,13 |
0,25 |
0,38 |
0,56 |
0,68 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,18 |
3,80 |
4,98 |
6,22 |
7,78 |
|
|
Điện |
KW |
|
87,80 |
105,30 |
138,12 |
172,93 |
216,09 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
1,88 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,66 |
8,67 |
11,25 |
8,34 |
11,26 |
|
|
Điện |
KW |
|
189,08 |
240,34 |
304,68 |
234,57 |
309,77 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
8,90 |
12,02 |
16,22 |
21,90 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
245,28 |
331,79 |
776,26 |
1376,31 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,117 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
11,57 |
15,62 |
21,08 |
28,47 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
318,27 |
430,32 |
1007,71 |
1787,20 |
|
|
1.2 |
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
||||||||
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
|
|
Điện |
KW |
|
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
|
Điện |
KW |
|
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
|
|
Điện |
KW |
|
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
251,98 |
251,98 |
251,98 |
251,98 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
503,96 |
503,96 |
503,96 |
503,96 |
|
|
1.3 |
Nhập thông tin thửa đất |
||||||||
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
|
|
Điện |
KW |
|
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
|
Điện |
KW |
|
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
|
|
Điện |
KW |
|
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
168,96 |
168,96 |
168,96 |
168,96 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
253,44 |
253,44 |
253,44 |
253,44 |
|
|
1.4 |
Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính |
||||||||
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Điện |
KW |
|
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
4,94 |
4,94 |
4,94 |
4,94 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
6,42 |
6,42 |
6,42 |
6,42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Vật liệu
a) Vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 25
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô) |
Tờ |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
0,80 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
2,00 |
2,00 |
8 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
9 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
10 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A4 |
Ram |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
16,00 |
16,00 |
12 |
Mực in laser |
Hộp |
0,60 |
1,20 |
1,80 |
3,20 |
3,20 |
13 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,14 |
0,15 |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
15 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
16 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
17 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng 25.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 25.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 25.
b) Lấy xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê; nhập thông tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp sản phẩm.
Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 25.
c) Biên tập và in bản đồ theo đơn vị hành chính
Bảng 26
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,05 |
0,06 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
0,20 |
0,25 |
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,05 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,10 |
5 |
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
0,004 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
6 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
0,20 |
0,20 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,01 |
0,03 |
0,05 |
0,05 |
8 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
9 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa BĐĐC;chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 27
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
2 |
Bàn máy vi tính |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
3 |
Ghế xoay |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
4 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
5 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,68 |
2,97 |
3,97 |
6,27 |
1,32 |
1,91 |
6 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
7 |
Êke |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
9 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
10 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
11 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
0,27 |
0,47 |
0,63 |
1,00 |
0,21 |
0,31 |
12 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,03 |
0,06 |
0,08 |
0,13 |
0,03 |
0,04 |
13 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,01 |
1,79 |
2,39 |
3,77 |
0,80 |
1,15 |
14 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
15 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
16 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
17 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
18 |
Thước Đrôbưsep |
Cái |
120 |
0,13 |
0,23 |
0,31 |
0,49 |
0,10 |
0,15 |
19 |
Thước nhựa 1,2m |
Cái |
24 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
20 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
21 |
Quy định số hóa |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
22 |
Lưu điện 600W |
Cái |
60 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
23 |
Đầu ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Máy in A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
25 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
26 |
Điện |
kW |
|
5,80 |
10,20 |
13,60 |
21,50 |
5,80 |
8,36 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại bảng 28.
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 23 và Bảng 24.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 (Mục I, Chương I, Phần 3).
