ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 714/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 21 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị quyết số 112/2015/NQ-QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về tăng cường quản lý về đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (Nghị định số 118/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông lâm trường;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình cá nhân sử dụng;
Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 112/2015/NQ-QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về tăng cường quản lý về đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng;
Căn cứ Thông báo số 14/TB-VPCP ngày 08/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị: “Giải pháp ổn định dân di cư tự do trên địa bàn cả nước và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc tư nông, lâm trường tại Tây Nguyên”;
Căn cứ Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; xác định giá đất thuê; giao đất; cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn lền với đất đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản số 2574/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 28/6/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 112/2015/NQ-QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về tăng cường quản lý về đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng;
Căn cứ Văn bản số 1246/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ ngày 12/7/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn Đề cương chi tiết xây dựng Đề án Tăng cường quản lý về đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh;
Căn cứ Văn bản số 1596/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26/3/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 68/TTr-STNMT ngày 03/4/2020, Văn bản số 622/STNMT-ĐĐ ngày 13/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Đề án Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
3. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trưởng tỉnh Bắc Kạn.
4. Đơn vị thực hiện Đề án: Theo quy định.
5. Mục tiêu của Đề án:
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh. Thông qua việc rà soát hiện trạng sử dụng đất; hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai; hoàn thành các thủ tục hành chính cho tổ chức, người sử dụng đất; kiểm tra, kiểm soát, thanh tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật nhằm quản lý đất đai có hiệu quả, bền vững theo đúng quy định của pháp luật.
6. Phạm vi thực hiện Đề án:
Đối với diện tích đất có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Phạm vi đất của Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ trên địa bàn các xã: Kim Hỷ, Ân Tình, Côn Minh, Lạng San, Lương Thượng thuộc huyện Na Rì; các xã: Cao Sơn, Vũ Muộn thuộc huyện Bạch Thông.
b) Phạm vi đất Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc trên địa bàn các xã: Xuân Lạc, Bản Thi, Đồng Lạc thuộc huyện Chợ Đồn.
c) Phạm vi đất Vườn Quốc gia Ba Bể trên địa bàn các xã: Nam Mẫu, Khang Ninh, Cao Thượng, Cao Trĩ, Quảng Khê thuộc huyện Ba Bể; xã Nam Cường thuộc huyện Chợ Đồn.
d) Phạm vi đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các huyện: Ngân Sơn, Ba Bể, Bạch Thông, Na Rì, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn.
7. Nhiệm vụ, khối lượng công việc thực hiện:
a) Xác định ranh giới, cắm mốc giới, đo đạc, lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho toàn bộ vị trí, diện tích đất có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh.
b) Đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính với tổng diện tích là 35.066,60ha, trong đó:
- Diện tích các tổ chức quản lý và sử dụng: 29.914,91ha.
- Diện tích trả về địa phương: 5.151,69ha.
Đối với diện tích quản lý và sử dụng của các: Ban Quản lý rừng, Khu Bảo tồn, tổ chức khác lập hồ sơ địa chính theo đơn vị hành chính, dữ liệu bản đồ biên tập theo từng đối tượng sử dụng và theo từng đơn vị hành chính cấp xã.
Đối với diện tích đã trả, dự kiến trả về địa phương bản đồ và hồ sơ địa chính lập theo đơn vị hành chính cấp xã.
(Khối lượng chi tiết trong quyển thuyết minh Đề án kèm theo Tờ trình số 68/TTr-STNMT ngày 03/4/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
8. Thời gian thực hiện Đề án: Năm 2020 - 2025.
9. Kinh phí thực hiện: Khái toán kinh phí thực hiện đề án là: 18.510.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười tám tỷ năm trăm mười triệu đồng).
10. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn Trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Là đơn vị làm chủ đầu tư triển khai thực hiện các nội dung của đề án, có trách nhiệm quản lý thực hiện đề án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh xây dựng phương án sử dụng đất và chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng phương án quản lý, sử dụng đất đai đối với phần diện tích đất có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh gồm: Diện tích trả về địa phương khi sắp xếp nông, lâm trường quốc doanh từ năm 2004, khi sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP.
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ để triển khai thực hiện Đề án; lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán nhiệm vụ lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
d) Chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức sử dụng đất lâm nghiệp thực hiện việc xác định ranh giới và cắm mốc; tổng hợp, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện việc xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới, lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ địa chính; giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân sách địa phương và nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Đề án.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phạm vi thực hiện Đề án chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn phối hợp triển khai công tác xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới; lập phương án quản lý, sử dụng đất đối với diện tích đất đai có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh bàn giao cho các địa phương.
4. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: Lập phương án sử dụng đất đối với các tổ chức sử dụng đất có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh; phối hợp xác định ranh giới sử dụng đất trong phạm vi thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 714/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ lâm trường quốc doanh do các công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Chưa có Video