Bảng 28
Khó khăn |
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|
1 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,80 |
0,90 |
2 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,90 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,32 |
1,32 |
1,32 |
|
1,30 |
|
1.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Không sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
2.1. Số hóa BĐĐC; chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 29
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Số lượng |
Định mức (Ca/mảnh) |
|||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
KK6 |
|||||
1 |
Số hóa BĐĐC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,49 |
0,57 |
0,67 |
0,79 |
0,93 |
1,09 |
|
Điện |
kW |
|
|
22,30 |
25,30 |
29,10 |
33,60 |
38,90 |
44,90 |
1.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,99 |
1,05 |
1,19 |
1,38 |
1,99 |
2,38 |
|
Điện |
kW |
|
|
41,20 |
43,40 |
48,70 |
55,90 |
79,00 |
93,70 |
1.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,61 |
2,02 |
2,70 |
3,15 |
3,94 |
4,92 |
|
Điện |
kW |
|
|
55,77 |
69,19 |
91,28 |
105,73 |
130,85 |
161,98 |
1.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
2,88 |
3,84 |
4,61 |
5,53 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
95,84 |
126,60 |
150,82 |
179,84 |
|
|
2 |
Chuyển hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,31 |
0,35 |
0,38 |
0,42 |
0,44 |
0,51 |
|
Điện |
kW |
|
|
11,27 |
12,56 |
13,72 |
15,06 |
15,76 |
18,10 |
2.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,34 |
0,37 |
0,41 |
0,45 |
0,48 |
0,55 |
|
Điện |
kW |
|
|
13,26 |
13,86 |
15,94 |
17,47 |
18,42 |
20,96 |
2.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,42 |
0,46 |
0,51 |
0,56 |
0,60 |
0,68 |
|
Điện |
kW |
|
|
16,50 |
18,00 |
19,90 |
21,80 |
23,05 |
26,15 |
2.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
4,59 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
3,30 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,56 |
0,65 |
0,70 |
0,75 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
22,90 |
26,00 |
27,90 |
29,80 |
|
|
Ghi chú: Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 (Mục I, Chương I, Phần III).
3. Vật liệu
Bảng 30
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa |
Chuyển hệ tọa độ |
|||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|||
1 |
Sổ ghi chép công tác |
Quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,04 |
0,07 |
2 |
Băng dính phim |
Cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Giấy can |
Mét |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
6 |
Giấy A4 (nội) |
Ram |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
7 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3,00 |
3,00 |
8 |
Mực in laser |
Hộp |
0,004 |
0,004 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
9 |
Đĩa CD (cơ số 2) |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
10 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
11 |
Mực in phun (4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
12 |
Khăn mặt |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,05 |
0,10 |
13 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,01 |
0,03 |
14 |
Bản đồ gốc |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
15 |
Cồn công nghiệp |
Lít |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
16 |
Bóng đèn máy quét |
Cái |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
17 |
Sổ giao ca |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,1 |
0,01 |
0,02 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 27 cho chuyển hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 (Mục I, Chương I, Phần III).
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 31
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
4 |
Giầy |
Đôi |
12 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
7 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
8 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
9 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
10 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
11 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
Ghi chú: Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 32.
Bảng 32
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 33
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
BĐĐC |
Tờ |
1,00 |
2 |
Bút chì màu |
Cái |
1,00 |
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
4 |
Giấy can |
Mét |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Cái |
5,00 |
6 |
Kẹp giấy loại nhỏ |
Cái |
10,00 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 34
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
4 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
5 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
6 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,04 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
4,40 |
1,20 |
1,04 |
2,48 |
4,96 |
11 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
13 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
15 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
16 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
2,93 |
0,80 |
0,69 |
1,65 |
3,30 |
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
3,30 |
0,90 |
0,78 |
1,86 |
3,72 |
19 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
20 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
21 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
22 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
23 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số Bảng 35.
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 34 và Bảng 35 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Bảng 35
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Bảng 36
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,07 |
0,08 |
0,11 |
0,15 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,20 |
0,24 |
0,32 |
0,44 |
0,56 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
0,15 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,12 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,12 |
0,15 |
0,18 |
0,21 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,16 |
0,20 |
0,23 |
0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 36 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu: Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng 40.
1.3. Đo vẽ chi tiết
a) Dụng cụ
Bảng 37
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
14 |
Eke |
Bộ |
24 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
15 |
Thước đo độ |
Cái |
24 |
11,12 |
4,48 |
4,66 |
6,16 |
12,32 |
16 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
17 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
19 |
Thước thép 2m |
Cái |
6 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
23 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,28 |
0,11 |
0,12 |
0,15 |
0,30 |
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 38.
2) Mức tại Bảng 38 và Bảng 39 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Bảng 38
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Bảng 39
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,83 |
1,04 |
1,39 |
1,88 |
2,36 |
|
Điện |
Kw |
|
|
2,50 |
3,10 |
4,10 |
5,50 |
6,90 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,34 |
0,42 |
0,57 |
0,76 |
0,99 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,95 |
1,22 |
1,62 |
2,16 |
2,84 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,35 |
0,47 |
0,58 |
0,73 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,08 |
1,35 |
1,76 |
2,16 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,50 |
0,58 |
0,77 |
0,85 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,50 |
1,70 |
2,30 |
2,50 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,75 |
0,87 |
1,16 |
1,28 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,95 |
2,21 |
2,99 |
3,25 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 39 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 40
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
BĐĐC |
Tờ |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
0,68 |
0,33 |
0,20 |
0,11 |
0,28 |
4 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,09 |
0,07 |
0,05 |
0,04 |
0,10 |
5 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
0,51 |
0,25 |
0,15 |
0,08 |
0,20 |
6 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,06 |
0,04 |
0,35 |
0,24 |
0,60 |
7 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
8 |
Giấy can |
Mét |
0,17 |
0,17 |
0,10 |
0,08 |
0,20 |
9 |
Giấy A4 |
Ram |
1,36 |
1,33 |
0,05 |
0,06 |
0,15 |
10 |
Mực màu |
Tuýp |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Số đo các loại |
Quyển |
1,02 |
0,50 |
0,50 |
0,33 |
0,83 |
12 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
13 |
Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm |
Cái |
10 |
10 |
8 |
10 |
25,00 |
14 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,54 |
0,33 |
0,40 |
0,67 |
1,68 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 40 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Mục III, Chương I, Phần III.
2.2. Lập bản vẽ BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 41
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Balô |
Cái |
18 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
2 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
4 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
5 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
6 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
7 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
8 |
Ống đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
9 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
10 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
11 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
12 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
13 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,06 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
14 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,29 |
0,20 |
0,21 |
0,26 |
0,52 |
15 |
Máy ổn áp chung |
Cái |
60 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
16 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
4,57 |
3,14 |
3,29 |
4,13 |
8,26 |
17 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
18 |
USB flash |
Cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
19 |
Đầu ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,006 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,01 |
20 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
21 |
Điện |
kW |
|
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 41 tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 42.
(2) Mức tại Bảng 41 và Bảng 42 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.
Bảng 42
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Bảng 43
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Số lượng |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,78 |
3,02 |
3,43 |
4,00 |
4,57 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,74 |
0,80 |
0,91 |
1,07 |
1,22 |
|
Điện |
Kw |
|
|
21,92 |
23,72 |
27,02 |
31,43 |
35,93 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,13 |
2,21 |
2,35 |
2,54 |
2,77 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,57 |
0,59 |
0,63 |
0,68 |
0,74 |
|
Điện |
Kw |
|
|
16,81 |
17,41 |
18,52 |
20,02 |
21,83 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,20 |
2,33 |
2,47 |
2,63 |
2,96 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,59 |
0,62 |
0,66 |
0,70 |
0,79 |
|
Điện |
Kw |
|
|
17,31 |
18,41 |
19,41 |
20,72 |
21,93 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,64 |
2,77 |
3,10 |
3,23 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,70 |
0,74 |
0,83 |
0,86 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
20,81 |
21,82 |
24,42 |
25,42 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,96 |
4,16 |
4,65 |
4,85 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,006 |
0,008 |
0,010 |
0,013 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,05 |
1,11 |
1,25 |
1,29 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
31,22 |
32,77 |
36,64 |
38,14 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 43 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 44
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Biên bản bàn giao |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
9 |
Mực in laser |
Hộp |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
10 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
11 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
12 |
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 44 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 45
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
5 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
7 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
8 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
10 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
11 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
12 |
Đèn bàn 100W |
Bộ |
12 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
13 |
Điện |
kW |
|
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 45 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 46
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
1,56 |
2 |
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,42 |
3 |
Điện |
Kw |
|
|
12,30 |
Ghi chú: Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau; (2) Mức tại Bảng 46 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 47
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
2 |
Bìa đóng sổ |
cái |
2,00 |
3 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
5 |
Mực in laser |
Hộp |
0,06 |
6 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,05 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
8 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
Ghi chú: Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau. (2) Mức tại Bảng 47 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 48
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
5 |
Bàn vẽ kỹ thuật |
Cái |
60 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
6 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
7 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
1,46 |
1,86 |
2,51 |
3,40 |
6,80 |
9 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,10 |
1,40 |
1,88 |
2,55 |
5,10 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,37 |
0,47 |
0,63 |
0,85 |
1,70 |
11 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
12 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
13 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
14 |
Điện |
kW |
|
0,50 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
2,20 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 48 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 49
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,36 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,10 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,00 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,41 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,11 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,40 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,46 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,12 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,80 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,51 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,14 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,20 |
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,57 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,10 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,25 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 50
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
2 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy Kroky |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
0,15 |
5 |
Mực in laser |
Hộp |
0,06 |
0,05 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
6 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Mực in plotter 4 màu |
Hộp |
0,01 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
0,001 |
9 |
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 50 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Mục I, Chương I, Phần III.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất (Mục V, Chương I, Phần II).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I, Phần II và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần II). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần II (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần II; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương 1, Phần II.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần II.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).
Quyết định 75/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 75/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Lê Quang Tiến |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 75/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chưa có Video